• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 11 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 11 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2018 Tập đọc - Kể chuyện

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. MỤC TIÊU:

* Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

- Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (TL: được các câu hỏi SGK).

* Kể chuyện:

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa, HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GDHS Yêu quý quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” và TLCH:

+ Trong thư Đức kể với bà những gì?

+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài thông qua tranh minh họa.

b. Luyện đọc:

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

-Theo dõi sửa sai cho HS.

- Luyện đọc tiếng, từ khó: Ê – ti – ô – pi – a, đường sá, chiêu đãi, vật hiếm, khâm phục, ...

- GV hướng dẫn HS chia đoạn. GV kết luận.

- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.

- HD HS đọc đúng câu, đoạn.

- GV đưa ra câu cần luyện đọc.

- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK:

Ê – ti – ô – pi- a, cung điện, khâm phục, ..

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Hát vui.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe GV đọc bài.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ.

- HS đọc từ khó (CN,ĐT).

- HS đánh dấu đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ...

- Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.

- Các nhóm luyện đọc.

- 1HS đọc lời viên quan.

- Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của

(2)

+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2).

+ Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

+ Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy),

+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.

+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?

- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?

*GV chốt ý: đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quya nhất.

d. Luyện đọc lại:

- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài.

- Hướng dẫn HS cách đọc.

- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2.

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.

* Kể chuyện:

1. GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng thứ tự trong câu chuyện

“Đất quý, đất yêu”, dựa vào các tranh trên, kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh:

Bài 1: Sắp xếp các tranh dưới đây theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất yêu:

- Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

Bài 2: Dựa vào các tranh trên, kể lại toàn bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 1.

+ Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu.

- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2.

+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

- HS đọc thầm phần cuối đoạn 2.

+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.

- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/

Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...

- Lớp đọc lại.

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

- Các nhóm thi đọc phân theo vai

(người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách).

- 1HS đọc cả bài.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học.

- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện.

- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

(Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.

(3)

bộ câu chuyện:

- Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.

- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh.

- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

- HS Làm các bài tập1, 2, 3 (dòng 2).

- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- SGK

- Bảng, phấn, ....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Khai thác:

Bài toán: Cửa hàng ngày thứ 7 bán được 6 xe đap, ngày chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ 7. Hỏi cả 2 ngày bán được bao nhiêu xe đạp ?

- Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ 7:

Chủ nhật:

- Hát tập thể.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 2HS đọc lại bài toán.

- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài

cho biết và điều bài toán hỏi. ? xe

(4)

- Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

+ Bài toán cho biết những gì ? + Bài toán hỏi ta điều gì?

- Nêu câu hỏi:

+ Bước 1 ta đi tìm gì ?

+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?

- Hướng dẫn HS thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.

c. Luyện tập:

Bài 1: Giải toán:

- Gọi HS nêu bài tập.

+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.

- Nhận xét đánh giá.

- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.

Bài 2: Giải toán:

- Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Mời một HS lên giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: Số ?

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1 HS nêu miệng bài giải.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.

- 2 HS đọc lại bài toán.

+ Thứ 7 bán được 6 xe đạp. Chủ nhật bán được gấp 2 lần ngày thứ 7.

+ Cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp.

+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 (xe)

+ Tìm số xe đạp cả hai ngày:

6 + 12 =18(xe) - HS nhắc lại.

- Đọc bài toán.

- HS vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )

Đáp số :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Bài giải

Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l )

Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l )

Đáp số: 16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3.

- Một HS nêu bài giải.

- Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

(5)

...

...

ÔN TIẾNG VIỆT

Luyện đọc :THƯ GỬI BÀ

I. MỤC TIÊU:

- Đọc rõ ràng, rành mạch từng đoạn trong bài Thư gửi bà (chú ý bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc).

- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu bạn nhỏ thăm hỏi bà.

- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn sau (chú ý phát âm đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn, đọc lời của viên quan với giọng chậm rãi, cảm động).

- Biết khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi : Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách bài tập ôn luyện. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc bài : “Giọng quê hương”.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn luyện đọc:

Bài 1: Đọc rõ ràng, rành mạch từng đoạn trong bài Thư gửi bà:

- GV yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.

- YC HS mở sgk trang 81.

- GV đọc mẫu lần 1.

- Yêu cầu đọc bài nhóm 3 em.

- Gọi từng nhóm đọc diễn cảm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.

Bài 2: Câu nào dưới đây là lời hỏi thăm của bạn nhỏ với bà:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi HS đọc lại cả bài.

- GV yêu cầu làm bài 3 em.

- Gọi từng nhóm trả lời.

- GV nhận xét.

- HS chuẩn bị theo yêu cầu.

- Đọc bài.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Lắng nghe – đọc thầm theo.

- Đọc diễn cảm trong nhóm.

- Thi đọc.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc lại bài.

- Làm bài:

b  Dạo này bà có khỏe không ạ ?

(6)

Đất quí , đất yêu

Bài 1: Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn sau:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV treo bảng phụ và đọc mẫu 1 lần:

 Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi.

Chúng tôi sinh ra ở đây, chết cũng ở đây. Trên mảnh đất này, chúng tôi trồng trọt, chăn nuôi.

Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của chúng tôi. Chúng tôi đã tiếp các ông như những khách quý. Nhà vua đã tặng các ông nhiều sản vật hiếm. Song đất Ê-ti-ô-pi-a đối với chúng tôi là thiêng liêng, cao quý nhất.

Chúng tôi không thể để các ông mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ.

- Gọi 1 em đọc lại cả bài.

- GV hướng dẫn HS đọc tốt các từ: Ê-ti-ô-pi- a; mẹ; anh em ruột thịt; thiêng liêng; hạt cát.

- Yêu cầu đọc bài nhóm 3 em.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.

Bài 2: Vì sao người Ê – ti –ô – pi – a không để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? Khoanh tròn ý đúng:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu làm bài cặp đôi.

- Gọi đại diện từng cặp trả lời.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc nhiều hơn.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS đọc cá nhân.

- HS luyện đọc từ khó.

- Ngồi theo nhóm. Đọc theo yêu cầu.

- Từng nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Làm bài:

-> c  Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Lắng nghe.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2018 Chính tả : (Nghe – viết)

TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG

I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2).

- Làm đúng BT3 a/b.

(7)

- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng viết các từ:Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn nghe - viết:

- GV đọc bài một lượt.

- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài văn.

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- GV nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở.

Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.

- Thu vở, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: Điền vào chỗ trống ong hay oong:

- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.

- Nhận xét tuyên dương.

- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.

Bài 3: Thi tìm nhanh, viết đúng:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.

- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1HS đọc lại kết quả.

- Cho HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Hát tập thể.

- HS viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Cả lớp lắng nghe.

- 3 HS đọc lại bài.

+ Bài chính tả này có 4 câu.

+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại …

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.

- HS làm vào vở.

- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.

- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong; vẽ đường cong; làm xong việc, cái xoong.

- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thi làm bài trên giấy.

- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.

- 1HS đọc lại kết quả.

- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng:

+ Vân ươn: mượn, thuê mướn, bay lượn, + Vần ương: bướng bỉnh, gương soi,

(8)

4. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

lương thực, đo lường, trưởng thành, ...

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết giải bài toán có hai phép tính.

- HS làm các bài tập1, 3, bài4(a,b) - GDHS yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Luyện tập:

Bài 1: Giải toán:

- Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.

- GV ghi tóm tắt bài toán.

Có: 45 ô tô

Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô.

Còn lại: ... ô tô ? + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Mời một HS lên bảng giải.

- Hát tập thể.

- HS làm bài.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 2 HS nêu bài toán.

+ Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần sau rời bến thêm 17 ô tô.

+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.

- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.

Bài giải

Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 ( ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là :

27 – 17 = 10 ( ô tô )

(9)

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi một HS nêu yêu cầu BT3.

- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.

14 bạn HSG:

HSK: 8 bạn ? - Yêu cầu HS làm vào vở.

- Mời một HS lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.

Bài 4: Tính (theo mẫu):

- GV hướng dẫn HS làm theo bài mẫu.

- Cho HS thảo luận 4 nhóm.

- Gọi các nhóm lên bảng giải.

- GV nhận xét ghi điểm, chấm vở một số HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

Đáp số: 10 ô tô - HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở.

- Một HS giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài.

Bài giải Số HS khá là : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số HS giỏi và khá là :

14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn - HS đổi vở để KT bài nhau.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 4 nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng giải.

a) 12 gấp lên 6 lần, rồi bớt đi 5 12 x 6 = 72 ; 72 – 25 = 47 b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5 56 : 7 = 8 ; 8 – 5 = 3 - HS nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

ÔN TOÁN I. MỤC TIÊU :

- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia và nhân. Biết điền số thích hợp vào ô trống. Thực hiện được phé tính một số gấp lên nhều lần hoặc bớt đi hay thêm 1 số lần.

- Rèn kỹ năng tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ :

Các bài tập ôn luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ :

- YC 2 hs lên bảng nối phé tính với kết quả thích hợp:

- GV nhận xét.

- Hát vui.

- Làm bài :

(10)

35

7

7

3. Bài mới :

Giới thiệu bài :

Hụm nay lớp cỏc em thực hành tiếp về phộp chia..

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1 :

- Gọi 1 em đọc đề bài.

- YC hs làm nhúm 7 em.

+ Đề bài cho biết gỡ ? + Đề bài hỏi gỡ ?

- Gọi đại diện trỡnh bày.

- GV nhận xột.

Bài 2 :

- Gọi 1 em đọc đề.

+ Đề bài cho biết gỡ ? + Đề bài hỏi gỡ ?

- Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào tập.

- GV nhận xột.

Bài 3 :

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

- Yc hs làm vào tập.

- GV nhận xột + tuyờn dương.

- GV nhận xột.

Bài 4 :

- Gọi 1 em đọc yờu cầu đề bài.

- Yc hs làm vào phiếu học tập.

- GV nhận xột + tuyờn dương.

- GV nhận xột.

7 9

3

6 8

42 : 6

49 : 7 63 : 7 21 : 7 56 : 7

- Lắng nghe.

- Đọc yờu cầu.

- Làm bài :

-> Con ngựa chở 7kg sắn và chở số ngô gấp 3 lần số sắn.

-> Con ngựa chở tất cả bao nhiêu ki-lô- gam sắn và ngô ?

Giải:

Số ki-lô-gam sắn và ngô Con ngựa chở tất cả?

7 x 3 = 21 (kg) Đỏp số: 21 kg - Đọc đề bài.

Mẹ hái đợc 12kg nấm. Con hái đợc số nấm bằng

1

4 số nấm của mẹ.

-> Cả hai mẹ con hái đợc bao nhiêu ki- lô-gam nấm ?

- Làm bài : Giải :

Số ki-lô-gam nấm cả hai mẹ con hái đ- ợc

12 : 4 = 7 (kg) Đ/s: 7 kg - Đọc đề bài.

-> Gấp 4 lần Bớt 4

140 136 Gấp 7 lần Thờm 7

49 56 Gấp 5 lần Thờm 6

35 41 - Đọc đề bài.

- Làm bài :

a) Gấp 14 lên 5 lần rồi bớt đi 25.

14 x 5- 25 = 70 - 25 = 45

(11)

4. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem bài tiếp theo.

b) Gi¶m 63 ®I 7 lÇn råi thªm 8.

63 : 7 + 8 = 9 + 8 = 17 -Lắng nghe.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

VẼ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL: Được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ).

- GDHS yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS HTL.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện

“Đất quý, đất yêu”.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Luyện đọc:

- GV đọc bài thơ.

- Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp câu.

- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc từ khó: xanh mát, bát ngát, chói ngời, ...

- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ.

- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )

- Hát tập thể.

- HS đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu – nêu tên bài.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.

- HS đọc lại từ sai.

- HS luyện đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp từng câu thơ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.

(12)

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ trả lời câu hỏi:

+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?

-Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH.

+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó

?

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:

+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?

Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ?

- Liên hệ ở quê hương em.

- GV kết luận.

d. Học thuộc lòng bài thơ:

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài.

- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ

- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

4. Củng cố - dặn dò:

- Quê hương em có gì đẹp?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Một em đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

+ Những cảnh vật là: tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời…

- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ.

+ Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót.

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương).

- HS trả lời theo ý của các em.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của GV.

- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

BẢNG NHÂN 8

(13)

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu thuộc bảng nhân 8.

- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. HS làm các BT1, 2, 3.

- GDHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bộ đồ dùng học tập môn toán.

- Bảng phụ viết sẵn BT 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước.

- KT vở ở nhà. Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Lập bảng nhân 8:

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi:

Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?

- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một tích thì tích như thế nào?

- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các TS trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.

- Mời HS nêu kết quả.

- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ?

+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.

- GV ghi bảng: Bảng nhân 8

+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?

+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?

- yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp các phếp tính còn lại.

- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để được bảng nhân 8.

- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng

- Hát vui.

- HS làm bài vào bảng con.

- Lắng nghe – ghi tên bài.

- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của GV.

- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.

2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56.

+ .... tích của nó không đổi.

- Các nhóm trở lại làm việc.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ...8 x 7 = 56 - 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.

+ ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.

- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.

- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

8 x 8 = 64 ; 8 x 9 = 72 ; 9 x 10 = 80.

- HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.

(14)

nhân 8 vừa lập được.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời HS nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: Giải toán:

-Yêu cầu HS nêu bài toán.

- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời một HS lên giải.

- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.

Bài 3: Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

- Gọi HS đọc lại kết quả.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài trong VBT.

- 1HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài trên phiếu.

- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung :

8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 ; 8 x 6 = 48; 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 ; 8 x 10 = 80 ;8 x 9 = 72 8 x 1 = 8 ;0 x 8 = 0 ; 8 x 0 = 0.

- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.

- 1HS lên tóm tắt bài toán:

1 can : 8 lít 6 can : .... lít ? + Mỗi can có 8 lít dầu.

+ 6 can có bao nhiêu lít dầu.

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài.

Bài giải

Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (lít ) Đáp số: 48 lít dầu

- Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- HS nêu kết quả, lớp bổ sung.

Sau khi điền ta có dãy số sau:

8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 , 80 - Lớp đọc lại kết quả đúng.

- Nêu kết quả của phép tính.

- HS đọc lại bảng nhân 8.

(15)

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ I, T

(tiết 1) I. Mục đích – yêu cầu:

- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.Kẻ cắt dán được chữ I,T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HSKT: Kẻ cắt dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra đồ dùng của HS và nhận xét.

3.Bài mới:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr. 214.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

* Bước 1: Kẻ chữ I, T – SGV tr. 215.

* Bước 2: Cắt chữ I, T – SGV tr. 216.

* Bước 3: Dán chữ I, T – SGV tr. 216.

- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ I, T.

4. Cũng cố dặn dò:

Nhận xét giờ học.

Hát

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.

- HS thực hành theo nhóm.

Về nhà tiếp tục ôn lại các thao tác gấp cắt chữ I,T hôm sau học tiếp.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

(16)

Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2018 Tập viết

ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa G (1dòng chữ Gh), R, Đ (1dòng).Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1dòng) và câu ứng dụng :Vai về ... Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Rèn HS viết đúng mẩu chữ.

- GDHS biết giữ vở sạch.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ.

- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn viết trên bảng con:

* Luyện viết chữ hoa:

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ.

* HS viết từ ứng dụng:

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.

- Hát tập thể.

- Viết bảng con.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu.

- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- Lớp theo dõi.

- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.

- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta.

- Quan sát cách viết.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 2HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh.

Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương

(17)

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông An , Loa Thành, Thục Vương ) tên riêng.

c. Hướng dẫn viết vào vở:

- Nêu yêu cầu:

+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.

+ R, Đ : 1 dòng.

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao một lần ( 2 dòng ).

- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà luyện viết thêm.

- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng.

- HS viết vào vở.

+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.

+ R, Đ : 1 dòng.

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao 1 lần ( 2 dòng ).

- HS nêu cách viết.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

- HS làm các BT1,2(cộta) bài 3,4.

- Giáo dục HS yêu thích môn Toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- SGK, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

- KT về bảng nhân 8.

- Hát tập thể.

- HS làm bài.

(18)

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: Tính:

- Yêu cầu HS nêu đề bài 2a.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi HS đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một HS lên bảng giải.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào ô trống ?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 1 em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét.

- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.

- Một HS nêu yêu cầu bài 2a.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.

a/8 x 3 + 8 = 24 + 8 ; 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 32 = 40 - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

Bài giải

Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 ( m ) Số mét dây điện còn lại là:

50 – 32 = 18 ( m) Đáp số: 18m - Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

a/ Số ô vuông HCN là: 8 x 3 = 24 (ô) b/ Số ô vuông HCN là: 3 x 8 = 24 (ô) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8

- HS đọc lại bảng nhân 8.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Luyện từ và câu

(19)

TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).

- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).

- Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3).

- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4).

- GDHS yêu thích học tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Nội dung bài tập 1 và các thẻ cài. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Lần lượt 3 em lên bảng làm bài tập số 2 (Tìm những âm thanh đước so sánh với nhau trong mỗi câu thơ câu văn dưới đây).

- Lớp theo dõi nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm:

+ Từ chỉ sự vật ở quê hương.

+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương.

-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.

- GV dán BT1 lên bảng. Hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi.

- Mời từng em lên gắn thẻ từ vào mỗi nhóm cho thích hợp.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương:

-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.

Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Hát tập thể.

- 3 HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét.

- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.

- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp đọc thầm.

- Làm việc nhóm đôi vào vở bài tập.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương:

gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài.

- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán, quê

(20)

- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.

- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi

“Ai ?” hoặc “Làm gì ?”

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3.

- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu theo SGK.

Ví dụ: Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh góc về om ...

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?

- GV làm mẫu 1 câu.

- Yêu cầu lớp thảo luận.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt câu.

- GV dán lần lượt từng gợi ý lên bảng, gọi 2 dãy đặt câu.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Tuyên dương dãy thắng cuộc.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.

- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

+ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.

+ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ,...

+ Chị tôi đan nón lá cọ ...

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.

- 2HS đọc nội dung bài tập 4.

- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.

- Lớp thảo luận làm bài.

- Lớp chia thành 2 dãy tham gia tro chơi.

- HS 2 dãy lần lượt đặt câu.

+ Bác nông dân đang cày ruộng.

+ Đàn cá tung tăng bơi lội dưới ao.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS làm việc theo yêu cầu.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Hoạt động ngoài giờ lên lớp HỘI VUI HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU:

Hoạt động nhằm:

- Góp phần củng cố kiến thức, kĩ năng các môn học.

- Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của HS.

- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.

- Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho HS.

II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:

- Tổ chức theo quy mô lớp hoặc khối lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm, trang trí sân khấu, hệ thống trang âm, micrô (với đối hội thi khối lớp, trường).

(21)

- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án.

- Các phương tiện (phù hợp với các hình thức hoạt động) sử dụng trong Hội vui học tập (cây xanh để cài câu hỏi, bài tập trong hình thức hái hoa dân chủ).

- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hội thi.

- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho Hội vui học tập.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

Bước 1: Chuẩn bị:

- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung (giới hạn nội dung, chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức Hội vui học tập.

- Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho Hội vui học tập. Hình thức tổ chức Hội vui học tập rất phong phú, đa dạng. Tùy theo quy mô tổ chức mà Ban tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp. Có thể theo một trong các hình thức sau:

1. Hái hoa dân chủ: (nếu sử dụng theo quy mô lớp) Người dẫn chương trình trực tiếp công bố đáp án mỗi câu hỏi, tình huống (đã được Ban tổ chức chuẩn bị trước) Cách tiến hành có thể là:

a. Tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia một cách tự do (lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi).

b. Hình thức tham gia là các tổ. Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của người dẫn chương trình.

2.Thi tìm hiểu kiến thức: Rút thăm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (nếu sử dụng theo quy mô khối lớp).

a. Mỗi lớp/khối lớp thành lập một đội thi, luân phiên trả lời câu hỏi dưới nhiều hình thức, ...

b. Các đội thi cùng tham gia trả lời các câu hỏi, tình huống hoặc các trò chơi.

Trò chơi Rung chuông vàng:

Nội dung thi có thể bao gồm khoảng 20 câu hỏi liên quan đến các kiến thức. Mỗi câu hỏi sẽ có 15 giây để HS suy nghĩ trả lời. Sau khi mỗi câu hỏi được chiếu trên màn hình, các HS sẽ ghi kết quả ra bảng và giơ lên. HS nào sai bị loại khỏi vòng chơi thứ nhất. Sau 10 câu hỏi sẽ có phần cứu trợ của các thầy cô để các em HS bị loaị có thể được tham gia chơi vòng thứ hai.

Ở vòng thứ hai, luật chơi tương tự như vòng trước. HS còn trụ lại đến câu hỏi cuối cùng là người thắng cuộc.

Lưu ý:

+ Tất cả các HS trong lớp trong lớp đều có thể tham gia trò chơi Rung chuông vàng.

+ Những HS bị loại vì trả lời sai sẽ ra ngoài cổ vũ cho các bạn đang chơi.

- GVCN và các GV khác chuẩn bị nội dung câu hỏi, bài tập đáp án phù hợp với mỗi môn học. Nội dung Hội vui học tập giới hạn trong 1 môn hoặc nhiều môn.

- Yêu cầu các câu hỏi, bài tập cần nhẹ nhàng, đa dạng (có câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu hỏi kiến thức, câu đố vui) phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.

Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác phù hợp với nội dung chương trình môn học.

- Dự kiến khách mời (Đại diện lãnh đạo nhà trường, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong, đại diện GV phụ trách khối lớp, đại diện Ban cha mẹ HS).

- Lựa chọn người dẫn chương trình (nên là 2 HS nam, nữ trong ban cán sự lớp).

Bước 2: Tiến hành:

- Trang trí không gian hội thi: Kê bàn ghế hình chữ U ( quy mô lớp), hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp). Chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời, dự kiến đại biểu phát biểu,.. Các vị trí cho cổ động viên các lớp.

(22)

- Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình.

- Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu, thông báo nội dung chương trình.

- Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi.

- Thực hiện các phần thi:

+ Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi: lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của đội mình.

+ Nên tổ chức xen kẽ các phần thi, các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi, hào hứng.

+Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo không khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi.

Bước 3: tổng kết hội thi:

- Tổng kết, đánh giá, xếp loại, trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi.

- Các đại biểu phát biểu ý kiến.

- Các đại biểu trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi.

- Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp.

--- ÔN TIẾNG VIỆT

Luyện đọc

CHÕ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc từ dì tôi cắp một chiếc rổ ……… hỏi đầy rổ mới về theo lời chỉ dẫn của GV.

- Trả lời được câu hỏi : Tác giả tả cây rau khúc như thế nào ? II. CHUẨN BỊ:

- Sách bài tập ôn luyện. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

2. Kiểm tra bài cũ :

- HS đọc bài : “Ngày đầu tiên đi học”. Trả lời các câu hỏi SGK.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn luyện đọc:

Bài 1: Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn 2 của bài:

- GV yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.

- GV đọc mẫu đoạn cần luyện đọc:

- Yêu cầu từng em đọc lại.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- HS chuẩn bị theo yêu cầu.

- Đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Đọc thầm theo.

- HS đọc bài cá nhân.

- Ngồi theo nhóm. Đọc bài chú ý

(23)

- Từng nhóm thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất.

Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:

- GV yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.

+ Tác giả tả cây rau khúc như thế nào ? - Gọi 1 số em trả lời.

- GV nhận xét.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài mới và luyện đọc nhiều hơn.

ngắt nghỉ hơi hợp lí.

- Từng nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Làm bài:

- Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lớp tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm động trên lá long lanh như những bống đèn pha lê.

- Lắng nghe và thực hiện.

Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2018 Chính tả: (Nhớ - viết)

VẼ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ.

- Làm đúng BT2 a/b.

- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn nghe viết:

- Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ.

- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại.

- Lớp theo dõi đọc thầm theo, TLCH:

+ Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê

- Hát tập thể.

- HS viết bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- Một HS đọc lại bài.

+ Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.

(24)

hương rất đẹp ?

+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?

- Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó.

* Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở.

- Theo dõi uốn nắn cho HS.

- Thu vở nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2 a,b: Điền vào chỗ trống:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT.

- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.

+ Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp viết bài vào vở.

- 2HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện vào VBT.

- 3 em làm bài trên bảng.

- Lớp nhận xét bài bạn.

Ví dụ:Vần cần tìm là:

Vườn – vấn vương – cá ươn – trăm đường.

- HS đọc lại bài trên bảng.

- Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

...

...

...

Tập làm văn

NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).

- GDHS yêu quý quê hương của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu

- Hát tập thể.

- HS đọc lại bài.

- Lắng nghe – nêu tên bài.

(25)

cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn làm bài:

Bài tập 2: Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:

- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.

- Nhắc HS có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.

+ Quê em ở đâu ?

+ Em thích cảnh vật gì ở quê hương ? + Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?

+ Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào ?

- Yêu cầu HS tập nói theo cặp.

- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp.

- GV theo dõi nhận xét, sửa chữa.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.

- 1 em nêu yêu cầu bài.

- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.

- HS thảo luận theo cặp đôi để trả lời.

- Từng cặp tập nói về quê hương.

- HS xung phong thi nói trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.

- Lắng nghe.

-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Toán

NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.Làm các BT1,2(cột a) bài 3,4.

- GDHS Yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.

- KT 1 số em về bảng nhân 8.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân:

- Hát tập thể.

- HS làm bài trên bảng lớp.

- HS đọc bảng nhân 8.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

(26)

- Ghi bảng : 123 x 2 =?

- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân bằng kiến thức đã học.

- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách GV.

- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm phép tính.

- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.

- GV nêu phép nhân 326 x 3 = ?

- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính:

- Gọi em nêu bài tập 1.

- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng - Yêu cầu HS tự tính kết quả.

- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu HS nêu đề bài.

- Cho HS làm vào bảng con.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.

Bài 3: Giải toán:

- Gọi HS đọc bài.

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một HS lên bảng giải.

- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Tìm x:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một HS lên bảng giải.

- Nhận xét 1 số em, chữa bài.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.

123 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

x 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

369 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1chữ số.

- HS đặt tính rồi tính ra kết quả.

- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- Một HS nêu yêu cầu bài 1.

-Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột.

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.

- Một HS nêu yêu cầu bài.

- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.

437 205 x 2 x 4 874 820 - HS nêu cách thực hiện.

- Một em đọc đề bài SGK.

- Cả lớp làm vào vào vở.

- Một em lên bảng giải bài:

Giải :

Số người trên 3 chuyến máy bay là:

116 x 3 = 348 (người )

Đáp số: 348 người - Một em đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vào vở.

x : 7 = 101 x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 - Lắng nghe và thực hiện.

* Nhận xét, bổ sung:

(27)

...

...

...

Ơn Toán I.Mục tiêu:

1- Kiến thức – kĩ năng:

- Biết thực hiện phép nhân,chia, tính nhẫm và tìm x.

- Thực hiện các bài tốn cĩ lời giải.

2- Thái độ:

- Có thái độ ham học, chịu khó.

II. Chuẩn bị:

GV: - Viết sẵn các bài tập lên bảng. Bảng nhĩm.

HS: - Bảng con và vở.

III. Hoạt động dạy học:

Giáo viên Học sinh

1.Ổn định: Hát vui.

2.Bài mới: Hướng dẫn hs giải bài tập.

Bài 1: a/Tính nhẫm:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tốn

- Gọi lần lượt tùng hs đứng lên trả lời b) Tính:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn hs cách tính.

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện bài tập.

c) Đặt tính rồi tính:

- Gv gọi hs nhắc lại cách đặt tính.

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tuyên dương.

Bài 2: Viết theo mẫu:

- Gv hướng dẫn cách làm.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.

- Nhận xét - tuyên dương.

Bài 3. Tìm x:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Hướng hs cách làm.

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.

- Nhận xét – tuyên dương.

Bài 4: Bài tốn/ trang 50.

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV hướng dẫn học sinh làm bài.

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện - GV nhận xét – tuyên dương

- Hát

- Hs lần lượt nêu kết quả và Hs khác nhận xét

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs lắng nghe

- Hs lên bảng thực hiện.

Kq:

a) 8×5+8= 40+8 b) 8×9+8= 72+8 = 48 = 80 - Hs nhắc lại

- 4 Hs lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs làm bài vào bảng con.

- Nhận xét chéo và sủa bài.

- Hs đọc.

- Hs lắng nghe.

- 2 Hs lên bảng thực hiện.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc yêu - Hs lắng nghe.

- 2 hs thực hiện trên bảng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu đó là đề tài được lớp hoặc nhóm học tập xác định sẵn, bạn cần tìm kiếm các tư liệu về vấn đề xã hội đó, đồng thời phác thảo sơ lược những kiến giải của mình để

Vì sử học là môn khoa học cơ bản, chi phối các môn khoa học khác. Vì sử học nghiên cứu về đời sống của loài người trong quá khứ với nhiều lĩnh vực khác nhau. Vì Sử

- GV đề xuất cùng lập tủ sách chung cho hai lớp, đề nghị các anh chị em về nhà nghĩ tên cho tủ sách (ví dụ: “Tủ sách anh em”) và tìm một cuốn sách cũ để cuối tuần mang

Mục tiêu: HS được hướng dẫn và thực hiện được các thao tác để có thể lắng nghe tập trung và trở thành “Người nghe tích cực”, rèn luyện kĩ năng học tập.. Thời lượng:

Mở rộng và tổng kết chủ đề Hoạt động: Nhận biết về lớp em Mục tiêu: Nhớ được vị trí lớp và các địa điểm quan trọng trong

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành