• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO AN TUAN 11

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 12/11/2017 Ngày giảng : 13/11/2017 Ngày duyệt : 14/11/2017

(2)

GIAO AN TUAN 11

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 11

Ngày soạn: T6/10/11/2017

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 13 tháng 11 năm 2017 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 31, 32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Đọc trơn

 - Đọc trơn từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: lời nói, tấm lòng, thiêng liêng.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 2. Đọc hiểu

 - Nghĩa một số từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục

 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý quê hương.

B. Kể chuyện.

 - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

 - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Xác định giá trị

 - Kĩ năng giao tiếp  - Lắng nghe tích cực   III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà” và TLCH: 

+ Trong thư Đức kể với bà những gì?

+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?

- Nhận  xét. 

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài. Cho HS quan sát tranh.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

- Theo dõi sửa sai cho HS. 

(3)

* Đọc từng đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn - HD HS đọc đúng câu, đoạn.

- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục,  + Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.

+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên.  

* Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 

- Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). 

 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:  ( 12 phút ) + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

- Hai người khách  được vua Ê-ti-ô-pi-a tiếp đãi thế nào ?

+ Yêu cầu HS đọc thầm  phần đầu  đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH:

- Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?  

+ Y/c lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.

- Vì sao người Ê – ti – ô – pi – a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?  

+ Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 

- Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê – ti – ô – pi – a  đối với quê hương?

- Giáo viên chốt ý bài d.  Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc.

- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 

 

- Mời 1 em đọc cả bài.

   

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.

  B. Kể chuyện: ( 20 phút )  1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.

2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh  Bài tập 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

Bài tập 2:

 - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.

- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.

3/ Củng cố ,dặn dò : ( 3 phút ) - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.

 

- Qua bài học con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

(4)

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Về nhà  kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài “ Vẽ quê hương”      

- 2 HS lên đọc bài và TLCH.

           

- Lắng nghe  

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 

       

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại các từ sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2.

 

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1  

Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.

     

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2  

- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 

- 1HS đọc lời viên quan.

   

- Lớp đọc thầm đoạn 1.

 

- Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người...

- Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.

   

- Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế ... trở về nước.

- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 

- Vì người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.

- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.

- Người dân Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/  Coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...

(5)

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 

 

- Các nhóm thi đọc phân theo vai

(người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ).

- 1HS đọc cả bài.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.

   

- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .  

     

- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện.

- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

 

(Thứ tự của tranh: 3 – 1 – 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em  nối tiếp kể theo 4  tranh.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 

- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai.

- HS nêu.

 

- Lắng nghe.

   

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 11 I.MỤC TIÊU:

-Luyện đọc cho hs, ứng dụng bài tập -Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:    

-GV: Bảng phụ  -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS  1.Kiểm tra :(5’)

- Kiểm tra sách vở hs.

 2. Bài mới :(30’)  a. Giới thiệu bài.

 b.Hướng dẫn .

 Bài 1: Đọc bài văn sau : Rơm tháng mười  -Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài.

(6)

 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

 

 3.Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

 -Lớp nhận xét.

     

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

   

+ HS đọc yêu câu 

+Đáp án : rơm vàng óng, lúc rơm phơi héo, là hương thơm có vị béo, chạy nhảy, nô đùa, lăn lộn, vật nhau, đi lộn đầu.

-Lớp nhận xét  

-Hs nêu -Hs nghe.

 

THỂ DỤC

Bài 21:       - ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG        - TRÒ CHƠI: “ CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU 

I- MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện đ.tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.

- Bước đầu biết cách thực hiện đ.tác bụng và toàn thân của bài T.D phát triển chung. 

- Trò chơi:“Chạy đổ chỗ,vỗ tay nhau”.Biết cách chơi, tham gia chơi được trò chơi. 

II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Sân trường sạch và mát - Phương tiện: Còi

III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Mở đầu:*Ổn định:- Báo cáo sĩ số

* Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: - Hôm nay các em ôn 4 động tác đã học và học mới động tác bụng. Trò chơi:“Chạy đổ chỗ,vỗ tay nhau” 4-6’

- Nghe báo cáo và phổ biến nhiệm vụ giáo án           

(7)

      

      GV

* Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi,… 6 -> 8 lần - Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự             

        

      GV

* Kiểm tra bài cũ: 

- Gọi HS tập lại 4 động tác đã học.

1 lần 8N -Nhận xét,ghi mức hoàn thành đt cho hs B- Phần cơ bản 25-27’

I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:

  1- Ôn luyện 4 động tác đã học:

  - Lớp tập lại 4 động tác đã học

  2- Giảng giải và làm mẫu đ.tác:   *Bụng: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân phải)  

   

  + TTCB: Đứng nghiêm

 + N1:Chân trái bước sang ngang bằng vai, 2 tay vỗ vào nhau về phía trước.

 + N2: Gập thân về phía trước, 2 tay chạm vào mũi chân, gối thẳng 2bàn chân rút trở về tư thế nghiêm.

 + N3: Đứng thẳng người lên, chân trái bước sang ngang, 2 tay duỗi dang ngang bàn tay ngữa. 

 + N4: Về TTCB

* Toàn thân: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng đổi sang chân phải)  

     

- TTCB: Đứng nghiêm

- N1: Chân trái bước lên trước, trọng tâm dồn lên chân trước, chân phải kiễng gót, 2 tay duỗi thẳng lên cao, bàn tay hướng vào nhau.

- N2:Thu chân trái về gập người ra trước 2 tay chạm muỗi chân.

-N3:2chân khuỵu gối,2tay duỗi dang ngang,bàn tay ngữa(lưng thẳng).

- N4: Trở về TTCB

+ Toàn lớp tập lại các kĩ thuật động tác của bài thể dục phát triển chung.

+ Từng hàng tập lại đ.tác theo nhóm

+ HS tập cá nhân các kĩ thuật đ.tác.   15-18’

 

2 lần 8N  

 

(8)

     

 4 lần 8N  

                                           

4 lần 8N  

2 lần 8N

1 lần 8N - GV quan sát và trực tiếp giúp HS sửa sai khi các em tập sai.

         

- GV giảng giải và làm mẫu động tác bụng cho HS xem và tập theo. Kết hợp quan sát và sửa sai cho HS

             

(9)

- GV hô hiệu lệnh cho HS tập, kết hợp quan sát và trực tiếp sửa sai khi các em tập sai động tác.

          

      

      GV          

           

      

      GV  

   

           

      

      GV  

       

          

      

      GV

II-Trò chơi:“Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau”

- Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho HS chơi thử

- Tiến hành trò chơi 7-9’

 

1 lần -Hướng dẫn cách thức, luật chơi cho hs nắm và biết  chơi.  

C- Kết thúc: 3-4’

- Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. 

- Củng cố: Vừa rồi các em ôn và học nội dung gì? (ôn 4 động tác,  học động tác bụng và toàn

(10)

thân).

- Nhận xét và dặn dò

    Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần ở nhà 6 -> 8 lần

 

1 -> 2 lần - Thả lỏng và nghỉ ngơi nhiều. 

- Cho HS nhắc lại nội dung vừa tập  luyện. 

- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện ở nhà.         

          GV    

TOÁN 

TIẾT 51:  BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

 - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập.

 - GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,VBT,bảng phụ

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS chữa BT1,3 trong Sgk trang 50.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán bằng 2 phép tính:

Bài toán 1:  ( 12 phút )

 - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy:         6 xe

Chủ nhật      ? xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 

- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.     

- Bước 1 ta đi tìm gì ?  

 

- Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?  

- Hướng dẫn học sinh thực hiện  tính ra kết quả  và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 

   

c. Luyện tập: ( 17 phút )

(11)

- Gọi học sinh nêu bài tập.

- Bài toán cho biết gì? 

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .  

         

- Nhận xét đánh giá.

- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.

Bài 2: 

- Y/c HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gị?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.  

- Mời một học sinh lên giải.

               

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 3: (dòng 2 )

 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 1 học sinh lên bảng giải.

   

- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra  - Giáo viên nhận xét đánh giá .

3/Củng cố ,dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học 

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 51 và chuẩn bị bài “ Luyện tập”

- 2HS lên bảng chữa bài.

- Lớp nhận xét.

   

- Lắng nghe.

   

(12)

   

- 2HS đọc lại bài toán.

 

- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu bài cho biết gì và bài toán hỏi gì.

- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật.

       6 x 2 = 12 (xe)  - Tìm số xe đạp cả hai ngày:

       6 + 12 =18(xe) Bài giải

Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là:

       6 x 2 = 12 ( xe đạp )

Cả hai ngày bán được số xe đạp là:

       6 + 12 = 18 ( xe đạp )         Đáp số: 18 xe đạp.

 

- Đọc bài toán.

- HS trả lời  

- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 

- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

       Bài giải

Buổi chiều bán được số kg đường là:

        26 x 2 = 52 (kg)

Cả hai buổi được số kg đường là.:

       26 + 52 = 78 (kg)

       ĐS: 78 kg đường  

 

- HS đọc  - HS trả lời  

- Cả lớp thực hiện làm vào vở

- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. 

       Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện về nhà dài số km là:   

       18 : 3 = 6 ( km )

Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài số km là:

        6 + 18 = 24 ( km)         ĐS: 24 km  

- Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên giải . 30 : 5 = 6      42 : 7 = 6

(13)

     

- Lắng nghe  

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I I/ MỤC TIÊU

 - Ôn lại những kiến thức  đã học.

 -Các em thực hành tốt các kĩ năng đã học vào cuộc sống.

 - GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

 - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập  .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Không KT

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn ôn tập: ( 29 phút )

- Y/c học sinh  nhắc lại tên các bài học đã học?

   

- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.

 

- Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? - Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ  là người như thế nào ?   

- Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 

 

- Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? 

- Ngoài việc phải giữ lời hứa , thì một  người học sinh  em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan , trò giỏi .

* Ôn  tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ .

- Khi người thân trong gia đình như ông, bà,cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ?  - Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ?  

   

- Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy . - Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?

- Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?

* Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn  có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó .

-  Em đã gặp những niềm vui , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em  cảm thấy ra sao?

- Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?

(14)

- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài . - Giáo viên rút ra kết luận . 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. 

- Nhận xét đánh giá tiết học.

     

- Nhắc lại tên các bài học : Kính yêu Bác Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ , Chia sẻ buồn vui cùng bạn.

- Học sinh hát  các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.

- Lần lượt một số em kể trước lớp.

   

- Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến.

- Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình. 

-  Sẽ mất lòng tin ở mọi người .  

- Lắng nghe  

         

- Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà , cha mẹ khi bị bệnh . - Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.

     

- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .

- Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .  

     

- Một số em lên bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn .

- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

     

- HS chú ý nghe.

(15)

- Lắng nghe y/c

_____________________________________

 

Ngày soạn: T7/11/11/2017

Ngày giảng :Thứ ba, ngày  14 tháng 11  năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU

 - Hiểu và sếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1)

 - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2) 

 - Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?(BT3) 

 -  Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4)  - GDHS yêu thích học Tiếng việt yêu quý quê hương.

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- KT 3 em làm miệng BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.

- Nhận xét.

 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút )  Bài 1:  

-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 3 em  lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

      Bài 2:

-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 

Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 

- Gọi HS nêu kết quả.

     

- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. 

- Quê hương em có gì đẹp? Vậy con cần làm gì để gìn gữ quê hương?

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3

(16)

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

             

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: 

- Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

    

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học  - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.

- Lớp theo dõi nhận xét.

 

- Lắng nghe  

 

- Một em đọc yêu cầu bài tập1. 

- Thực hành làm bài tập vào vở.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:

- Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.

- Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.

- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài.

- 3 HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn .

- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

       

- 2HS đọc nội dung bài tập 3.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

(17)

Ai      Làm gì ?

Cha làm cho tôi …quét sân  Mẹ đựng hạt giống ….mùa sau  Chị đan nón lá …xuất khẩu   

 

- 2HS đọc nội dung bài tập 4.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:

VD:Bác nông dân đang cày ruộng  

- HS nêu  

- Lắng nghe  

TOÁN

TIẾT 52: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết giải bài toán có hai phép tính. 

- HS tự giác làm bài tập.       

- GDHS yêu thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

-Máy tính, máy tính bảng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT2, BT3 trang 51.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- GV ghi tóm tắt bài toán.

        Có :       45 ô tô

        Rời bến:   18 ô tô và 17 ô tô.

        Còn lại:    ... ô tô ? - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được?

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Ứng dụng phòng học thông minh 1.Số ô tô đã rời bến là:

a.18 ô tô

(18)

b.17 ô tô c.35 ô tô

2.Còn lại số ô tô là:

a.27 ô tô b.17 ô tô c.10 ô tô

- Mời một học sinh lên bảng giải .  

   

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 3:  

- Gọi một học sinh nêu yêu cầu bµi - Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.

        14 bạn HSG:

HSK:       8 bạn? 

        ? bạn - Yêu cầu HS làm vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng giải.

       

- Nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 

 Bài 4: ( a, b )

- Cho HS làm và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học. 

- Dặn  về nhà học và làm bài tập . - 2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

- Lắng nghe  

 

- 2 Học sinh nêu bài toán.

       

- HS trả lời  

 

(19)

   

Hs nhận bài 1.Đáp án: 35 ô tô 2.Đáp án10 ô tô Hs gửi bài  

     

- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.

        Bài giải       Số ô tô rời bến  là: 

         18 + 17 = 35( ô tô)      Còn lại số ô tô là :           45 - 35 = 10 ( ô tô )        Đ/ S: 10 ô tô  

- Học sinh  đọc yêu cầu bài tập 3.

- Lớp  thực hiện đặt đề bài toán dựa vào tóm tắt rồi làm bài vào vở. 

- Một học sinh giải bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài. 

           

Bài giải

          Số học sinh khá  là :        14 + 8  = 22 (bạn )       Số học sinh giỏi và khá là :         14 + 22 = 36 (bạn)         Đ/ S:36 bạn  

 

- HS làm và chữa bài -HS chú ý nghe.

 

TẬP VIẾT

TIẾT 11: ÔN CHỮ HOA G ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU

 - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh ), R, Đ (1 dòng)

 - Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về … Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

 - Rèn HS viết đúng mÉu chữ.

 - GDHS biết giữ vở sạch. 

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Mẫu viết hoa các chữ  G, R, Đ. 

 - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.

III/ CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(20)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. 

- Giáo viên nhận xét đánh giá .  2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )  * Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa  có trong bài. 

 

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con  chữ Gh, R, Đ. 

* Học sinh viết từ ứng dụng

- Yêu cầu HS đọc từ  ứng dụng.     

- Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng

- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa  (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và  ( Đông Anh , Loa Thành , Thục Vương  )  tên riêng.

c. Hướng dẫn viết vào vở : ( 15 phút ) - Nêu yêu cầu: 

+ Viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ . + R, Đ : 1 dòng .

+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao hai lần ( 1 lần ).

- Nhắc nhë học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ  và câu ứng dụng đúng mẫu. 

 d. Chấm chữa bài : ( 5phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà luyện viết thêm  

- 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con. 

   

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 

   

-  Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.  

- Lớp theo dõi.

 

(21)

   

- 1HS đọc từ ứng dụng:  Ghềnh Ráng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về  một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta . - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

 

- 2HS đọc câu ứng dụng:

Ai về đến huyện Đông Anh .

Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương  

- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 

       

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn  của giáo viên. 

             

- HS chú ý nghe.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 21: THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ. 

MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I/ MỤC TIÊU

- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người họ hàng.

- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.

- Giáo dục HS yêu quý họ hàng mình.

*QTE: Các em có quyền giữ gìn bản sắc dân tộc được cha mẹ chăm sóc . bốn phận phái biết tôn trọng , kính yêu và vâng lời ông bà cha mẹ. 

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Các hình trong SGK trang  42, 43.

 - HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp.

 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút )

- Thế nào là gia đình 2, 3 thế hệ?

-  Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

*Khởi động: Chơi trò chơi “Đi chợ mua gì ? cho ai ?”

* Mục tiêu: Tạo được không khí vui vẻ trước giờ học.

(22)

* Cách chơi: GV phổ biến cách chơi - Trưởng trò : Đi chợ,  Đi chợ ! - Cả lớp : Mua gì ? Mua gì ?

- Trưởng trò : Mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy, chạy vòng quanh lớp) - Cả lớp : Cho ai ?Cho ai ?

- Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho mẹ, cho mẹ ! (sau đó chạy về chỗ) - Trưởng trò : Đi chợ,  Đi chợ !

- Cả lớp : Mua gì ? Mua gì ?

-Trưởng trò : Mua 10 quyển vở  (em số 10 đứng dậy, chạy vòng quanh lớp) - Cả lớp : Cho ai ? Cho ai ?

- Em số 2 vừa chạy vừa nói : Cho em, cho em ! (sau đó chạy về chỗ)

 - Trò chơi cứ tiếp tục như vậy (mua quà cho ông, bà, cô chú, bác,…). Trưởng trò nói đến số nào thì em đó chạy ra khỏi chỗ, vừa chạy vừa trả lời các câu hỏi của cả lớp.

- Cuối cùng, trưởng trò hô : Tan chợ.

+  HĐ1:  Làm việc với phiếu bài tập

* Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập. 

- Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

1. Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?

2. Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà ? 3. Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? 4. Những ai thuộc họ nội của Quang ?

5. Những ai thuộc họ ngoại của Hương ?

Bước 2: Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.

Bước 3 :  Làm việc cả lớp -Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV khẳng định những ý đúng thay cho kết luận, nhóm nào làm chưa đúng có thể chữa lại bài của nhóm mình.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Qua bài con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết học sau vẽ sơ đồ họ hàng.

- 2 HS trả  lời  

       

- HS chú ý nghe.

       

(23)

               

- HS chơi theo hướng dẫn của GV   

           

- HS làm việc với phiếu học tập.

   

- HS thảo luận theo nhóm 4

- Các nhóm quan sát hình và làm trên phiếu bài tập      

   

               - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.

 

-  Các nhóm trình bày trước lớp. 

     

- HS nêu. 

 

- HS chú ý nghe.

 

 THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 11 I/ MỤC TIÊU

- Củng cố bảng nhân 8

- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.

 - Rèn kĩ năng giải toán nhanh và đúng  - Giáo dục HS tự giác làm bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(24)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS   1/ KTBC: ( 4 phỳt )

- HS lờn bảng làm BT4 trong Sgk  - Nhận xột, đỏnh giỏ

 

 2/ Bài mới: ( 30 phỳt ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phỳt )

b. Hướng dẫn làm bài: ( 28 phỳt ) Bài 1: Tớnh nhẩm

-Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm -Gọi hs nờu kết quả

-Em cú nhận xột gỡ về kết quả hai phộp tớnh cuối - GV chữa nhận xột.

Bài 2 : Viết số thớch hợp vào ụ trống  -Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ?

- Cho HS làm trờn bảng phụ, lớp làm vở.

- Gọi hs nờu kết quả

-Em cú nhận xột gỡ về dóy số trờn - GV chữa nhận xột.

 

Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thớch hợp.

-Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ? - Cho HS làm cỏ nhõn - Gọi hs lờn bảng làm - GV chữa nhận xột.

  Bài 4:.

-Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ? - Cho HS làm cỏ nhõn - Gọi hs lờn bảng làm - GV chữa nhận xột.

 

Bài 5 :Viết phộp nhõn thớch hợp vào chỗ chấm.

-GV yêu cầu HS làm -Chữa ,nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dũ  : (5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xột tiết học.

-Dặn dũ về nhà.  -Hs làm bài Bài giải

          Số học sinh khỏ  là :

(25)

      Số học sinh giỏi và khá là :         14 + 22 = 36 (bạn)         Đ/ S:36 bạn  

-Hs đọc yêu cầu -Hs đọc kết quả -Hs nhận xét   

 

-quy tắc 0 nhân với một số.

   

-Hs đọc yêu cầu – làm trên bảng phụ -hs nhận xét.

     

-Đây là dãy số đếm thêm 8 ( là các tích của bảng nhân 8)  

 

-Hs đọc yêu cầu – 2 hs làm trên bảng -Hs nhận xét

     

-Hs đọc yêu cầu – 1hs làm trên bảng -Hs nhận xét

Bàỉ giải

Số lít dầu đã lấy ra là : 32 : 4 = 8 ( lít )

Trong can còn lại số lít dầu là : 32 – 8 =24 ( lít)

       Đáp số : 24 lít dầu  

-Số ô vuông hình chữ nhật là 8 x 5 = 40 ( ô vuông )  

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 11 I.MỤC TIÊU:

-Củng cố lại cách tìm các hình ảnh so sánh chỉ âm thanh -Phân biệt được oai / oay ; l / n

- Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

-Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

(26)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- GỌ hs đọc bài Rơm tháng mười và trả lời câu hỏi 2. Bài mới:(30’)

 a.Giới thiệu bài.

 b.Hướng dẫn.

Bài 1 :.

a.Điền  s hoặc x

-Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b..Điền  ươn hoặc ương -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

 

Bài 2 : Điền vào chỗ trống tiếng thích hợp trong ngoặc đơn -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

 

Bài 3 :Gạch bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?Làm gì ?ở đâu ? -Hs đọc yêu cầu bài

-Hướng dẫn làm bài.

-Nhận xét.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

     

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : xuống, xuôi, sông suối, -Lớp nhận xét

   

-Hs đọc yêu cầu

(27)

Kq : vườn, vươn, vương, vướng, vườn  -Lớp nhận xét

       

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : bòng, khòng khòng, boong.

-Lớp nhận xét  

 

- Hs đọc yêu cầu

-Hs làm bài trên bảng phụ -Lớp nhận xét

   

Ngày soạn: /12/11/20167

Ngày giảng : Thứ tư,  ngày  15  tháng 11 năm  2017 TẬP ĐỌC

TIẾT 33: VẼ QUÊ HƯƠNG  I/ MỤC TIÊU

- Rèn đọc đúng các từ : lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót. Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ

- GDHS yêu quê hương đất nước. 

* QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải yêu quý quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện 

“ Đất quý, đất yêu” 

- Nhận xét.

2. Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - Gv đọc toàn bài thơ.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. GV sửa sai.

* Đọc nối tiếp khổ

- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

(28)

- Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài ( sông máng , cây gạo )

* Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút ) 

+ Mời 1 em đọc bài , yêu cầu cả lớp đọc thầm  bài thơ trả lời câu hỏi : - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ  ?

+Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH 

- Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ?  

 

- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: 

- Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? - `Liên hệ ở quê hương em 

- Giáo viên kết luận .

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút )

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài . - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ 

- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ ( cả bài thơ với HS khá giỏi) - Theo dõi bình chọn em  đọc tốt nhất. 

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Quê hương em có gì đẹp? Vậy con cần làm gì để gìn giữ quê hương?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn  về nhà học bài và xem trước bài mới.

- 3HS tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.

   

- Lắng nghe  

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

     

- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. Luyện đọc các từ ở mục A.

 

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. 

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn  của giáo viên.

+ Sông máng: SGK.

   

- Luyện đọc theo nhóm.

 

- 2 nhóm thi đọc

(29)

 

- Một em đọc bài , cả lớp đọc thầm  cả bài thơ .

- Là : tre, lúa, sông máng, trời mây, ngói mới, trường học, mặt trời…

- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ .  

- Cảnh vật được miêu tả bằng những màu sắc  tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát.... mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .

- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê hương)

 

- HS trả lời theo ý của các em - Lớp nhận xét bổ sung.

 

- Đọc từng đoạn rồi cả bài  theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc  thuộc lòng cả bài thơ. 

 

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay   

- HS tự liên hệ.

 

TOÁN 

TIẾT 53:  BẢNG NHÂN 8 I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu thuộc bảng nhân 8.

- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.

- GSHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước  - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD lập bảng nhân 8 : ( 12 phút ) - Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi. 

- Có mấy hình tròn?

- 8 hình tròn được lấy mấy lần?

- Lập phép nhân tương ứng - GV viết bảng

- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi: 

- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần?

- 8 nhân 2 bằng mấy?

(30)

-Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16?

- Hãy chuyển phép nhân thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả?

- Ghi bảng: 8 x 2 = 16

- Hướng dẫn 8 x 3 = 24 ( tương tự ) - Bạn nào có thể tìm kết quả 8 x 4

* Hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích  Hoặc kết quả bằng chính kết quả trước cộng thêm 8 ( 8 x 4 = 8 x 3 + 8)

-Yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân còn lại?

 

* Đây là bảng nhân 8 có thừa số thứ nhất  là 8, thừa số còn lại là 1,2, …., 10.

- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:  

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em làm trên tờ phiếu to.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời HS nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

   

Bài 2 : 

-Yêu cầu học sinh nêu  bài toán.

- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.

   

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

   

- Nhận xét chữa bài.

Bài 3 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

 

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV nêu từng phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả tương ứng.

- Nhận xét đánh giá tiết học  - Dặn  về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

 

(31)

- Lắng nghe  

- Có 8 hình tròn - …. 1 lần - 8 x 1= 8 - 1 HS đọc lại.

- … 2 lần - … 8 x 2 - 8 x 2 = 16  

 

- Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16, nên  8 x 2 = 16

     

- Đọc lại

- HS lập: 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 - 8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32

hay: 8 x 4 = 24 + 8 ( vì 8 x 4 = 8 x 3+ 8)  

- 6 HS lên bảng viết kết quả bảng nhân:

8 x 5 = 40   8 x 6 = 56    8 x 7 = 56 8 x 8 = 64   8 x 9 = 72    8 x 10 = 80

- Nghe. HTL bảng nhân 8. 1 số HS đọc lại.

       

- 1HS nêu yêu cầu của bài : Tính  - HS làm bài trên phiếu.

- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ sung .   

     

- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.

- 1HS lên tóm tắt bài toán :         1 can :    8 lít         6 can : .... lít ? - HS trả lời

 

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài. 

        Bài giải

 6 can như thế có số l dầu là:

(32)

       6 x 8 = 48 (l)         ĐS: 48 lit  

- Một em nêu bài tập 3

- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.

- Học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung.

Sau khi điền ta có dãy số sau :

8,16, 24- Nêu kết quả của phép tính. 

- HS đọc lại bảng nhân 8. 

   

CHÍNH TẢ -NGHE VIẾT 

TIẾT 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I/ MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi   - Làm đúng bài tập điền tiếng  có vần: ong/ oong (BT2) ,( BT3a) - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch 

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

 - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2,  giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. 

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn nghe - viết : ( 20 phút )  * Hướng dẫn chuẩn bị 

- Giáo viên đọc bài một lượt. 

- Yêu cầu 1 học sinh đọc  lại bài văn . 

? Bài chính tả có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .  

* Đọc cho học sinh viết vào vở. 

- Đọc lại để học sinh, soát lỗi.

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 7 phút ) Bài 2 : 

- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

 

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.

- Nhận xét tuyên dương. 

(33)

  Bài 3a 

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3a.

 

- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.

 

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1HS đọc lại kết quả.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

- 2HS lên bảng viết các từ:

Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.

 

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài   

   

- 1 học sinh đọc lại bài. 

- Bài chính tả này có 4 câu.

- Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).

 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con:  sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại  …

 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .  

   

- 2 HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.

- Học sinh làm vào vë

- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.

 

- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. 

 

- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thi làm bài trên giấy.

- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.

 

- 1HS đọc lại kết quả.

- Cho HS làm bài vào VBT.

   

- HS chú ý nghe.

 

(34)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP  VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 2 : LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: 

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh 

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

*Kiểm tra bài cũ

_Kiểm tra nội dung tiết trước - Gv nhận xét, đánh giá

- Hs trả lời nội dung bài trước 1. Trải nghiệm:

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn  - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

+  Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2) + Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn. 

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

(35)

minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

-GV chốt ý: 

Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

5. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia.

Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy - HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

           

-HS: Xe buýt  

-Thảo luận nhóm đôi  

       

-Đại diện các nhóm trình bày  

 

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn. 

   

(36)

     

- Hs thực hành theo hướng dẫn  

         

-Hs trả lời   

               

-Hs đọc yêu cầu bài tập 1 -Hs trả lời

                 

-Hs đọc yêu cầu bài tập 2 -Thảo luận nhóm 5

-Đại diện các nhóm trình bày.

                     

(37)

 

- Hs tham gia trò chơi.

           

Ngày soạn: T2/13/11/2017

Ngày giảng : Thứ năm, ngày  16  tháng 11 năm 2017 TOÁN

TIẾT 54: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

 - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.

 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể   - Giáo dục HS yêu thích môn Toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III/ CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.

 

- Giáo viên nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )   b. Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1a: 

 - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

1b/ - Yêu cầu học sinh làm bài.

   

- Y/c học sinh nhận xét  từng cột tính để nhận thấy việc đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

 

Bài 2a:

Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh. 

  Bài 3:

(38)

- Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë  - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

          Bài 4 :

 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh. 

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8. 

- Dặn  về nhà học và làm bài tập . - 1HS lên bảng làm bài

- 3 HS đọc bảng nhân 8.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

 

- Lớp theo dõi giới thiệu bài  

 

- 1 em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét. 

- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.

1b: Thực hiện và rút ra nhận xét  :  2 x 8 = 16 và 8 x 2 = 16  ; 

3 x 8 = 24 và 8 x 3 = 24 …

- Vị trí các thừa số thay đổi nhưng kết quả không thay đổi.

- Đổi chéo vở để KT bài kết hợp tự sửa bài.

 

- Một học sinh nêu yêu cầu bài 2.   

- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 

8 x 3 + 8 = 24 + 8   8 x 4 + 8 = 32 + 8 

       =  32       = 40       - Một em đọc bài toán.

- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán, tự làm bài vào vở. 

- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài:

(39)

       Số mét dây điện cắt đi là :         8 x 4  = 32  ( m )

       Số mét dây điện còn lại là:

        50 – 32 = 18 ( m)        Đ/S: 18m   

- Một em nêu bài toán bài tập 4.

- Cả lớp xem hình vẽ,  làm bài vào vở.

a/ Số ô vuông hình chữ nhật là: 

       8 x 3 = 24 (ô)

b/ Số ô vuông hình chữ nhật là:

        3 x 8 = 24 (ô)   Nhận xét:       8 x 3 = 3 x 8  

- HS dọc lại bảng nhân 8.

 

CHÍNH TẢ-NHỚ VIẾT  TIẾT 22: VẼ QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ -  Làm đúng BT2a

-  GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch  II/  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2a.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương.

- Nhận xét đánh giá.

 2/ Bài mới: ( 30 phút )  a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

 b. Hướng dẫn nhớ viết : ( 7 phút )

*  Hướng dẫn chuẩn bị 

- GV đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ thắm  - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng  lại đoạn viết..

- Lớp  theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi :

- Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?  - Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ?

- Yêu cầu lấy bảng con  nhớ lại và viết các tiếng khó. 

* HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở: 

( 15 phút ) 

- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 

* Chấm, chữa bài. 

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 6 phút ) Bài 2 a :

 - Nêu yêu cầu của bài tập.

(40)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học. 

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.

- 2HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

     

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài   

 

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

 

- 2 học sinh đọc lại bài .  

   

- Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. 

 

- Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên riêng 

-  Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở.

         

- 2HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp thực hiện  vào VBT.

- 3 em làm bài trên bảng. 

- Lớp nhận xét  bài bạn .  

 

- HS đọc lại bài trên bảng.

   

-HS chú ý nghe.

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀVẼ SƠ ĐỒ  MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG ( Tiếp theo)

(41)

- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoaị.

- Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể.

- Giáo dục HS yêu quý họ hàng mình.

*QTE: Các em có quyền giữ gìn bản sắc dân tộc được cha mẹ chăm sóc . bốn phận phái biết tôn trọng , kính yêu và vâng lời ông bà cha mẹ. 

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Các hình trong SGK trang  42, 43.

 - HS mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp .

 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS một tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu.

III/ CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Thế nào là gia đình 2, 3 thế hệ?

-  Gv nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

HĐ1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng

*Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

* Cách tiến hành:

Bước 1:  Hướng dẫn

- GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.

Bước 2:  Làm việc cá nhân  

Bước 3:  Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.

- Mỗi các con thấy mình có quyền và bổn phận gì?

HĐ2:  Chơi trò chơi  xếp hình

*  Mục tiêu :  Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng..

* Cách tiến hành 

- Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau thì GV chia nhóm, HD HS trình bày trên khổ giấy Ao theo cách của mỗi nhóm và trang trí đẹp. Sau đó mỗi nhóm giới thiệu về sơ đồ của mình trước lớp

3/ Củng cố - dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét các sơ đồ của HS.

- CB bài sau : Phòng cháy khi ở nhà - 2 HS trả  lời

   

- Lắng nghe  

               

- HS theo dõi và lắng nghe

(42)

- Từng HS vẽ và điền tờn những người trong gia đỡnh mỡnh vào sơ đồ.

- HS lờn giới thiệu  

 - Một và HS nờu.      

          

     

- HS trỡnh bày trờn khổ giấy Ao theo cỏch của mỗi nhúm và trang trớ đẹp. Sau đú mỗi nhúm giới thiệu về sơ đồ của mỡnh trước lớp

     

- HS chỳ ý nghe.

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 3 TUẦN 11  I.MỤC TIấU:

 - CỦng cố lại cỏch dựng dấu chấm để ngắt đoạn văn cho hợp lý.

 - Biết viết đoạn văn ngắn kể về căn bếp của gia đỡnh.

 - Rốn kĩ năng làm nhanh cỏc bài tập ứng dụng.

 - Giỏo dục ý thức học tốt.

 II. ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ         -HS: Vở,VBT.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định:  (1’)

B Bài mới.(34’) 1. Giới thiệu. 

2. Luyện tập.

: Viết một đoạn văn ngắn kể về một kỉ niệm của em trong lần về thăm quờ ( 5 – 7 cõu ) -Cho HS đọc yờu cầu .

?BT  yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm.

-Gv nhận xột, chấm ,chữa bài.

C .Củng cố -Dặn dò:(5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xột tiết học.

-Dặn dũ về nhà. -Hs hỏt  

       

(43)

- Hs đọc yờu cầu -Hs làm bài.

-Hs đọc đoạn văn -Lớp nhận xột .

 

Ngày soạn: T3/14/11/2017

Ngày giảng : Thứ sỏu, ngày 17thỏng 11 năm 2017 THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 2 TUẦN 11  I/ MỤC TIấU

 - Củng cố cỏch thực hiện nhõn số cú 3 chữ số với số cú 1 chữ số   

 - Củng cố bảng nhõn 8 và vận dụng được trong tớnh giỏ trị biểu thức trong giải toỏn.

 - Rốn kĩ năng giải toỏn nhanh và đỳng  - Giỏo dục HS tự giỏc làm bài

 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  - STH ,bảng phụ,.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS  1/ KTBC: ( 4 phỳt )

- HS lờn bảng làm BT2 trong Sgk  - Nhận xột, đỏnh giỏ

2/ Bài mới: ( 30 phỳt ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phỳt )

b. Hướng dẫn làm bài: ( 28 phỳt ) Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:

-Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm -Gọi hs nờu kết quả - GV chữa nhận xột..

 Bài 2: Tớnh

 -Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ? -Cho HS làm -Gọi hs nờu kết quả - GV chữa nhận xột.

           

Bài 3:Tỡm x

 -Cho HS đọc yờu cầu .

? BT yờu cầu gỡ ?

(44)

-Cho HS làm -Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

Bài 4:.

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT yêu cầu gì ? - Cho HS làm cá nhân - Gọi hs lên bảng làm - GV chữa nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò  : (5’) -Nhắc lại toàn bài.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò về nhà.  -Hs làm bài   437         205        319         171  x    2         x  4       x    3        x   5   874         820         957         855  

 

-Hs đọc yêu cầu – 2 hs làm trên bảng   

 216 x     3 648  348 x

    2  696  121 x     8 968 208 x

    4 832  120 x

    7 840  

-Hs đọc yêu cầu – 2 hs làm trên bảng 

*KQ :

216 x 3 + 203 = 648 + 203         = 851

348 x 2 + 248 = 696 + 248         = 944

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.. Khi GV đọc số, HS dùng thẻ

+ Gợi ý HS nhận xét được những hình ảnh đúng hoặc sai về an toàn giao thông ở tranh, ảnh từ đó tìm được nội dung cụ thể và các hình ảnh để vẽ tranh. - GV cho học

- HS các tổ thi đua trình diễn một lượt - Gv cùng HS quan sát nhận xét biểu dương - Gv nêu tên từng động tác hô nhịp chỉ dẫn cho -HS tập.. - Gv kết

Bài 2 (6'):Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm. - GV nhận

Bài 2 (6'):Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm. - GV nhận

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt - GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18) -Yêu cầu HS

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.. - Cho

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức hình đúng trình tự câu chuyện và kể lại câu chuyện theo từng bức tranh.. - Cho