Trường THPT Bình Chánh Tổ: Hóa Học
Khối 11
CHƯƠNG IV_ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
Bài 24
LUYỆN TẬP
HỢP CHẤT HỮU CƠ
CÔNG THỨC PHÂN TỬ
CÔNG THỨC CẤU TẠO
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
• Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2, muối cacbonat, muối xianua, cacbua…)
• Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
• Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
• Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
• Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, nên tạo ra hỗn hợp sản phẩm
• Phân tích định tính
2. Phân tích định lượng
a (gam) hợp chất hữu cơ (C, H, O, N)
+ CuO
H2O CO2 N2
CO2
N2 N2
nung H2SO4 đặc KOH
Biểu thức tính m
C=
m
H=
m
N=
2
12, 0 44, 0 m
CO
2
2, 0
18, 0 m
H O
2
28, 0 22, 4 V
N
%C =
%H =
%N =
%O = 100% - %C - %H - %N
C
100%
m a
H
100%
m
a
N
100%
m
a
Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Thiết lập CTĐGN của hợp chất hữu cơ C
xH
yO
zlà tìm tỉ lệ:
x : y : z = n
C: n
H: n
O=
𝑚𝐶12,0
=
𝑚𝐻1,0
=
𝑚𝑂16,0
(dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản) Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố:
x : y : z = n
C: n
H: n
O=
%𝐶12,0
=
%𝐻1,0
=
%𝑂16,0
Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
Xét sơ đồ: C
xH
yO
z→ xC + yH + zO Khối lượng M 12,0.x 1,0.y 16,0.z Thành phần phần trăm khối lượng 100% %C %H %O Thông qua CTĐGN
CTĐGN là C
xH
yO
z→ CTPT là (C
xH
yO
z)
nTừ M
X→ n → CTPT
Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Tính n
Y, nCO
2, nH
2O
C
xH
yO
z+ (𝑥 +
𝑦4
+
𝑧2
)O
2→ xCO
2+
𝑦2
H
2O
1 mol x mol
𝑦2
mol
n
YnCO
2nH
2O
→ x, y, z.
• Đồng đẳng, đồng phân
➢ Đồng đẳng: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
➢ Đồng phân: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân của nhau.
• Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
➢ Liên kết đơn (hay liên kết σ sigma) do một cặp electron chung tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử. Liên kết σ là liên kết bền.
➢ Liên kết đôi do hai cặp electron chung giữa hai nguyên tử tạo nên. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π. Liên kết đôi được biểu diễn “=”.
➢ Liên kết ba do ba cặp electron chung giữa hai nguyên tử tạo nên. Liên kết ba gồm
một liên kết σ và hai liên kết π. Liên kết ba được biểu diễn “≡”.
Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hóa học trong phân tử.
Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
Thành phần nguyên tố Hợp chất của các nguyên tố phi kim với phi kim, phi kim với kim loại
Hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua,…)
Liên kết hóa học Hợp chất của các nguyên tố phi kim với phi kim: liên kết cộng hóa trị Hợp chất của các nguyên tố phi kim với kim loại: liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị
Chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
Bài 2. β-caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim trong ruột non, β-caroten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiền vitamin A. Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình một chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam; bình 2 có 5,00 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong β-caroten.
Hướng dẫn nH2O= 0,63
18 = 0,035 𝑚𝑜𝑙
mH = 2×nH2O = 0,07 gam nCO2 = nCaCO3 = 5
100 = 0,05 𝑚𝑜𝑙
mC = 12×nCO2 = 0,6 gam
mO = 0,67 – (0,6 + 0,07) = 0 (β-caroten không có oxi)
%C = 0,6
0,67×100% = 90%
%H = 10%
Bài 3. Oxi hóa hoàn toàn 4,92 g một hợp chất chứa C, H, N, O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đặc, bình chứa KOH, thì thấy khối lượng bình H2SO4 tăng thêm 1,81 g, bình chứa KOH tăng thêm 10,56 g. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15 g hợp chất A đó với CuO thì thu được 0,55 lit (đktc) khí N2. Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất A.
Hướng dẫn mH = 2×1,81
18 = 0,201 gam %H = 4,10%
nCO2 = 10,56
44 = 0,24 mol
mC = 12×0,24 = 2,88 gam %C = 58,54%
mN (trong 6,15 gam A) = 28×0,55
22,4 = 0,6875 gam mN (trong 4,92 gam A) = 0,6875. 4,92
6,15 = 0,55 gam %N = 11,18%
=> %O = 26,18%
Bài 4. Vitamin A (retinol) có CTPT C20H30O. Vitamin C có CTPT C6H8O6. a/ Viết CTĐGN của mỗi chất
b/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng và tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của các nguyên tố ở vitamin A và vitamin C.
Hướng dẫn
a/ Viết CTĐGN của mỗi chất
CTĐGN của vitamin A là: C20H30O CTĐGN của vitamin C là C3H4O3 b/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng
%C = 12×20
286 × 100% = 83,9%
%H = 1×30
286 ×100% = 10,5%
%O = 100% - (83,9% + 10,5%) = 5,6%
b/ Tính tỉ lệ phần trăm về số nguyên tử
%nC = 20
51 × 100% = 39,2%
%nH = 30
51 ×100% = 58,8%
%nO = 100% - (39,2% - 58,8%) = 2%
Bài 5. Hãy thiết lập CTĐGN từ các số liệu sau:
a/ 70,94%C; 6,40%H; 6,90%N; còn lại là oxi b/ 65,92%C; 7,75%H; còn lại là oxi.
Hướng dẫn
a/ 70,94%C; 6,40%H; 6,90%N; còn lại là oxi
%O = 100% - (70,94% + 6,40% + 6,90%) = 15,76%
CTĐGN CxHyOzNt tìm tỉ lệ x : y : z = %𝐶
12,0 : %𝐻
1,0 : %𝑂
16,0 : %𝑁
14,0 = 70,94%
12,0 : 6,40%
1,0 : 15,76%
16,0 : 6,90%
14,0
x : y : z = 6 : 6,4 : 1 : 0,5 x : y : z = 12 : 13 : 2 : 1 CTĐGN C12H13O2N
Bài 5. Hãy thiết lập CTĐGN từ các số liệu sau:
a/ 70,94%C; 6,40%H; 6,90%N; còn lại là oxi b/ 65,92%C; 7,75%H; còn lại là oxi.
Hướng dẫn
b/ 65,92%C; 7,75%H; còn lại là oxi.
%O = 100% - (65,92% + 7,75%) = 26,33%
CTĐGN CxHyOzNt tìm tỉ lệ x : y : z = %𝐶
12,0 : %𝐻
1,0 : %𝑂
16,0 = 65,92%
12,0 : 7,75%
1,0 : 26,33%
16,0
x : y : z = 5,5 : 7,75 : 1,64 x : y : z = 3,3 : 4,7 : 1 x : y : z = 10 : 14 : 3 CTĐGN C10H14O3
Bài 6. Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả: 70,97%C; 10,15%H; còn lại là oxi.
Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol.
a/ Xác định CTPT của A thông qua CTĐGN
b/ xác định CTPT của A không thông qua CTĐGN.
Hướng dẫn
a/ Xác định CTPT của A thông qua CTĐGN
%O = 100% - (70,97% + 10,15%) = 18,88%
CTĐGN CxHyOztìm tỉ lệ x : y : z = %𝐶
12,0 : %𝐻
1,0 : %𝑂
16,0 = 70,97%
12,0 : 10,15%
1,0 : 18,88%
16,0
x : y : z = 6 : 10,15 : 1,18 x : y : z = 5 : 9 : 1
CTĐGN C5H9O CTPT (C5H9O)n
MA= (12,0.5 + 1,0.9 + 16,0.1)n = 340 n = 4
CTPT C20H36O4 (Dioctyl fumarate)
Bài 6. Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả: 70,97%C; 10,15%H; còn lại là oxi.
Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol.
a/ Xác định CTPT của A thông qua CTĐGN
b/ xác định CTPT của A không thông qua CTĐGN.
Hướng dẫn
b/ xác định CTPT của A không thông qua CTĐGN.
%O = 100% - (70,97% + 10,15%) = 18,88%
Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO Khối lượng 340 g/mol 12,0.x 1,0.y 16,0.z Thành phần phần trăm khối lượng 100% 70,97% 10,15% 18,88%
Tỉ lệ: 340
100% = 12,0.𝑥
70,97% = 1,0.𝑦
10,15% = 16,0.𝑧
18,88%
x = 340.70,97%
12,0.100% = 20 y = 340.10,15%
1,0.100% = 36 z = 340.18,88%
16,0.100% = 4
CTPT C20H36O4 (Dioctyl fumarate)