TỔ HOÁ _ KHỐI 11
CHƯƠNG IV. ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
TRƯỜNG THPT BÌNH CHÁNH
Bài 20. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
IV.SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối xianua, cacbua…)
Khác với hợp chất vô cơ, trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon, hay gặp hidro, oxi, nitơ, sau đó đến halogen, lưu huỳnh
Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
C2H5OH C6H6
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ
HỢP CHẤT HỮU CƠ
HIDROCACBON
Phân tử chỉ chứa các nguyên tử cacbon và hidro
DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON Phân tử có nguyên tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hidro của hidrocacbon
Hidrocacbon no
Hidrocacbon không no
Hidrocacbon thơm
Dẫn xuất halogen
Ancol, phenol, ete
Andehit, xeton
Amin, nitro
Axit, este
Hợp chất tạp chức, polime
Phân loại hợp chất hữu cơ theo mạch cacbon: Hợp chất hữu cơ mạch vòng/ Hợp chất hữu cơ mạch không vòng
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
Thí nghiệm đốt cháy benzene
1. Đặc điểm cấu tạo
Được cấu tạo từ những nguyên tử phi kim có độ âm điện khác nhau không nhiều, nên liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
2. Tính chất vật lí
Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
Phần lớn các hợp chất hữu cơ không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
3. Tính chất hóa học
Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, nên tạo ra hỗn hợp sản phẩm
IV. SƠ LƯỢC VỀ PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
1. Phân tích định tính
a/ Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
b/ Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
c/ Phương pháp tiến hành: Nung hợp chất hữu cơ với CuO để chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O, nguyên tố N thành N2 (chuyển N2 thành NH3 nhận biết bằng giấy quỳ ẩm)
Thí nghiệm xác định định tính C, H có trong glucose
2. Phân tích định lượng
a/ Mục đích: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
b/ Nguyên tắc:
Cân một lượng chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2, nguyên tố H thành H2O, nguyên tố N thành N2…
Xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2…tạo thành, từ đó tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố
c/ Phương pháp tiến hành:
a (gam) hợp chất hữu cơ (C, H, O, N)
+ CuO
H2O CO2 N2
CO2
N2 N2
nung H2SO4 đặc KOH
d/ Biểu thức tính mC =
mH =
mN =
2 12, 0 44, 0 mCO
2 2, 0
18, 0 mH O
2 28, 0 22, 4 VN
%C =
%H =
%N =
%O = 100% - %C - %H - %N
C 100%
m a
H 100%
m
a
N 100%
m
a
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
• Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, muối xianua, cacbua…)
• Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu các hợp chất hữu cơ
• Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
• Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi).
• Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau trong cùng một điều kiện, nên tạo ra hỗn hợp sản phẩm
• Phân tích định tính
2. Phân tích định lượng
a (gam) hợp chất hữu cơ (C, H, O, N)
+ CuO
H2O CO2 N2
CO2
N2 N2
nung H2SO4 đặc KOH
Biểu thức tính mC =
mH =
mN =
2 12, 0 44, 0 mCO
2 2, 0
18, 0 mH O
2 28, 0 22, 4 VN
%C =
%H =
%N =
%O = 100% - %C - %H - %N
C 100%
m a
H 100%
m
a
N 100%
m
a
Thí dụ. Oxi hóa hoàn toàn 0,600 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,720 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A
Hướng dẫn nCO2 = 0,672
22,4 = 0,03 𝑚𝑜𝑙 → mC = 120,03 = 0,36 gam nH2O = 0,72
18 = 0,04 mol → mH = 20,04 = 0,08 gam
→ mO = 0,6 – (0,36 + 0,08) = 0,16 gam
→ %C = 60%
→ %H = 13,3%
→ %O = 26,7%