• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

NS : 4/1/2019 NG: 7/01/2019

Thứ 2 ngày 7 tháng 01 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS đọc thêm các bài tập đọc: Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Chủ yếu kiểm tra kĩ năngđọc thành tiếng: HS đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến giờ (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), kết hợp TLCH về nội dung bài đọc.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả : HS nghe - viết bài chính tả “ Rừng cây trong nắng“.

3. Thái độ: -HS có ý thức ôn tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Kiểm tra tập đọc (32’):

- YC HS đọc thêm các bài tập đọc: Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi - Kiểm tra 41 số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.

- Nhận xét

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.

3. Bài tập 2:

a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng"

- Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ

- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ?

- Đọc cá nhân - Nhận xét

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Lắng nghe GV đọc bài.

- 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.

- Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.

+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong

(2)

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ

b) Đọc cho học sinh viết bài.

c) Chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò (2’):

Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT.

nắng.

- Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ...

- Nghe - viết bài vào vở .

- Soát bài, ghi số lỗi ra ngồi lề vở.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Đọc thêm các bài: Luôn nghĩ đến Miền Nam, Vàm Cỏ Đông.

Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Theo yêu cầu như tiết 1. Ôn về so sánh.

2. Kĩ năng: - Hiểu nghĩa từ , mở rộng vốn từ . 3. Thái độ:-HS có ý thức ôn tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Kiểm tra tập đọc (32’):

- YC HS đọc các bài: Luôn nghĩ đến Miền Nam, Vàm Cỏ Đông

- Kiểm tra

4

1 số HS trong lớp.

- Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc .

- Theo dõi

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .

3. Bài tập 2:

- Yêu cầu một em đọc đề bài, nêu YC - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa

- Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Đọc cá nhân - Nhận xét

- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra .

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .

- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa

(3)

- Giải nghĩa từ “nến”

- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập

- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh

- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng

- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập

* Các sự vật so sánh là:

a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ . b. Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi.

Bài tập 3

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra

- Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng

4. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập

- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét, chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở

- Một em đọc đề bài, nêu YC

- Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “biển” trong câu:

Từ trong biển lá xanh rờn …không phải là vùng nước mặn mà “biển” lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ...

- Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất.

TOÁN

TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .

2.Kĩ năng: - RKN Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải tốn có nội dung hình học.

3.Thái độ:- Giáo dục HS thích học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KT bài cũ (5’):

- Nêu đặc điểm của hình vuông?

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Khai thác (12’) :

- Nêu - Nhận xét

(4)

* Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật:

- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng:

2dm

4dm 3dm 5dm

- Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

- Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng.

4dm 3dm

- Yêu cầu HS tính chu vi của HCN.

- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.

- Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính (4 + 3) x 2 = 14 (dm)

+ Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào?

- Ghi quy tắc lên bảng.

- Cho HS học thuộc quy tắc.

3. Luyện tập (15’):

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài toán

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp.

- Nhận xét chữa bài.

- Quan sát hình vẽ.

- HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.

- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )

- Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật.

- 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Theo dõi GV hướng dẫn để đưa về phép tính:

(4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2

- Học thuộc QT.

- 1HS đọc yêu càu BT.

- 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

- Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau.

- 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung

a) Chu vi hình chữ nhật là:

(10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là:

(20 + 13) x 2 = 66 (cm )

(5)

Bài 2:

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- Vẽ hình. HD cách làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố - Dặn dò (2’):

- Gọi 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN - Nhận xét đánh giá tiết học

- Một em đọc đề bài 2.

- Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung .

Giải

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110 m - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 3.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, Giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (63 + 31) x 2 = 188 (m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :

(54 + 40) x 2 = 188 (m)

Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau

Lớp nhận xét bổ sung:

2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN

NS : 4/1/2019 NG: 8/1/2019

Thứ 3 ngày 8 tháng 01 năm 2019

TOÁN

TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông.

2.Kĩ năng: - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi một số hình có dạng hình vuông

3.Thái độ: - Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5p):

- Gọi 2 em lên bảng làm lại BT2 tiết trước, mỗi em làm 1 câu

- Nhận xét

2HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi.

(6)

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p):

2. Khai thác (12p):

* Xây dựng quy tắc:

- Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.

- Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.

3dm

- Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng:

Chu vi hình vuông ABCD là:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Yêu cầu HS viết sang phép nhân.

3 x 4 = 12 (dm) - Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?

- Ghi QT lên bảng.

- Yêu cầu học thuộc QT tính chu vi HV.

3. Luyện tập (15p):

Bài 1:

- Yêu cầu nêu lại cách tính chu vi hình vuông.

- Yêu cầu tự làm vào vở.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.

- Nhận xét đánh giá.

Bài 2

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Quan sát.

- Tự tính chu vi hình vuông, nêu kết quả:

3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( dm ) - Viết thành phép nhân:

3 x 4 = 12 (dm)

- Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.

- Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông

- 1HS nêu yêu cầu BT.

- Nêu cách tính chu vi hình vuông.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- M t em lên b ng tính k t qu , l p ộ ả ế ả ớ b sung.ổ

Cạnh 8 cm 12 cm 31 cm Chu vi 32 cm 48 cm 124

cm - Đổi chéo vở để KT bài bạn . - Một em đọc đề bài 2.

- Cả lớp làm vào vở.

Giải

Độ dài đoạn dây là:

10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - Một học sinh lên bảng trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung:.

- Một HS đọc bài toán - Tóm tắt

(7)

- Gọi một học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4:

- Yêu cầu đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi hình vuông

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở - Mời một em lên bảng giải bài

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

4. Củng cố - Dặn dò (2p):

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào ?

- Tự làm bài vào vở.

Giải

Chiều dài hình chữ nhật là : 20 x 3 = 60 (cm ) Chu vi hình chữ nhật là : (60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm - 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung

- Một em đọc đề bài 4 .

- Thực hiện đo độ dài cạnh hình vuông (3cm) rồi tính chu vi hình vuông.

- Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải.

Giải

Chu vi hình vuông MNPQ là 3 x 4 = 12 (cm)

Đáp số: 12 cm - Nhận xét

- Vài học sinh nhắc lại QT yinhs chu vi hình vuông.

CHÍNH TẢ

TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS đọc thêm bài: Một trường tiểu học ở vùng cao - Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Theo yêu cầu như tiết 1.

2.Kĩ năng: - Luyện tập điền vào giấy in sẵn.

3.Thái độ: - Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ dầu năm đến nay.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (1p)

2. Kiểm tra tập đọc (32p):

- Gọi HS đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao

- Kiểm tra 41 số HS trong lớp

- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học

(8)

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.

-Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .

- Theo dõi .

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3. Bài tập 2:

- Yêu cầu một em đọc bài tập 2

- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời

- Yêu cầu HS điền vào mẫu giấy mời đã in sẵn.

- Gọi HS đọc lại giấy mời.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng.

4. Củng cố dặn dò (2p):

- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in sẵn.

3 em đọc lại giấy mời trước lớp . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS đọc thêm bài: Nhà bố ở

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: theo yêu cầu như tiết 1 2.Kĩ năng: - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 3.Thái độ: - Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18 - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Kiểm tra tập đọc (20’):

- YC HS đọc thêm bài: Nhà bố ở - Kiểm tra 41 số học sinh còn lại.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Đọc cá nhân - Nhận xét

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn

(9)

- Hình thức KT như các tiết 1.

3. Bài tập (12’):

- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo.

- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng + HD

- Mời 3 em lên bảng thi làm bài

- Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà mình vừa điền dấu thích hợp

- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .

- Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập . 4. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết.

bài chuẩn bị kiểm tra.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.

- Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập 3 em lên bảng thi làm bài.

3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu.

- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.

+ Dấu chấm đặt sau các từ: xốp, rạn nứt, nổi, rặng.

+ Dấu phẩy đặt sau các từ: như thế, báy, chòm, dài.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I.

2.Kĩ năng: Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mục trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống

3.Thái độ:- Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống (32p):

- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I.

- Em biết gì về Bác Hồ?

- Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó?

- Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I

- Là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam

- Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

(10)

- Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa?

- Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác?

- Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình?

- Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ?

- Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ ?

- Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ?

- Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ?

* Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “

- Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học.

3. Dặn dò (2p):

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I.

- Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác.

Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng.

- Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác .

- Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân

- Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm .

- Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người

- Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi.

Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi .

- Tham gia việc trường lớp sẽ làm cho trường sạch đẹp thống mát trong lành để có điều kiện học tập tốt hơn ,…

- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.

2 em nêu lại nội dung câu chuyện.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:

1.Kiến thức: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể

- Nêu chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nắm chắc kiến thức.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh sưu tầm về các bài đã học, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh.

(11)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Giới thiệu bài (1p)

B. Hướng dẫn HS ôn tập (32p):

1. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng?

Bước 1: Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu quan sát tranh vẽ về các cơ quan: hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.

Bước 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và cử đại diện lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh

- Giáo viên kết luận.

2. Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm Bước 1:

- Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp , công nghiệp ,thương mại , thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 sách giáo khoa?

+ Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động mà em biết?

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp.

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung 3.Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ gia đình Bước 1: Yêu cầu làm việc cá nhân: Vẽ sơ đồ của gia đình mình

Bước 2: Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu

4. Củng cố - Dặn dò (2p):

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Tiến hành thực hiện chia ra từng nhóm để quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học như : hô hấp , tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh…

thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên

- Lần lượt đại diện các nhóm lên gắn thẻ vào bức tranh và trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất

- Tiến hành trao đổi và nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong sách giáo khoa và qua đó liên hệ với những hoạt động có ở nơi em ở.

- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp

- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có

- Lớp làm việc cá nhân tưng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn

- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp

NS : 4/1/2019 NG: 9/01/2019

Thứ 4 ngày 9 tháng 01 năm 2019

TOÁN

TIẾT 88: LUYỆN TẬP

(12)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Củng cố cách tính chu vi HV, HCN, giải các bài toán có nội dung hình học.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán tốt 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm BT: Tính chu vi hình vuông biết cạnh là:

a) 25cm ; b) 123cm.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (27’):

Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật - Vẽ hình, HD cách làm

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Mời 1 học sinh lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Vẽ hình. HD cách làm

- Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài.

- Nhận xét Bài 3:

- Vẽ hình. Hướng dẫn HS cách làm - Yêu HS tự làm bài.

- Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 4:

- Vẽ hình. Hướng dẫn HS cách làm - Yêu HS tự làm bài.

- Gọi 1 số HS nêu miệng bài làm.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

2HS lên bảng àm bài, mỗi em làm một câu - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Học sinh đọc đề bài - Làm bài

Giải

Chu vi hình chữ nhật là:

(30 + 20) x 2 = 100 (m) Đáp số: 100m - Nhận xét

Giải

Chu vi khung bức tranh hình vuông là :

50 x 4 = 200 (cm) = 2m Đáp số: 2m - Một học sinh đọc đề bài.

- Làm bài

Giải

Độ dài cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm - Nhận xét

- Một học sinh đọc đề bài - Cả lớp thực hiện vào vở

2 em nêu miệng bài làm. Lớp nhận xét bổ sung.

Giải

(13)

3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Cho HS nhắc lại QT tính chu vi HCN và chu vi hình vuông.

Chiều dài hình chữ nhật là : 60 – 20 = 40 (m) Đáp số: 40 m -2HS nhắc lại 2 quy tắc tính chu vi HCN, HV.

TẬP ĐỌC

TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 5)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS đọc thêm bài: Ba điều ước - Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng.

2.Kĩ năng: - Luyện tập viết đơn giản (gửi thư viện trường xin cấp thẻ đọc sách).

3.Thái độ: - Tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 17 Phiếu viết tên từng bài thơ, văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Kiểm tra HTL (17’):

- YC HS đọc bài: Ba điều ước - Kiểm tra số học sinh trong lớp - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.

- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc

- Theo dõi và đánh giá.

- Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.

3) Bài tập (15’):

- Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập.

- Yêu cầu HS đọc thầm mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - SGK trang 11.

- Mời 1 em làm miệng, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học

- Đọc cá nhân

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút

- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc

- 1HS đọc yêu cầu bài: Điền nội dung vào mẫu in sẵn.

- Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong SGK.

- Một em đứng tại chỗ nêu miệng lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. Lớp nhận

3 1

(14)

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

- Mời 4 HS đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách đã hoàn chỉnh.

- GV nhận xét

4. Củng cố, dặn dò (2’):

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

xét bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hồn chỉnh .

- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng

TẬP VIẾT

TIẾT 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - HS đọc thêm bài: Âm thanh thành phố - Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến. câu văn rõ ràng sáng sủa.

3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18. Giấy rời để viết thư

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Kiểm tra tập đọc (17p):

- YC HS đọc bài: Âm thanh thành phố - Kiểm tra 13 số học sinh trong lớp.

- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra .

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .

- Theo dõi và đánh giá.

-Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại

3. Bài tập (15p):

- Gọi HS đọc bài tập 2, cả lớp đọc thầm.

+ Yêu cầu của bài là gì?

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.

- Đọc cá nhân - Nhận xét

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra

- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc

- 2HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.

(15)

+ Nội dung thư cần nói gì?

+ Các em viết thư cho ai ?

+ Các em muốn thăm hỏi người đó những điều gì ?

- Yêu cầu mở SGK trang 81 đọc lại bài Thư gửi bà.

- Yêu cầu lớp viết thư.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Nhận xét 1 số bài, nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò (2p):

- Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ, văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

+ Viết thư cho một người thân hoặc một người mình quý mến: ông, bà, chú, bác, ...

+ Hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình học tập, làm việc, ...

- VSGK đọc lại bài Thư gửi bà.

- Cả lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.

2HS đọc lá thư trước lớp . - Lớp nhận xét bổ sung.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:

1.Kiến thức: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người.

2.Kĩ năng: - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống

3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.

* GD KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Biết rác là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật.

- Biết một vài biện pháp xử lí rác thải hợp vệ sinh.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải - Các hình trong SGK trang 68, 69.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(16)

A. Giới thiệu bài (1p) B. Khai thác (32p):

1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: Chia nhóm 4

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý:

+ Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào?

+ Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .

* KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người.

- Cho HS nhắc lại KL.

2. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp Bước 1:

- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý:

+ Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai? Vì sao?

Bước 2:

- Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp.

- Liên hệ:

+ Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng?

+ Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng?

+ Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?

+ Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống?

- Giới thiệu những cách xử rác hợp VS:

chôn, đốt, tái chế, ủ phân ...

3. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai

- Lắng nghe

- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu.

- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người .

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất

- Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương.

- Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp.

- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có.

+ Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ...

- HS tự liên hệ.

(17)

Bước 1:

- Yêu cầu làm việc theo nhóm. Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học.

Bước 2:

- Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố - Dặn dò (2p):

- Cần thực hiện tốt những điều đã được học.

- Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp .

- Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

VHGT: BÀI 5: GIỮ GÌN VỆ SINH KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh biết được giữ vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường xanh – sạch- đẹp

2. Kĩ năng:

Học sinh biết giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

3. Thái độ:

Học sinh có ý thức thực hiện tốt và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng tham gia giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Trải nghiệm: (5’) GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công

- HS trả lời - HS trả lời

- HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm

(18)

cộng, nếu em ăn bánh kẹo,… thì các em làm gì để giữ vệ sinh chung ?

2. Hoạt động cơ bản: (12’)Giữ gìn vệ sinh chung khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là xây dựng môi trường xanh-sạch- đẹp

- Giáo viên kể câu chuyện Giữ gìn vệ sinh chung - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng:

Giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng là thể hiện nếp sống văn minh và giữ gìn môi trường sống sạch- đẹp

Đi trên phương tiện giao thông Vệ sinh giữ sạch để không gây phiền 3. Hoạt động thực hành (10’)

a. GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

b. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

Theo em, nếu ai cũng xả rác bừa bãi trên xe thì điều gì sẽ xảy ra ?

- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác bổ sung

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhắc nhau giữ vệ sinh chung Tàu xe sạch sẽ, ta cùng an tâm 4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- GV cho HS thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi:

Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu nhìn thấy những hành động không có ý thức giữ gìn vệ sinh chúng em sẽ làm gì ?

- GV mời đại diện 3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS có câu trả lời hay.

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2 (tr.22)

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ Gv cho HS đóng vai xử lý tình huống.

trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Nhắc lại vài lần

- HS xác định hành vi đúng, hành vi sai bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- Nhận xét

- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm 6 trả lời câu hỏi

- Đại diện 3 nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- -

- HS thảo luận nhóm 5

- Đóng vai xử lý tình huống - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

(19)

+ GV mời 2-3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Gv nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Vệ sinh ý thức hàng đầu

Rác không vung vãi trên tàu trên xe 5. Củng cố, dặn dò : (3’)

- GV cho HS trải nghiệm tình huống: “Nào mình cùng đi xe buýt”.

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn vệ sinh khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

+ Thực hiện tốt nội dung đã học và vận động mọi người cùng tham gia.

+ Thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 41 + Chuẩn bị bài sau: Bài 6

- Nhắc lại vài lần

NS : 4/1/2019

NG: 10/1/2019

Thứ 5 ngày 10 tháng 01 năm 2019

TOÁN

TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân, chia trong bảng; nhân chia số có hai ba chữ số với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức

2.Kĩ năng: - Củng cố cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải tốn về tìm phần mấy của một số.

3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm ta bài cũ (5p):

- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 và 4 tiết trước.

- Nhận xét B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p):

2. Hướng dẫn HS làm BT (27p):

Bài 1:

- Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân và bảng chia; tính nhẩm và ghi kết quả

2HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.

- HS tự làm bài.

3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét

(20)

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

9 x 5 = 45; 7 x 8 = 56; 6 x 8 = 48 9 x 7 = 63; 56 : 8 = 7; 64 : 8 = 8

Bài 2:

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 2 học sinh lên bảng giải bài - Nhận xét bài làm của học sinh.

419 872 2 x 2 07 436 838 12 0 Bài 3:

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài - Yêu cầu lớp giải vào vở

- Nhận xét bài làm của học sinh Giải

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là : (100 +60) x 2 = 320 (m)

Đáp số: 320 m Bài 4:

- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Giải

Số mét vải đã bán là : 81 : 3 27 (m) Số mét vải còn lại :

81 - 27 = 54 (m) Đáp số: 54 m vải 3. Củng cố - Dặn dò (2p):

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài chuẩn bị tiết sau KT.

bổ sung.

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở.

2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện vào vở

- 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét chữa bài

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài.

CHÍNH TẢ

TIẾT 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 7)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL 2. Kĩ năng: - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy 3.Thái độ: - HS có ý thức tự giác thực hành

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL, bảng phụ ghi bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(21)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài (1p)

2. Kiểm tra bài HTL (17p)

- GV gọi H/s bốc phiếu đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét 3. Bài tập:(15p)

- GV treo bảng phụ ghi bài tập - Gọi 3 - 4 HS đọc lại truyện (Người nhát nhất)

+ Có đúng người đàn bà trong truyện này nhát không ?

+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào ? + Gọi 1 số em sửa lại dấu câu

4. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- VN kể lại truyện cho người thân nghe

- HS lên bảng bốc phiếu rồi chuẩn bị và đọc

- HS nêu yêu cầu - Đọc bài

- Trả lời - Nhận xét - Làm bài - Nhận xét

THỂ DỤC (LỚP 2A)

TIẾT 36: SƠ KẾT HỌC KÌ I

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hệ thống những nội dung chính đã học trong học kỳ I.

2.Kỹ năng:

-Yêu cầu HS biết được đã học được những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục tròng học kỳ II.

.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, khăn, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

(22)

II. Phần cơ bản.

* Sơ kết học kì I

- GV cùng HS điểm lại những kiến thức, kĩ năng đã học ở học kì I (Đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung). trò chơi (Kéo cưa lừa xẻ, bịt mắt bắt dê, bỏ khăn, nhóm ba – nhóm bảy, vòng tròn) thực hiện mẫu lại nội dung chính đã học những sai lầm thường mắc và cách sửa chữa - GV nêu những nội dung các em đã học tốt và những gì cần phải cố gắng khắc phục trong học kì II

- Cho từng tổ bình chọn những hs học tốt môn thể dục

+GV công bố kết quả học tập.

+Tuyên dương những cá nhân được các tổ bầu chọn

+Nhắc nhở một cá nhân, tổ học tập kỉ luật chưa tốt…

25 phút

Đội hình tổng kết

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

THỂ DỤC (LỚP 1A)

TIẾT 18: SƠ KẾT HỌC KỲ I

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Sơ kết học kì I.

- Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, ưu, khuyết điểm và hướng khắc phục.

(23)

- Biết cách chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, tổng hợp kết quả từng em.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

* Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”:

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương.

* Sơ kết học kì I:

+ GV cùng HS nhắc lại những kiến thức, kĩ năng đã học về: ĐHĐN, TDRL TTCB và trò chơi vận động.

+ Xen kẽ, GV gọi 1 vài em lên làm mẫu các động tác.

+ GV đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương 1 vài tổ và cá nhân. Nhắc nhỏ chung 1 số tồn tại và hướng khắc phục trong học kì II.

25 phút

Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

- HS có tinh thần xung phong + Đội hình đội ngũ: Quay phải, trái, tập hợp hàng dọc, dóng hàng

+ Bài thể dục rèn luyện tư thế cơ bản: đứng đưa hai tay ra trước thẳng hướng, hai tay dang ngang, hai tay lên cao, đứng kiếng gót hai tay chống hông, hai tay chống hông đưa 1 tay ra trước, hai tay chống hông đưa 1 chân về sau, hai tay lên cao 1 chân đưa ra sau.

III. Phần kết thúc. 5 phút Đội hình xuống lớp

(24)

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

NS : 4/1/2019 NG: 11/01/2019

Thứ 6 ngày 11 tháng 01 năm 2019

TOÁN

TIẾT 90: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Kiểm tra kết quả học tốn cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng

chủ yếu sau sách giáo khoa . Kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ ,nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học . Kĩ năng thực hiện nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Tính chu vi hình chữ nhật. Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Giải bài toán có hai phép tính .

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3.Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.

II. CHUẨN BỊ: Đề bài kiểm tra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức (1p) B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Đề bài:

- Giáo viên ghi đề bài lên bảng + HS làm bài (35p):

* Bài 1: Tính nhẩm:

6 x 5 =… 18 : 3 = … 72 : 9 =… 56 : 7 = 3 x 9 =… 64 : 8 = … 9 x 5 = … 28 : 7 = 8 x 4 =… 42: 7 = … 4 x 4 = … 7 x 9 =

* Bài 2: Đặt tính rồi tính:

54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5

* Bài 3: Tính giá trị của biểu thức : a. 14 x 3 : 7 b. 42 + 18 : 6

* Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra :

Thang điểm

Bài 1: Tính đúng kết quả được 2 điểm

(mỗi phép tính được 61 điểm) Bài 2: (2 điểm)

- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được 12 điểm .

Bài 3: (1 điểm): Thực hiện đúng một biểu thức được 14 điểm

(25)

* Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được

4

1 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ?

* Bài 5: Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là: A . 25cm B . 35cm C .40cm D.50cm b. Đồng hồ chỉ: A. 5 giờ 10 phút , B. 2 giờ 5 phút, C. 2 giờ 25 phút D. 3 giờ 25 phút

3. Củng cố - Dặn dò (2p):

*Nhận xét đánh giá tiết học

Bài 4: (3 điểm): Viết câu lời giải đúng được 14 . Viết phép tính đúng được 1

2

1 điểm. Viết đáp số đúng được 21 điểm

Bài 5: (2 điểm )

a. Khoanh đúng vào chữ D được 1 điểm .

b. Khoanh vào C được 1 điểm

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 8)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: - Y/c học sinh đọc bài văn thật kỹ sau đó trả lời câu hỏi 2. Kĩ năng:- RKN đọc - hiểu

3.Thái độ: - HS có ý thức đọc bài thường xuyên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. HD trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (35p)

- G/v đọc mẫu 1 lần.

Y/c h/s đọc bài văn

H/s khoanh vào ý trả lời đúng.

- Câu1: ý a - Câu 2: ý b - Câu 3: ý c.

- Câu 4: ýb.

- Câu 5: ý b.

- G/v gọi 1 số h/s nêu miệng

* Cuối giờ nhận xét giờ học.

- H/s đọc bài văn.

- H/s làm VBT.

+ H/s nêu miệng

THỦ CÔNG

TIẾT 18: CẮT, DÁN CHỮ: VUI VẺ (TIẾP)

(26)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS cắt được chữ VUI VẺ

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cắt, dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật 3.Thái độ: - Khéo léo, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Giấy thủ công, bút chì , kéo thủ công, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (3p):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá . B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Khai thác:

* Hoạt động 3 (29p):

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các quy trình gấp cắt và dán chữ “Vui vẻ “.

- Treo tranh quy trình gấp cắt chữ “ vui vẻ “ lên bảng.

- Nhắc lại một lần quy trình này .

+ Bước 1: Kẻ cắt các chữ VUI VẺ và dấu hỏi.

- Hướng dẫn các quy trình kẻ , cắt và dán chữ V, U, I, E như tiết trước đã học.

+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.

+ Sau khi hướng dẫn xong cho HS thực hành kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào vở .

* Hoạt động 4 :

- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.

- Hướng dẫn lớp nhận xét từng sản phẩm . - Chọn ra một số sản phẩm đẹp tuyên dương HS.

3. Củng cố - Dặn dò (2p)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

- 2HS nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U , E , I .

- Lớp quan sát về quy trình gấp cắt dán chữ “ VUI VẺ “ kết hợp lắng nghe để nắm về các bước và quy trình kẻ, cắt, dán các con chữ . - Tiến hành kẻ , cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào vở

- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp .

- Nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm khác

- Dọn vệ sinh lớp học.

SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 5: KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

- Qua bài HS biết mình cần phải có trách nhiệm với những việc làm của chính mình và có trách nhiệm với những người xung quanh. Qua đó rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm cho HS.

(27)

- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với những việc làm của chính mình và có trách nhiệm với những người xung quanh..

- BT cần làm: Bài 4,5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1.KTBC (5’):

- Em đang chạy chơi trên sân trường, không may em va vào một em HS lớp 1 làm em bị ngã. Khi đó, em sẽ làm gì?

- GV gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Hoạt động 2: Xử lý tình huống (BT4) (14’).

- HS đọc yêu cầu của BT4

- Gọi Hs đọc nội dung tình huống BT4 - HS thảo luận theo nhóm theo câu hỏi + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Minh?

+ Việc làm của bạn ấy thể hiện điều gì?

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Gọi nhận xét

GVKL: Mỗi người cần phải có trách nhiệm với những người xung quanh.

2.2.Hoạt động 2: Xử lý tình huống(BT5).

- HS đọc yêu cầu của BT5 (14’).

- GV chia nhóm, giao việc cho từng nhóm.

- HS các nhóm thảo luận 3 tình huống ở SGK và tìm cách xử lý phù hợp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- GV cùng HS nhận xét các cách xử lý.

Chốt: Khi đó mắc lỗi với người khác, chúng ta cần dũng cảm nhận lỗi. Điều đó thể hiện chúng ta đó biết đảm nhận trách nhiệm với việc làm của mình.

* Hs liên hệ

* Kết luận : Mỗi người cần phải có trách nhiệm với những việc làm của chính mình

- 2 hs trả lời

- Hs nhận xét

- 2 HS đọc yêu cầu của BT4 - 2 Hs đọc nội dung tình huống - HS thảo luận theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến

- HS đọc yêu cầu

- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống

- Hs thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung

+ TH 1: Nhận lỗi với bác.

+ TH 2: Em nên khuyên các bạn cùng nhau đến xin lỗi bác về việc làm sai đó.

+ TH 3: Xin lỗi bạn vì đã lỡ hẹn.

Hôm sau nhớ mang cho bạn mượn.

- Hs liên hệ

- 3 Hs nhắc lại kết luận

(28)

và có trách nhiệm với những người xung quanh.

3. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn chuẩn bị bài sau

SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

- Giúp Hs tự nhận thức được những việc làm có thể hạn chế gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh.

- Qua bài rèn cho Hs kĩ năng phòng tránh và sơ cứu khi gặp các tai nạn thương tích trong cuộc sống hằng ngày.

- Bài tập cần làm: Bài 3,4,5

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập KNS

- Phiếu BT cho hoạt động 1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Hãy nêu những hành động, việc làm có thể gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh?

+ Những việc làm đó có thể gây ra hậu quả gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (12’) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn Hs hoạt động

*Hoạt động 1: Làm phiếu bài tập - Cho Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 3

+ Em hiểu thế nào là nguy cơ?

- Gv hướng dẫn các em làm bài - Yêu cầu Hs làm trên phiếu bài tập.

- Một số Hs trả lời

- 2 Hs đọc yêu cầu

- Nguy cơ là những hậu quả có thể xảy ra.

- Lắng nghe

- Hs làm trên phiếu bài tập.

Phiếu bài tập

1.Theo em, đeo cặp nặng quá có thể dẫn đến nguy cơ gì? (Đánh dấu + vào ô trống phù hợp)

Có thể bị gù lưng. Có thể gây đau bụng.

Có thể bị vẹo cột sống. Có thể gây mệt mỏi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa

- Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn vệ sinh chung khi tham gia các phương tiện giao thông công cộng.. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

* Hoạtđộng 3: Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp.Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiến

* Hoạtđộng 3: Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp.Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiến

- Học sinh biết vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi trên một số phương tiện giao thông.. *Phát triển năng lực và

Mọi người ngồi đều hai bên thuyền và đều mặc áo phao.. Tham khảo một số

Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi xe buýt. Chờ xe ở bên