• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 22/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/11/2019

TOÁN

TIẾT 56:

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3. Thái độ: HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 HS lên bảng làm bài

- HS ở dưới lớp làm nêu miệng : 1 m2 = ? dm2 1 m2 = ? cm2 II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

- GV: Gìờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau.

2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- GV viết lên bảng 2 biểu thức:

4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5

- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên

+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có:

4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5

- GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 + 5) là nhân một số với một tổng. Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 trong đó tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng.

* Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng.

+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một

- HS 1: 6 x ( 7 + 3 ) - HS 2: 6 x 7 + 6 x 3

- HS nghe.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Bằng nhau.

- Hs theo dõi, ghi nhớ

+ Lấy số đó nhân với từng số hạng của

(2)

tổng, chúng ta có thể làm thế nào?

+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc?

3. Luyện tập, thực hành Bài 1

- GV đưa bảng phụ lên và hướng dẫn HS cách làm.

- Nhận xét

+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ?

- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại.

- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số ?

Bài 2: Tính bằng hai cách:

+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng.

- Nhận xét

Bài 3: Tính giá trị biểu thức.

+ Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?

+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?

+ Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?

+ Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?

tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.

a x (b + c) = a x b + a x c + HS phát biểu qui tắc.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lên bảng. Lớp làm VBT.

a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) =

28

4 x 5 + 4 x 2

= 28 3 4 5 3 x (4 + 5) =

27

3 x 4 + 3 x 5

= 27 6 2 3 6 x (2 + 3) =

30

6 x 2 + 6 x 3

= 30 - Nhận xét, bổ sung.

+ Bằng nhau và cùng bằng 28.

- HS trả lời.

- Luôn bằng nhau.

Bài 2:

+ Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360

b) 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62) = 500 = 5 x 100 = 500 - Nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

- HS lên bảng. Lớp làm vở ô ly (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4

= 8 x 4 = 12 + 20

= 32 = 32

+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.

+ Có dạng một tổng nhân với một số.

+ Là tổng của 2 tích.

+ Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

(3)

Bài 4:

- Cho HS vận dụng nhân một số với một tổng để có được cách làm thuận tiện nhất.

- GV chốt cách làm, kết quả đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu quy tắc nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

- Nhận xét tiết học. Dặn hs về học, làm bài và chuẩn bị bài sau.

Bài 4: áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính ( theo mẫu):

- HS nêu yêu cầu, phân tích bài làm mẫu

- Lớp làm tương tự vào VBT.

- HS nói cách làm và nêu kết quả.

35 x 101 = 35 x ( 100 + 1)

= 35 x 100 + 35 x 1

= 3 500 + 35 = 3 535 - 2, 3 hs nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 23:

VUA TÀU THUỶ "BẠCH THÁI BƯỞI"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Kĩ năng: Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồi côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

3. Thái độ: Giáo dục HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng xác định giá trị

- Kĩ năng tự nhận thức bản thân - Kĩ năng đặt mục tiêu

III. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa SGK.( ƯDCNTT)

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.( ƯDCNTT) IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ . - Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Em biết gì về nhân vật trong tranh minh họa. ( UDCNTT)

- 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi

+ Đây là ông chủ công ty Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là ông vua tàu thuỷ.

(4)

- Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi như thế nào. Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba- một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Việt Nam- người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt.

2. Luyện đọc (12’) - GV cho 1 HS đọc bài

- GV cho HS chia đoạn; 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1.

+ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.

Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2

+ GV giải nghĩa một số từ khó:

- HS đọc bài theo nhóm bàn.

- HS đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoán, 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch Thái Bưởi.

* Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh hùng, …

3. Tìm hiểu bài: ( 10’)

* Đoạn 1, 2:

- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?

+ Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài; Lớp theo dõi.

+ Đoạn 1: Từ đầu … đến ăn học.

+ Đoạn 2: năm 21 tuổi …đến không nản chí.

+ Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi … đến Trưng Nhị.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc thầm chú giải - Tiếp nối nhau đọc lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) - HS đọc nối tiếp lần 3,

- Lắng nghe

1. Bạch Thái Bưởi là người có chí

+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học.

+ Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,...

(5)

một người có chí?

* Đoạn 3:

- HS đọc thầm đoạn còn lại, hỏi :

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?

+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?

+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?

+ Câu chuyện này có ý nghĩa gì?

- GV chốt ghi bảng theo mục tiêu

4. Luyện đọc diễn cảm( 8’)

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1, 2 + Đọc mẫu đoạn văn.

- Yêu cầu luyện đọc trong nhóm + Theo dõi, uốn nắn.

- 3,4 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp theo dõi, bình chọn.

- Nhận xét; tuyên dương HS đọc tiến

+ Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.

2. Sự thành công của Bạch Thái Bưởi.

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.

+ Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”.

Khách đi tàu của ông ngày một đông.

Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.

+ Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. / Là những người đã chiến thắng trong thương trường. /Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. /Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc…

+ Bạch thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh.

* Ý chính: Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

- HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn).

- Luyện đọc theo nhóm

- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Bình chọn người đọc hay

+ Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đó trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

(6)

bộ, đọc tốt.

+ Bài ca ngợi đức tính nào của Bạch Thái Bưởi.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

- Nhận xét giờ học. Liên hệ bản thân về ý thức vượt khó trong học tập.

* GDKNS: Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ năng gì?

*QTE: Trẻ em có quyền gì?

- Nhận xét tiết học

- Về kể lại cho người thân nghe câu chuyện này; Học nội dung bài, chuẩn bị giờ sau.

+ Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.

+ Quyền vươn lên vượt mọi khó khăn để thực hiện ước mơ của mình.

- Lắng nghe.

--- ĐẠO ĐỨC

TIẾT 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ I. Mục đích, yêu cầu

- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.

- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

- Kính yêu ông bà, cha mẹ.

II/ Các KNS cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.

- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.

- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.

III/ Đồ dùng dạy học - SGK đạo đức 4.

- Đồ dùng để chơi đóng vai.

- Bài hát cho con – nhạc và lời của Phạm Trọng Cầu IV/

. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy kể 1 số việc làm thể hiện tiết kiệm thời giờ.

2/ Dạy bài mới:

. Nội dung:

1.Khởi động:

- Hát tập thể bài Cho con- Nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu.

- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình em phải làm gì để cha mẹ vui lòng?

2. Hoạt động 1: Thảo luận tiểu

Hoạt động của học sinh

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- Lớp hát tập thể - Hs phát biểu

(7)

phẩm:

Phần thưởng.

?-Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng?

?-Bà Hưng sẽ cảm thấy thế nào qua việc làm của Hưng ?

-Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi :

?-Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ ntn?Vì sao?

?-Nêu những câu thơ khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương ,hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ?

TK:Nội dung truyện ý nghĩa truyện :Phải hiếu thảo..

-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ

3.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

? Nêu yêu cầu ?

-Giáo viên lần lượt, đưa ra từng tình huống ,1 hs đọc ,hs khác bày tỏ ý kiến bằng thẻ kết hợp giải thích lý do chọn thẻ .

- Nx.

- Gọi hs đọc lại đáp án .

TK:?Thế nào là hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ?

?-Chúng ta không nên làm gì với cha mẹ ,ông bà?

4.Hoạt động 3:Cặp đôi.

-Yêu cầu các nhóm làm việc cặp đôi Kể những việc làm hiếu thảo với mọi người ?Kể những việc thể hiện chưa hiếu thảo và giải thích vì sao?

- Gọi đại dịên trình bày.

- Nx, bổ sung .

?-Khi cha mẹ ,ông bà bị ốm mệt ,chúng ta phải làm gì?

?-Khi ông bà,cha mẹ đi xa về chúng ta phải làm gì ?

?- Có cần quan tâm đến sở thích của ông bà,cha mẹ không ? Vì sao?

TK: Tuyên dương hs biết hiếu

thảo .nhắc nhở hs phải biết hiếu thảo.

3. Củng cố, dặn dò.

- Em hãy kể một số việc thường làm thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha

-2 đến 3 học sinh đọc

1. Tìm hiểu truyện phần thưởng .

- Rất quý bà ,biết quan tâm chăm sóc bà . - Rất vui .

- Phải kính trọng ,quan tâm ,chăm sóc, hiếu thảo vì ông bà, cha mẹ là những người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta.

+ Công cha như núi Thái Sơn...

+Mẹ cha ở chốn lều tranh /Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.

-2 hs đọc

Bày tỏ ý kiến –Bài tập 1 -Bày tỏ ý kiến

Đáp án :- Đúng : ý 2,4,5.

- Sai: ý 1,3.

- Không đòi hỏi khi mọi người bận,mệt -Hs thảo luận cặp đôi ,tự liên hệ .

- Chăm sóc, động viên: quạt, lấy nước, kể chuyện

- Lấy nước, không được quấy rầy - Có cần vì đem lại niềm vui cho mọi người.

- Hs nối tiếp kể những việc làm thực của

(8)

mẹ ?

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà sưu tầm những truyện thơ, bài hát nói về lòng hiếu thảo.

- Chuẩn bị bài sau.

mình.

--- Ngày soạn: 23/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26/11/2019

TOÁN

TIẾT 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.

2. Kĩ năng: Bíết cách giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

3. Thái độ: HS tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ cho BT1.

- Phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS lên bảng và yêu cầu làm 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 - Chữa bài, nhận xét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1'

- Giờ học toán hôm nay sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số và áp dụng tính chất này để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức 15"

+ GV ghi bảng 2 biểu thức:

3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

- Gọi HS tính giá trị của 2 biểu thức trên.

+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?

- Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - GV chỉ vào biểu thức: 4 x (3 - 5) là

- Hs làm theo yêu cầu

36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3

= 36 x 10 = 252 + 108

= 360 = 360

- HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp.

3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5

= 3 x 2 = 21 – 15

= 6 = 6 + Bằng nhau.

(9)

nhân một số với một hiệu. Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số trừ của hiệu.

- Như vậy biểu thức chính là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu.

+ Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?

+ Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu công thức tính, và qui tắc?

3. Luyện tập, thực hành: 20' Bài 1:

- HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn

- VD1: a = 3; b = 7; c = 3 thì

a x (b - c) và a x b - a x c được tính như thế nào?

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?

* GV chốt: áp dụng cách nhân một số với một hiệu để tính giá trị của biểu thức

Bài 2:

- HS đọc bài tập và quan sát mẫu.

+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào?

+ Số 9 được viết dưới dạng hiệu của số nào để phép tính dễ thực hiện nhất?

+ 99 được viết dưới dạng hiệu của những số nào?

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+Giải thích cách làm?

- Lớp và GV nhận xét - 1 HS đọc cả lớp soát bài.

Bài 3:

- HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.

a x (b - c) = a x b - a x c - HS phát biểu qui tắc.

1.Tính giá trị của biểu thức:

a b c a x(b-c) a x b-a x c 3 7 3 3 x(7-3)= 12 3 x 7-3 x3=12 6 9 5 6 x(9-5)= 24 6 x 9-6 x5=24 8 5 2 8 x(5-2)= 24 8 x 5-8 x2=24

2. Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính:

Mẫu: 26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) = 26 x 10 – 26 x 1 = 243

a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1 ) = 47 x 10 – 47 x 1 = 2 376

b) 138 x 9 = 138 x (10 – 1 ) = 138 x 10 – 138 x 1 = 1 242

123 x 99 = 123 x (100 – 1 ) = 123 x 100 – 123 x 1 = 12177

3.

Tóm tắt: Có : 40 giá để trứng.

1 giá : 175 quả.

(10)

+ Bài toán hỏi gì?

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Muốn biết số lượng quả trứng còn lại, cần phải biết những gì?

- Nhận xét đúng sai.

- GV nêu đáp án đúng HS đổi chéo chấm bài, báo cáo kết quả.

* GV chốt: HS biết vận dụng cách nhân một số với một hiệu để giải toán có lời văn.

Bài 4:

- HS đọc bài toán

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Nhận xét về hai biểu thức, kết quả?

+ Muốn nhân một hiệu với 1 số ta làm như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

- Đối chiếu bài trên bảng.

* GV chốt: HS biết áp dụng qui tắc nhân một số với một hiệu để rút ra kết luận về cách nhân một hiệu với 1 số.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Thế nào là nhân một số với một hiệu?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị trước bài sau.

Đã bán: 10 giá.

Còn lại: …quả trứng?

Bài giải:

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 40 - 10 = 30 (giá)

Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả)

Đáp số: 5 250 quả.

4. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:

- HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở.

(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

= 2 x 3 = 21 – 15

= 6 = 6

+ Muốn nhân một hiệu với 1 số ta lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ 2 kết quả cho nhau

- 2 hs trả lời - Lắng nghe

--- CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

2. Kĩ năng: Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch; ươn / ương.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(11)

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi HS viết lại câu c, d cho đúng chính tả ở bài tập 3 tiết trước.

- Nhận xét

II. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Trong tiết học này các em sẽ nghe - viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả phân biệt ch/tr.

2. Hướng dẫn nghe viết

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.

+ Đoạn văn viết về ai?

+ Câu chuyện có điều gì cảm động?

* Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn khi viết

- Các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa.

- GV đọc bài cho HS viết.

+ GV đọc cho HS soát bài.

* Chấm và sửa bài (sửa những lỗi sai cơ bản)

3. Hướng dẫn làm bài

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a. GV treo bài tập 2a, gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- GV cho HS thảo luận bài tập trong thời gian 3 phút

- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.

- GV cùng HS nhận xét sửa đúng/ sai.

- Khen các nhóm làm đúng.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV củng cố bài học.

- GV cho HS viết lại một số từ đã viết sai trong bài.

- HS lên bảng viết.

c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi - HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.

+ Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.

+ Chiến đấu, quệt máu chảy, chân dung, triển lãm, trân trọng, . .

- HS viết bài.

+ HS soát bài trong vở và sửa lỗi.

- HS nộp bài, chữa bài sau khi GV sửa.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận nhóm.

- Các nhóm lên thi tiếp sức.

- Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.

(12)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 23:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa từ nghị lực; điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.

3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với VD vừa tìm được?

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Trong tiết học này, các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm. . .

- GV phát phiếu học tập (một nhóm làm vào bảng nhóm)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ GV nhận xét kết quả đúng.

+ GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của câu a, c, d.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ: kiên trì

- HS lên bảng trả bài.

- Nhận xét, bổ sung.

1. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)

Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.

Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

2. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và báo cáo kết quả. (HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng)

- Hs lắng nghe, ghi nhớ

(13)

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ: kiên cố.

+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc: chí tình, chí nghĩa.

+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.

* Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các tư: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng tính từ.

Bài 3: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống:

- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên bảng.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Lớp làm VBT.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.

- Nhận xét, Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

Bài 4:

- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ (theo SGV)

- GV phát phiếu bài tập cho 3 nhóm, một nhóm làm trên bảng nhóm.

- Nhận xét, khen.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

+ HS đặt câu.

- Nhận xét, bổ sung.

3. - HS đọc thành tiếng.

- 1 HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng.

+ Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- 1 HS đọc thành tiếng.

4. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.

+ HS thảo luận theo nhóm.

+ Báo cáo kết quả.

+ Nhận xét, bổ sung.

a) Thử lửa vàng, gian nan thử sức.

Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn.

b) Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan:

Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.

c) Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho:

Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt

+ HS đọc bài.

- Theo dõi

---

(14)

LỊCH SỬ

TIẾT 12: CHÙA THỜI LÝ

I/Mục tiêu .

- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.

+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.

+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.

+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình - Mô tả được ngôi chùa

- Ham hiểu biết , thích nghiên cứu và tìm hiểu lịch sử Việt Nam .

*) GDMT: vẻ đẹp của chùa và gd ý thức trân trọng di sản văn hoá của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ cảnh quan môi trường.

II/ Đồ dùng dạy học - Hình trong SGK - Phiếu học tập của HS.

III/ Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ :

- Tại sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Thăng Long ?

- Nhận xét.

2/ Dạy bài mới :

2.1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1 :

- Yêu cầu hs đọc từ Đạo phật ... rất thịnh đạt”:

- Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ?

- Vì sao nhân dân ta lại tiếp thu đạo phật ?

* Gv chốt lại: Đạo phật có nguồn gốc từ ấn Độ du nhập từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ vì ...

Hoạt động 2:

Sự phát triển của đạo phật - Gv yêu cầu Hs theo dõi Sgk, thảo luận theo nhóm 4.

- Những sự việc nào cho thấy ở thời Lý đạo phật rất thịnh đạt ?

* Gv : ở thời Lý, đạo phật rất phát triển được xem là quốc giáo (tôn giáo quốc gia).

Hoạt động 3:

- Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ? ( UDCNTT)

Hoạt động của học sinh

- Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc to trước lớp.

- Có nguồn gốc từ ấn Độ...

- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của dân ta...

- Đạo phật đựơc truyền bá trong cả nước.

- Chùa mọc ở khắp nơi.

- Hs đọc thầm Sgk.

- Hs suy nghĩ phát biểu.

(15)

- Gv nhận xét, tổng kết Hoạt động 4:

Tìm hiểu một số chùa thời Lý - Gv treo ảnh chùa Một Cột và giảng:

Chùa Một Cột ở quận Ba Đình được xây dựng năm 1049 dưới thời vủa Lý Thái Tông, kiến trúc độc đáo như một bông hoa sen mọc lên từ giữa hồ. Chùa dựng trên một tượng đá cao, giữa hồ Linh Chiểu ...

- Yêu cầu Hs quan sát và mô tả chùa keo (Thái Bình, phật A - di - đà).

3. Củng cố, dặn dò:

- Chùa ở thời Lý được xây dựng như thế nào ?

-Em cần làm gì để giữ gìn các di sản văn hoá đó?

Gv chốt lại

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Chùa là nơi tu hành của các sư, là nơi tế lễ, là trung tâm văn hoá của làng xã...

- Hs quan sát.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs mô tả lại.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Quy mô lớn, nhiều.

- Kiến trúc độc đáo.

-Hs tự nêu

--- KHOA HỌC

TIẾT 23: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN

I

/ Mục tiêu

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Mây Mây

Mưa Hơi nước

Nước

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

- Có ý thức học tập, tìm hiểu tự nhiên.

*) BVMT: biết một số đặc điểm của môi trường và tài nguyên, qua đó gd ý thức bảo vệ.

II/ Đồ dùng dạy học - Hình trang 48,49 SGK

(16)

- Phiếu học tập

III/ hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

- Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?

Gv nhận xét 2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Sự vận chuyển của nước trong tự nhiên như thế nào, bài ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ...

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

*Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

* Cách tiến hành:

B1: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ:

+ Tranh vẽ hình ảnh nào ? - Các đám mây: trắng và đen

- Giọt mưa từ những đám mây, dãy núi, dòng suối, chảy ra sông, sông chảy ra biển, đồng ruộng.

*Lưu ý học sinh: Mũi tên tượng trưng không có nghĩa chỉ nước ở sông biển mới bốc hơi mà mọi vật chứa nước đều có nước luôn luôn bay hơi.

Sơ đồ hiểu đơn giản:

Mây đen mây trắng

Mưa hơi nước

Nước

B2: Gv kết luận:

- Nước ở ao, hồ, sông, biển ... luôn

Hoạt động của giáo viên - 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát tranh trong Sgk - Hs phát biểu

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Học sinh lưu ý.

- Đại diện học sinh báo cáo

- Hs chỉ vào sơ đồ Sgk.148 nói về sự bay hơi ngưng tụ của nước.

(17)

không ngừng bay hơi, hơi nước lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ tạo thành mây.

- Các giọt nước trong đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.

Hoạt động 2:

Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

*Mục tiêu: Hs vẽ được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

* Cách tiến hành:

B1: Gv đưa yêu cầu như trong Sgk B2: Gv theo dõi, hướng dẫn

B3: Trình bày

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu định nghĩa về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài tập.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs vẽ vào vở bài tập - Hs trưng bày sản phẩm

- 1 vài học sinh trình bày kết quả - 2 học sinh trả lời

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 4:

VA CHẠM XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã khi va chạm xe đạp.

2. Kĩ năng

- HS biết cách ứng xử khi xảy ra va chạm giao thông.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân nói năng hòa nhã, ứng xử lịch sự cư xử đúng mực khi va chạm xe đạp.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các nguyên nhân có thể dẫn tới va chạm xe đạp.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 4.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động trải nghiệm

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và - HS hồi tưởng và chia sẻ những trải

(18)

chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống va chạm xe đạp.

+ Trong lớp chúng ta những bạn nào đã đi xe đạp?

+ Em đã từng va chạm xe đạp chưa?

Nguyên nhân vì sao?

+ Khi va chạm xe đạp, em đã nói năng và ứng xử như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Đọc và tìm hiểu câu chuyện

- Gọi 2 HS đọc câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to” (SGK trang 24-25) + Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

- Nhận xét

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vì sao bạn trai va vào xe đạp của Thành?

+ Khi hai bạn ngã xuống chuyện gì đã xảy ra?

+ Theo em, cách cư xử của Thành và bạn trai kia có đúng không? Vì sao?

3. Hoạt động bày tỏ ý kiến

- Sau khi tìm hiểu về câu chuyện, hs sẽ qua hoạt động bày tỏ ý kiến để nêu ý kiến cá nhân về các tình huống.

+ Nếu em là bạn trai đi xe đạp trong câu chuyện “Chuyện nhỏ đừng để thành to”, em sẽ nói gì, làm gì và thái độ ra sao với Thành?

+ Nếu em là Thành trong câu chuyện

“Chuyện nhỏ đừng để thành to’”, em sẽ ứng xử thế nào cho lịch sự?

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “Ai nhanh,ai đúng”

+ GV phổ biến luật chơi: Cô có 4 bức tranh tương ứng với 4 tình huống. Sau khi các em quan sát kĩ các bức tranh thì giơ thẻ đúng sai về cách xử lí các tình huống trong từng bức tranh.

+ GV lần lượt cho hs xem kĩ các bức tranh và giơ thẻ

- GV nhận xét, kết luận: Khi va chạm xe

nghiệm của bản thân.

+ HS giơ tay

+ HS kể lại các câu chuyện của mình + HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- Đường hẻm vào nhà Thành quá hẹp

- HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời:

Khi xe Thành chạy đến, bạn trai không thắng lại mà lách sang phải, đường hẻm quá hẹp nên hai tay lái vướng vào nhau.

+ Cánh tay phải của Thành bị trầy xước, tay áo bị rách và hai bạn đã cãi nhau.

+ HS trả lời theo ý kiến cá nhân

- 2- 4 HS trả lời

- 2- 4 HS trả lời

- HS lắng nghe

(19)

đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- Mở rộng: Không chỉ khi va chạm xe đạp mà ngay cả trong cuộc sống, trong trường học, khi chúng ta lỡ va chạm vào một người khác, chúng ta cần nói năng lịch sự, chân thành, xử sự đúng mực.

4. Hoạt động ứng dụng

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đưa ra tình huống trong SG. Yêu cầu 4 nhóm đóng vai và đưa ra ý kiến để giúp bạn Bảo.

- GV nhận xét về các cách giải quyết của các nhóm.

5. Củng cố - Dặn dò

- Khi va chạm xe đạp, em cần phải cư xử như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò hs khi lỡ va chạm xe đạp cần ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- Các nhóm đóng vai, nêu ý kiến, nhận xét.

- Khi va chạm xe đạp, ta cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS lắng nghe

--- BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TẬP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG, MỘT HIỆU

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Củng cố cách Nhân số với một tổng, nhân một số với một hiệu.

- Kết quả chính xác, trình bày khoa học.

- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.

- Giúp HS yêu thích môn học.

II. Đồ dung dạy học

- Sách thực hành, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ (5p)

- Tính: a) 13 x (20 + 80)=………

b) 7 x (35- 30) =…………

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập: Yêu cầu HS làm các bài tập - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu

* Bài tập 1(7p) - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì?

- Hd HS làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét

- Thực hành làm các bài tập - Tính theo mẫu

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét

(20)

- 1 HS trình bày bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

*

Bài tập 2 (8p) - 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì?

- Hd HS làm bài

- 1 HS trình bày bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

*

Bài tập 3 (7p) - 1 HS đọc yêu cầu - Hd HS làm bài

- 1 HS trình bày bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng

*

Bài tập 4 (8p) - 1 HS đọc yêu cầu

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- Hd HS làm bài

- 1 HS trình bày bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng

*

Bài tập 5 (5p) - 1 HS đọc yêu cầu

- Nêu cách tính chu vi HCN?

- Hd HS làm bài

- 1 HS trình bày bài trên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố - Dặn dò.(5p)

? Muốn x một số với một tổng ta làm ntn?

? Muốn x một số vơí một hiệu ta làm ntn?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

* Đáp án:

a) 7 x10 = 70, 7x 4 + 7 x 6 = 28 + 42 = 70 b) 7x 100=700, 7 x20 + 7x 80 =140+ 560 = 700

- 1 HS đọc - Tính theo mẫu - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét

* Đáp án: - 123 + 287 = 410;

- (3 + 7) x 41 = 10 x 41 = 410 - Tính bằng 2 cách

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét

* Đáp án: a) 7 x 5 = 35;

7 x 8 – 7 x 3= 56- 21 = 35 - HS đọc yêu cầu bài

- 5 hộp bút màu loại mỗi hộp 8 chiếc.

Mua 5 hộp bút màu loại mỗi hộp 12 chiếc. Người ta mua tất cả bao nhiêu hộp bút màu?

- Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên làm bảng Bài giải:

5 hộp bút chì loại mỗi hộp 8 chiếc là:

5 x 8= 40 ( chiếc)

5 hộp bút chì loại mỗi hộp 12chiếc là:

5 x 12 = 60 ( chiếc)

Người ta đã mua tất cả số bút chì màu là:

40 + 60= 100 ( chiếc) Đáp số: 100 chiếc bút - Đố vui

- HS trả lời

- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng - Lớp nhận xét

* Đáp án: 86 cm - HS trả lời

- HS lắng nghe.

---

(21)

Ngày soạn: 24/ 11/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 27/11/2019

TOÁN

TIẾT 58:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với 1 tổng (hoặc hiệu).

2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.

3. Thái độ:

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ GV gọi HS lên bảng làm bài tập và đọc qui tắc.

- Chữa bài, nhận xét II. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài:

- Hôm nay, chúng ta vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh qua bài: “Luyện tập”. GV ghi đề.

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Tính.

- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

+ Chú ý: Áp dụng bài học nhân với số có tận cùng là chữ số 0

- Nhận xét Bài 2:

- HS lên bảng.

Tính giá trị biểu thức sau:

5 x (6 – 3) 7 x (8 – 2)

= 5 x 3 = 7 x 6

= 15 = 42 - Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

1.

+ HS nhắc lại qui tắc nhân một số với một tổng và một hiệu.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

a) 135 x ( 20 + 3 )= 135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 + 405 = 3105

427 x (10 + 8) = 7686

b) 642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642x 6 = 19260 - 3852 = 15408

287 x ( 40 – 8) = 9184 + Nhận xét, bổ sung.

2. - HS đọc yêu cầu bài tập.

(22)

a. Tính bằng cách thuận tiên nhất

- Nhận xét

b. Tính (theo mẫu)

+ GV hướng dẫn bài tập mẫu.

- GV yêu cầu HS làm theo nhóm.

+ Nhận xét, khen.

- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ?

Bài 3:

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) để thực hiện tính.

+ Để tính được nhanh, tiện lợi ta làm như thế nào?

- 3 HS lên bảng, lớp nhận xét sửa sai.

- HS nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

134 x 4 x 5

= 134 x (4 x 5)

= 134 x 20

= 2680

5 x 36 x 2

= ( 5 x 2 ) x 36

= 10 x 36

= 360 42 x 2 x 7 x 5

= ( 42 x 7) x ( 2 x 5)

= 294 x 10

= 2940

+ Nhận xét, bổ sung.

- HS làm theo nhóm. Báo cáo kết quả.

+ Nhận xét, bổ sung.

137 x 3 + 137 x 97 428 x 12 – 428 x 2

= 137 x (3 + 97) = 428 x (12 – 2)

= 137 x 100 = 428 x 10

= 13700 = 4280 - 2 hs nêu lại

3. Tính:

- HS lên bảng làm, HS làm vào vở.

a) 217 x 11 = 217 x ( 10 + 1) = 217 x 10 + 217 x 1 = 2170 + 217 = 2387

 217 x 9 = 217 x ( 10 - 1) = 217 x 10 – 217 x 1 = 2170 – 217 = 1953

b) 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 ) = 413 x 20 + 413 x 1 = 8260 + 413 = 8637

413 x 19 = 413 x (20 - 1) = 413 x 20 - 413 x 1 = 8260 - 413

= 7847

c) 1234 x 31 = 1234 x (30 +1) = 1234 x 30 +1234 x 1 = 37020 + 1234

= 38254

875 x 29 = 875 x (30 - 1) = 875 x 30 – 875 x 1

(23)

- GV chữa bài

Bài 4

- HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Muốn nhân một số với một tổng (hiệu) ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

= 26250 - 875 = 25375

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

4.

Bài giải

Chiều rộng sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động là:

( 180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích sân vận động là:

108 x 90 = 16200 (m2) Đáp số: Chu vi: 540m Diện tích:16200m2

- 2 HS nêu lại - Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS kể lại được câu chuyện (đọan truyện) đã đọc hay đã nghe có cốt truyện, nhân vật, nói về những người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình.

2. Kĩ năng: Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đọan truyện). Nghe chăm chú, nhận xét đúng lời kể

3. Thái độ: HS tích cực hứng thú trong học tập.

* TTHCM: Bác Hồ là một trong những tấm gương sáng về nghị lực vươn lên, vượt khó…

II. CHUẨN BỊ:

- Một số truyện viết về người có nghị lực (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 4 (nếu có)

- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện)( ƯDCNTT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS nhìn tranh và kể lại câu chuyện theo yêu cầu.

+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?

- 3 HS, mỗi em nhìn 1 tranh, đọc gợi ý dưới tranh để kể lại 1 đoạn của câu chuyện Bàn chân kì diệu

(24)

- Nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Tiết KC hôm nay giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện.

* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

- GV yêu cầu HS gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài để không kể chuyện lạc đề.

+ Hãy kể một câu chuyện đã được đọc hoặc được nghe về những người có nghị lực?

Lưu ý: Các em có thể kể các câu chuyện có trong SGK (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiền, Trạng Nồi, Nguyễn Ngọc Kí, Ngu Công, Am- xtơ- rông), có thể kể các chuyện ở ngoài SGK - GV dán dàn ý KC và tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng. Chú ý:

+ Khi kể chuyện em phải giới thiệu câu chuyện của mình (tên câu chuyện, tên nhân vật)

+ Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải với giọng đọc).

+ Với những truyện khá dài, HS có thể chỉ kể 1, 2 đọan

* HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.

- GV viết lần lượt lên bảng những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất

*TTHCM: Qua câu chuyện về Bác em học tập

- HS trả lời câu hỏi

- HS giới thiệu nhanh những truyện các em mang đến lớp

- Hs lắng nghe, ghi nhớ - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý (1,2,3,4)

- Cả lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc thầm lại gợi ý 1.

- Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình

- Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 - HS kể chuyện theo nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp.

Mỗi HS kể xong , cùng các bạn trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay,bạn kể chuyện hấp dẫn,bạn đặt được câu hỏi hay.

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, phải nói ý nghĩa của câu chuyện (theo cách kết bài mở rộng đã học) để cả lớp cùng trao đổi (gợi ý 4).

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.

- Trả lời theo suy nghĩ

(25)

được gì?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.

- Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 24:

VẼ TRỨNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

3. Thái độ: HS tích cực hứng thú trong học tập.

* GDQTE: Quyền tự do mơ ước và thực hiện những ước mơ của mình

* GDKNS: Trong cuộc sống cần phải có sự kiên trì, bền bỉ để vượt qua khó khăn gian khổ.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài tập đọc trang 121, SGK ( ƯDCNTT) - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. ( ƯDCNTT)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Học sinh đọc nối tiếp bài: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi

- Câu chuyện khuyên ta điều gì?

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Đưa tranh chân dung họa sĩ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi và giới thiệu: Đây là danh họa thiên tài người I- ta- li- a, Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi là một họa sĩ, một kiến trúc sư, một kĩ sư, một nhà bác học vĩ đại thế giới. Bài tập đọc Vẽ trứng hôm nay sẽ cho các em biết những ngày đầu khổ công học vẽ của danh họa này.

2. Luyện đọc ( 12’) - 1 hs đọc toàn bài

- GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn.

- Đọc nối tiếp lần 1

+ GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1.

- 2 HS đọc

- Qaun sát, lắng nghe

- 1 HS đọc toàn bài

+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

(26)

Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó.

- Đọc nối tiếp lần 2

+ GV giải nghĩa một số từ khó:

- Yêu cầu luyện đọc trong nhóm

- GV đọc diễn cảm cả bài. “ Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng.

Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi”

3. Tìm hiểu bài: ( 10’)

* Đoạn 1:

- HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì?

+ Vì sao những ngày đầu đi học vẽ cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?

+ Thầy cho cậu bé vẽ trứng để làm gì?

- Nêu ý chính đoạn 1?

* Kết luận: Lê-ô-nác-đô đã phải rất kiên trì tập luyện sự khéo léo đôi tay qua những bài vẽ trứng.

* Đoạn 2:

+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào?

+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?

+ Nội dung của đoạn 2 là gì?

+ Nêu ý chính toàn bài?

Kết luận: Những nguyên nhân trên đều tạo nên những thành công của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- HS đọc từ khó.

* Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa nay / không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.

+ HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả) - Lắng nghe

1. Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy.

- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:

+ Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ.

+ Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

+ Thầy cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

2. Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Van-xi nhờ sự khổ công tập luyện.

+ Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.

+ Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh. Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

+ Cả 3 nguyên nhân trên.

+ Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đó trở thành danh họa nổi tiếng.

- Lắng nghe

(27)

tập của ông. Người ta thường nói:

Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt.

* GDQTE: Trẻ em có quyền gì?

4. Luyện đọc diễn cảm ( 8’)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1

- Đọc mẫu đoạn văn.

- Tổ chức đọc nhóm đôi.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn

- Nhận xét tuyên dương III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* GDKNS:

- 1 hs đọc toàn bài. Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên các vì sao”.

* Quyền tự do mơ ước và thực hiện những ước mơ của mình

- 2 em đọc tiếp nối nhau toàn bài.

- Lắng nghe

- Luyện đọc theo nhóm

- Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Bình chọn người đọc hay.

- Trong cuộc sống cần phải có sự kiên trì, bền bỉ để vượt qua khó khăn gian khổ.

- 1 HS đọc bài, nêu nội dung - Lắng nghe

--- KHOA HOC

TIẾT 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I/ Mục đích, yêu cầu

- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:

+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

- Có ý thức giữ gìn nguồn nước sạch, không lãng phí nước.

II. Đồ dùng dạy học - Hình trang SGK

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:

- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ? - Gv nhận xét.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Các em thử tưởng tượng nếu 1 ngày không có nước thì

Hoạt động của giáo viên - 2 hs lên bảng vẽ

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

(28)

sinh hoạt của chúng ta sẽ như thế nào ? Nước cần cho sự sống ra sao chúng sẽ cùng tìm hiểu ...

2.2. Nội dung:

Hoạt động 1:

Vai trò của nước đối với đời sống con người, động thực vật.

* Mt: Nêu được một số vd chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động thực vật.

* Cách tiến hành:

B 1: Gv tổ chức, hướng dẫn.

- Yêu cầu làm việc nhóm, quan sát tranh Sgk:

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống con người thiếu nước ?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?

+ Cuộc sống của động vật ra sao nếu thiếu nước ?

B 2: Gv theo dõi, giúp đỡ hs khi cần.

B 3: Trình bày.

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.

* Kl: Bạn cần biết Sgk.

Hoạt động 2:

Vai trò của nước trong ...

* Mt: Nêu được d/chứng về v/trò của nước trong s/xuất n2, c/nghiệp & vui chơi giải trí.

* Cách tiến hành:

B 1: Động não

- Con người còn dùng nước vào những việc gì ? (chia làm 4 loại).

B 2: Thảo luận phân loại.

- Gv giúp hs phân loại.

B 3: Thảo luận từng vấn đề.

Gv giúp hs hoàn thiện.

- Làm việc nhóm

- Hs quan sát tranh.

- Con người sẽ không có nước để uống, để nấu nướng, để tắm rửa,.. nói chung con người sẽ không tồn tại.

- Cây cối khô héo, chết.

- Động vật chết vì khát.

- Hs thảo luận.

- Đại diện hs trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

- Hoạt động cá nhân.

- Tắm rửa, bơi, nấu ăn, tưới tiêu, tạo ra dòng điện.

- Con người sử dụng nước trong mọi hoạt động sinh hoạt, vui chơi.

- Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.

- Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.

- Hs sắp xếp các dẫn chứng ...

V/ t nước trong s/h

Sản xuất n2

Sản xuất cn

- Uống, nấu, tắm, lau

nhà,

- Trồng lúa, tưới

rau, trồng

- Chạy máy bơm, chạy ô

tô, chế biến hoa quả, làm

(29)

GV khuyến khích HS tìm dẫn chứng có liên quan đến nhu cầu về nước trong các hoạt động ở địa phương

3. Củng cố, dặn dò:

- Nước cần cho sự sống như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.

giặt, bơi, rửa xe,

rửa bát, ...

cây, tưới hoa, ươm cây giống,

gieo mạ, ...

bánh, chế biến tôm thịt

hộp, ... sản xuất xi măng, tạo ra

dòng điện.

- Cả lớp liên hệ tại địa phương.

- 2 hs trả lời, nhận xét.

--- ĐỊA LÍ

TIẾT 12:

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.

2. Kĩ năng: - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.

- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

3. Thái độ:

* GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng

* TKNL: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quí giá.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.( ƯDCNTT)

- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS trả lời câu hỏi phần ôn tập.

- GV nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Tây Nguyên. Hôm nay thầy trò ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một vùng đất khác của Tổ quốc Việt Nam. Đó là đồng bằng Bắc Bộ. GV ghi tựa 2. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động1: Cả lớp:

- Hs trả lời

- Lắng nghe

Tài liệu tham khảo