• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 01 Ngày soạn: 05/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số 2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đọc, viết các số trong phạm vi 100 000 3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DỤNG HỌC TẬP:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra:

- Kiểm tra sách vở của hs.

3. Bài mới:

HĐ1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.

* Gv viết bảng: 83 251

* Gv viết:

83 001 ; 80 201 ; 80 001

* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

* Nêu VD về số tròn chục?

tròn trăm?

tròn nghìn?

tròn chục nghìn?

- Nhận xét

HĐ 2 :Thực hành:

Bài 1: Gv chép lên bảng (Viết số thích hợp vào tia số )

Bài 2:Viết theo mẫu.

- Gv treo bảng phụ.

- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.

- Hs đọc số nêu các hàng.

- Hs đọc số nêu các hàng.

- 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục.

- 4 hs nêu.

10 ; 20 ; 30…

100 ; 200 ; 300…

1000 ; 2000 ; 3000 … 10 000 ; 20 000 ; 30 000 … - Hs đọc đề bài.

- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.

- Hs làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng.

20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.

- Hs phân tích mẫu.

- Hs làm bài theo nhóm.

(2)

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.

a. Gv hướng dẫn làm mẫu.

8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 - Gv nhận xét.

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài.

- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.

- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.

- 8 105

- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. ...

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.

9171 = 9000+ 100 + 70 + 1 3082 = 3000+ 80 + 2

---o0o--- Tiết 3: Tin học

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng dọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn)

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

2. Kĩ năng

- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của dế mèn;

bước đầu biết nhận xét một nhân vật trong bài - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

* Các KNS được giáo dục:

-Thể hiện sự cảm thông: Biết cách thể hiện sự cảm thông giúp đỡ mọi người gặp khó khăn, hoạn nạn.

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nghĩa hiệp biết bảo vệ, bênh vực lẽ phải trong cuộc sống.

- Tự nhận thức về bản thân:

3. Thái độ

- Biết được những việc làm đúng, sai của bản thân để có lời nói, hành động đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. ỔN ĐỊNH :(1’) - HS hát.

(3)

B. MỞ ĐẦU: (1’)

- GV giới thiệu 5 chủ điểm của SGK/

TV4, tập 1.

- GV yêu cầu cả lớp mở Mục lục SGK.

- GV gọi HS đọc tên 5 chủ điểm, GV kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm.

C. BÀI MỚI :

1. Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu qua tranh vẽ 2. Luyện đọc: (10’)

- GV chia bài 4 đoạn, y/c HS đọc tiếp nối.

- GV theo dõi

- H/d HS phát âm đúng từ khó.

- Giải nghĩa từ khó hiểu - Y/cầu HS đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài - GV đọc mẫu lần 1 3) Tìm hiểu bài (10’)

- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

- Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm long nghĩa hiệp của Dế Mèn?

- Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích ?

4) Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’) 5) Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học

- HS theo dõi.

- HS thực hiện.

- HS đọc.

- HS theo dõi.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 lượt - HS đọc

- HS đọc phần chú giải - HS đọc bài theo cặp - 1HS đọc cả bài

- Dế Mèn thấy Nhà Trò đang gục đầu khóc tỉ tê bên tảng đá cụội

- Chị Nhà Trò thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu nên chị lâm vào cảnh nghèo túng

- Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.

Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.

Lần này chúng chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.

- Lời nói: Em đừng sợ hãy trở về cùng với tôi đây...

- Hình ảnh Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo vệ Nhà Trò.

- HS luyện đọc 4 đoạn - HS thi đọc nhóm đôi.

- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

---o0o---

(4)

Ngày soạn: 06/0 9/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2020 Tiết 1: Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số có đến năm chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng

- So sánh, xếp thứ tự (đến 4 chữ số) các số đến 100 000.

3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, sách giáo khoa vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ :

- 2 HS lên bảng làm bài 3 2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài: (1’) Ghi tên bài b) Luyện tính nhẩm (5’)

-GV cho HS nhẩm các phép tính đơn giản -GV theo dõi nhận xét

c) Luyện tập thực hành (32’)

Bài 1: GV cho HS tính nhẩm và nêu kết quả vào vở

- GV nhận xét

Bài 2a: GV cho HS tự làm từng bài (đặt tính rồi tính).

- Làm mẫu:

- GV nhận xét

Bài 3: GV cho một Hs nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.

- GV thu chấm một số bài.

Bài 4b : Hs tự làm bài.

-Nhận xét-sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò :(1’) - Làm lại các bài tập - Nhận xét tiết học

-HS thực hiện tính nhẩm

HS tính nhẩm –làm bài tiếp sức

- Gọi Hs nêu kết quả.

- Cả lớp thống nhất kết quả

7000 + 2000=9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 - HS làm bài còn lại vào bảng con.

- HS quan sát rồi nêu cách so sánh so sánh

5870 < 5890 65300 > 9530 - HS so sánh rồi làm các bài ở dòng 1 và dòng 2 vào vở.

- HS làm bài vào vở

b) 92678; 82679; 79862; 62978.

- Hs thực hiện phép trừ rồi viết câu trả lời

x 325

3 975 - 7035

231 6804

(5)

Tiết 2: Chính tả

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I.MỤC TIÊU :

Kiến thức: Nghe – viết và trình bày đúngbài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.

Kĩ nằng: Làm đúng BT2 a/b ( Hoặc BT phương ngữ do GV soạn) Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh.

II CHUẨN BỊ :

- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2.

- Vở BT Tiếng Việt 4 Tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Bài mới

Hoạt động 1:HD - Viết chính tả.

Giới thiệu bài – Ghi tựa

- GV đọc mẫu đoạn viết lần 1 . - Gợi ý các em theo dõi từ khó.

- Viết lên bảng một số từ khó, HD các em phân tích từ: gầy yếu, những phấn, thâm dài, ngắn chùn chùn…và một số từ tên riêng: Nhà Trò

- Đọc cho HS viết.

- Chấm, chữa bài cho HS.

Nhận xét chung.

Hoạt động 2:HD – Làm bài tập.

-Nêu yêu cầu BT2.

Gọi HS đọc lại bài tập.

- Dán phiếu BT lên bảng, HD HS hiểu yêu cầu BT.

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, trao đổi, làm và trình bày kết quả.

Nhận xét, sửa chữa bài.

3. Củng cố-Dặn dò

- Gọi HS lên bảng viết lại một số từ sai trong bài viết.

Nhận xét, đánh giá chung tiết học.

- Về nhà đọc lại truyện “BT2”

- Xem bài tiếp theO

Hai em nhắc lại tựa bài

Theo dõi, đọc thầm lại đoạn viết.

- Học sinh khá đọc lại bài, nêu ra một số từ khó viết.

- Đọc các từ khó trên bảng và phân tích từ khó.

- Viết bài vào vở.

- Soát lại bài.

- Trao đổi vở tự soát lỗi.

* Bài tập 2

-Đọc yêu cầu BT2.

-Thảo luận làm bài trên phiếu, trình bày kết quả.

---o0o--- Tiết 3: Luyện từ và câu

CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức

(6)

- Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu, vần , thanh.

2. Kĩ năng

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1.

3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.

- Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(2’)

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’) - Ghi tên bài

b) Tìm hiểu ví dụ:(10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.

+ GV ghi bảng câu thơ.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

-Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.

+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.

+GV nhận xét,dùng phấn màu ghi sơ đồ:

+ Kết luận: Tiếng Bầu gồm ba bộ phận:

âm đầu, vần, thanh.

-Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại trong câu tục ngữ.

* Tiếng nào có đủ các bộ phận ?

* Tiếng nào không đủ các bộ phận ? - GV nhận xét rút ra kết luận.

c. Ghi nhớ:(3’)

-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK d. Luyện tập(17’)

Bài 1 :GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó trình bày

- Nhận xét-chữa bài

Bài 2: (dành co học sinh khá, giỏi):

Cho HS đọc câu đố - Chốt ý: sao-ao-sao 3) Củng cố-dặn dò:(1’) - Hệ thống bài

HS đưa đồ dùng ra.

- HS đọc thầm và đếm số tiếng. Sau đó, 2 HS trả lời: Câu tục ngữ có 14 tiếng

+Tất cả HS đánh vần

+1HS lên bảng ,cả lớp ghi cách đánh vần vào bảng con.

bờ- âu-bâu- huyền- bầu

- HS phân tích ghi kết quả vào vở.

- HS trả lời.

- HS đọc - HS làm bài.

- HS đọc y/c rồi giải câu đố

(7)

Tiết 4: Kĩ thuật

Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này, HS có khả năng:

1.Kiến thức: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG

1.Cá nhân: Bộ khâu thêu KT lớp 4, SGK.

2.Nhóm: Kéo, một số mẫu vải.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra:

- Dụng cụ học tập của HS - HS chuẩn bị dụng cụ 2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài

- GV nêu mục đích bài học - HS nhắc lại 2.2 Bài giảng

Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu.

a . Vải

- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu.

Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.

- Đọc nội dung a) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.

- GV nhận xét

b. Chỉ: - Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi

hình 1.

(8)

- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.

- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.

- Kết luận theo mục b.

Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.

- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.

- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.

- GV hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải. - HS quan sát,cho một vài em thực hành cầm kéo

+ Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.

- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.

- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.

- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu. - Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.

- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.

- Phấn để vạch dấu trên vải.

3. Củng cố, dặn dò

- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt, khâu thêu.

- GV nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị tiết sau

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử và địa lí MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.MỤC TIÊU:

(9)

Kiến thức: HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .

Kĩ năng: Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử , 1 tổ quốc .

Thái độ: HS biết được một số yêu cầu khi học môn lịch sử , địa lí và yêu thích môn học này, yêu thiên nhiên , yêu tổ quốc .

II. ĐỒ DÙNG

-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .

-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy học của gio vin Hoạt động học của học sinh 1.Ổn định:

2.KTBC: Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.

3.Bài mới:

Giới thiệu: Ghi tựa.

*Hoạt động cả lớp:

-GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.

*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm.

-Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái -Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

-Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

-Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

-GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”

4.Củng cố :

*Hoạt động cả lớp:

-Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

-Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

-GV nhận xét nêu ý kiến

– Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.

5.Dặn dò:

-Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.

-Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”

-HS lặp lại.

-HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.

-HS các nhóm làm việc.

-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- 4 HS kể sự kiện lịch sử.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe.

(10)

---o0o--- Tiết 2: Thủ công( 3A)

BÀI 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1 ) I .MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Kiến thức: Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.

- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.

Kĩ năng: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra.

2. Mục tiêu riêng:

* Em Vũ Đình Thắng lớp 3A

- Quan sát cách cô giáo hướng dẫn gấp và biết nhắc lại một số câu hỏi và câu trả lời.

- Gấp được tàu thủy hai ông theo hướng dẫn của giáo viên II . CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp quan sát được.

- Tranh quy trình tàu thuỷ hai ống khói.

Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh đã bao… dụng cụ học tập của học

sinh.

- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.

- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở điểm nào?

- Tàu thuỷ dùng để làm gì?

- Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét.

- Lắng nghe.

- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu mỗi bên thành

Học sinh Thắng quan sát.

(11)

- Gọi học sinh lên mở dần tàu thuỷ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.

Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

- Gấp giấy vuông bằng 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (Hình 2).

Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.

- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.

- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau. (Hình 3).

- Lật hình 3 ra mặt sau và gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được (Hình 4 )

- Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O được hình 5.

- Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6.

- Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và

tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.

- Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận chuyển…

- 1 học sinh lên mở.

- Học sinh theo dõi, quan sát, nhập tâm để thực hành.

Học sinh Thắng quan sát.

(12)

dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên được hình 7.

- Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo hai phía sẽ được tàu thuỷ.

- Giáo viên gọi 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- Giáo viên chữa bài, uốn nắn.

- Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.

- Học sinh quan sát.

- 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- Học sinh cả lớp thực hành làm vào giấy nháp.

Học sinh Thắng gấp theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Củng cố: Nêu các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy?

-Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

-Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

Học sinh Thắng nhắc lại.

(13)

-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khĩi.

5. Dặn dị: - Về nhà tập gấp nhiều lần-Chuẩn bị tiết sau thực hành.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

---o0o--- Tiết 3: Khoa học

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG 1. MỤC TIÊU

Kiến thức: Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

Kỹ năng: Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sĩc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng giải trí …

Thái độ: Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.

2. ĐỒ DÙNG

Cá nhân: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cĩ cho cuộc sống của mình.

Nhĩm: Tìm hiểu những điều kiện về tinh thần, vật chất cần để duy trì sự sống của con người.

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy v học chủ yếu Các năng lực * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?

-Chia lớp thánh các nhĩm, mỗi nhĩm khoảng 4 đến 6 HS.

-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ?”. Sau đĩ ghi câu trả lời vào giấy.

-HS chia nhĩm, cử nhĩm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.

-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.

-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến khơng trùng lặp lên bảng

-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhĩm.

* GV chốt kiến thức: Để sống và phát triển con người cần:

-Những điều kiện vật chất như: Khơng khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, …

-Những điều kiện tinh thần văn hố xã hội như:

Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xĩm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, …

* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ cĩ con người cần.

GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.

GV chia lớp thành các nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm từ 4

Năng lực hợp tc Năng lực Tư duy Năng lực suy luận Năng lực tổng hợp Năng lực ghi nhớ

Năng lực hợp tc Năng lực suy luận

(14)

đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm.

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.

-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.

-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.

-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.

*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, …

* Hoạt động 3 : Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

-Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.

-Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu.

Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.

-Chia lớp thành 4 nhóm.

-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo.

-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.

4. Củng cố dặn dị

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

-GV hỏi: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó

-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Năng lực tổng hợp Năng lực ghi nhớ

Năng lực hợp tc Năng lực suy luận Năng lực thuyết trình

Năng lực vận dụng thực hnh

---o0o--- Ngày soạn: 07/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/9/2020

Tiết 1: Toán

Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp)

(15)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: + Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức.

+ Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.

2.Kĩ năng: Luyện giải toán có lời văn

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ , phiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động day học của giáo viên Hoạt động học của học sinh I.KTBC: - Gọi HS chữa BT:

+ Phân tích các số sau: 3876, 67583, 10087.

+ Tìm số bé nhất, lớn nhất trong : 98640.69840, 46809, 46890

- GV n/x đánh giá, cho điểm.

II. Bài mới:

1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu & ghi đầu bài

2) HD Tìm hiểu bài: GV HD HS luyện tập - Bài 1: Tính nhẩm

- Bài 2 : Đặt tính & tính:

+ Nêu cách đặt tính hàng dọc các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?

+ Nêu qtắc t.hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?

- Bài 3 : Tính giá trị biểu thức:

- GV h/d HS tính :

+ Trong biểu thức có phép tính + , - ta làm ntn?

+ Trong biểu thức có phép tính x , : ta làm ntn?

+ Trong biểu thức có phép tính + , -, x , : ta làm ntn?

+ Trong biểu thức có chứa dấu ( ) ta làm ntn?

- GV y/c HS làm & chữa bài - Bài 4: Tìm x

+ Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm ntn?

+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?

+ Nêu cách tìm số bị chia , số chia?

- GV đ/giá KQ & khắc sâu kiến thức về tìm x

- Bài 5: Giải toán:

- GV y/c HS tóm tắt miệng . GV gợi ý:

+ BT thuộc dạng gì?

- 1 HS lên chữa bài vào phiếu – Lớp n/x

- 1 HS lên chữa bài vào phiếu – Lớp n/x

- HS ghi vở

- HS chữa miệng – N/x t/n ý kiến

- HS nêu sau đó tự làm bài - 1 vài HS chữa vào phiếu cá nhân.

- HS lần lượt TLCH

- HS làm bài vào vở. 4 em chữa.

Lớp n/x , t/n ý kiến.

- HS lần lượt TLCH - HS làm bài vào vở -2 em chữa bảng lớp. N/x - 1 em đọc bài toán

- 1 em TT

- HS giải BT vào vở.

-1 em chữa phiếu. N/x

- 1 vài HS nêu

(16)

+ Dạng BT này ta rút về đơn vị nào?

- GV hỏi sau khi HS chữa

+ Trong bài giải, phép tính nào là rút về đơn vị?

III. Củng cố - Dặn dò:

- GV yêu cầu HS nêu lại những kiến thức vừa học & luyện tập

- GV n/x dánh giá giờ học.Dặn dò

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Tập đọc

MẸ ỐM I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Lá trầu, khép lỏng, nóng ran, …

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều, y sỹ, lặn trong đời mẹ.

- Hiểu nội dung của bài thơ: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với ngời mẹ.

2.Kĩ năng: Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài.

- Xác định giá trị (nhận biết đợc ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

-Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ ngời thân khi bị ốm)

-Tự nhận thức về bản thân (rút ra đợc bài học có tấm lòng ,thơng yêu sâu sắc,sự hiếu thảo với mẹ )

3.Thái độ:Học sinh tự giỏc làm bài và yờu thớch bộ mụn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9, SGK.

- Bảng phụ viết sẵn khổ 4,5.

- Tập thơ “ Góc sân và khoảng trời “- Trần Đăng Khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới:

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS quan sát tranh và trả lời

(17)

1. Giới thiệu bài : (2-3’)

- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.

2. Hư ớng dẫn luyện đọc : (12-15’) - 7HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (3 lần) : +L1: Sửa cho HS đọc sai.

+L2: Sửa cách đọc câu khó.

+L3: Kết hợp giải nghĩa từ:

+ Khổ 1:’’ Cơi trầu”

Giải nghĩa thêm từ:“Truyện Kiều”.

+ Khổ 3: “ Y sĩ”

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

3. Tìm hiểu bài:(10-12’)

- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:

? Em hiểu những câu thơ trên nh thế nào?

- ý chính của 2 khổ thơ đầu?

- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:

? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ đợc thể hiện qua những câu thơ nào?

? Những việc làm đó cho em thấy điều gì?

- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?

(Những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm).

* GV kết luận nội dung bài.

*GDQTE: Cha mẹ cú nghĩa vụ nuụi nấng và dạy bảo con cỏi. Con cỏi cú nghĩa vụ quan tâm, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.

4) H ớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:(7-8’)

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.

- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần h- ớng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5

+ GV đọc diễn cảm hai khổ

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo

- Chú ý các từ: Nóng ran, lần giờng, nếp khăn….

- Các câu:

“Lá trầu/ khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay”

”Cánh màn/ khép lỏng cả ngày Ruộng vờn vắng mẹ cuôc cày sớm tra.

”Nắng trong trái chín/ngọtngào hơng bay”

1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.

- Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh màn khép lỏng, vờn vắng mẹ.

2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ:

- Cô bác hàng xóm đến thăm. Ngời cho trứng, ngời cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.

- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, đầy lòng nhân ái.

3. Tình yêu thơng sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.

- Bạn nhỏ xót thơng mẹ:

“Nắng ma từ những ngày xa

………..

Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”

- Mong mẹ chóng khoẻ:

“Con mong mẹ khoẻ dần”

- Bạn nhỏ không quản khó khăn:

“Mẹ vui con có quản gì…………”

-Bạn nhỏ thấy mẹ là ngời có ý nghĩa to lớn:

“Mẹ là đất nớc tháng ngày của con”.

“Sáng nay trời đổ ma rào

Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay h- ơng

Cả đời đi gió/ đi sơng Bây giờ mẹ lại lần gi ường tập đi

Mẹ vui con có quản gì

Ngâm thơ,kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà

(18)

khổ, bài thơ.

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:

+ Đọc đã thuộc cha?

+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lýcha?

+ Đã đọc diễn cảm cha, có kèm điệu bộ không?

C. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?

- Nêu ý nghĩa bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

Một mình con sắm cả ba vai chèo”.

- 2 HS trả lời

---o0o--- Tiết 4: Kể chuyện

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2. Kĩ năng

-Ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) 3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các tranh minh họa câu chuyện trong SGK - Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS(1’) 2. Dạy học bài mới

a) Giới thiệu bài mới.(1’) b) GV kể chuyện(10’) (GV kể lần 1:

(GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to trên bảng.

- Dựa vào tranh minh họa, hướng dẫn HS nắm câu chuyện

+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?

+ Mọi người đối xử với bà cụ ra sao ? + Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ?

- HS tiếp nối nhau trả lời .

+ Bà không biêt từ đâu đến. Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.

+ Mọi người đều xua đuổi bà.

+ Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.

(19)

+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?

+ Khi chia tay bà cụ dặn dò mẹ con bà goá điều gì?

+ Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?

+ Mẹ con bà góa đã làm gì ?

+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?

(Hướng dẫn kể từng đoạn)(7’)

- Chia nhóm HS yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.

- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày.

+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi Hs kể

c) H. dẫn kể toàn bộ câu chuyện (8’) - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp

- Yêu cầu Hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp.

- Ghi điểm HS kể tốt 3. Củng cố, dặn dò(2’)

+ Câu chuyện cho em biết điều gì?

+ Theo em ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích gì khác không?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể cho người thân nghe.

+ Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn.

+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.

+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.

+ Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nới cứu người bị nạn

+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.

- Chia nhóm 4 HS, lần lượt từng em kể từng đoạn

Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 tranh.

- Nhận xét lời kể của bạn. theo các tiêu chí:

Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không?

Lời kể đã tự nhiên chưa?

- Kể trong nhóm.

- 2 - 3 Hs kể câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét

+ Cho em biết sự hình thành của hồ Ba Bể.

+ Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.

---o0o--- Ngày soạn: 08/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/9/2020

Tiết 1: Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

(20)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu, có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.

3. Thái độ.

- Yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Viết sẵn bài văn hồ Ba Bể vào bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2’)

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’)-ghi tên bài b) Nhận xét (15’)

Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1.

- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng.

-Hs đọc kết quả - GV ghi bảng

Bài 2 : GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể

- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng

- Hỏi: GV ghi nhanh câu trả lời của HS + Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?

+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể?

- So sánh bài Hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba Bể ?

+ Theo em, thế nào là kể chuyện?

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK

- 1 đến 2 HS kể vắn tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể, cả lớp theo dõi.

- Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập.

- Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả thảo luận phiếu

- Dán kết quả thảo luận.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi

+ Bài văn không có nhân vật.

+ Bài văn không có sự kiện nào xảy ra.

+ Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.

+ Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện, vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể.

+ Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện

(21)

- GV Kết luận.

c) Ghi nhớ (2’)

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ d) Luyện tập (15’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài

- Gọi 3 đến 5 HS đọc câu chuyện của mình.

- Cho điểm HS

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét kết luận 3. Củng cố, dặn dò : (1’)

-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.

liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa.

- Lắng nghe

- HS đọc phần Ghi nhớ

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- 3 đến 5 HS đọc câu chuyện của mình.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

I. MỤC TIÊU: Giúp hs ôn tập về:

1. Kiến thức: Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số 2. Kĩ năng: Rèn ký năng đọc, viết các số trong phạm vi 100 000

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh.

II. ĐỒ DỤNG HỌC TẬP: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra:

- Kiểm tra sách vở của hs.

3. Bài mới:

HĐ1: Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng.

* Gv viết bảng: 83 251

* Gv viết:

83 001 ; 80 201 ; 80 001

* Nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề?

* Nêu VD về số tròn chục?

tròn trăm?

- Hs trình bày đồ dùng , sách vở để gv kiểm tra.

- Hs đọc số nêu các hàng.

- Hs đọc số nêu các hàng.

- 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục.

- 4 hs nêu.

10 ; 20 ; 30…

100 ; 200 ; 300…

1000 ; 2000 ; 3000 …

(22)

tròn nghìn?

tròn chục nghìn?

- Nhận xét

HĐ 2 :Thực hành:

Bài 1: Gv chép lên bảng (Viết số thích hợp vào tia số )

Bài 2:Viết theo mẫu.

- Gv treo bảng phụ.

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng.

a. Gv hướng dẫn làm mẫu.

8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 - Gv nhận xét.

4. Củng cố:

- Hệ thống nội dung bài.

10 000 ; 20 000 ; 30 000 … - Hs đọc đề bài.

- Hs nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số này.

- Hs làm bài vào nháp, 1 hs lên bảng.

20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000.

- Hs phân tích mẫu.

- Hs làm bài theo nhóm.

- Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín.

- Mười sáu nghìn hai trăm mười hai.

- 8 105

- 70 008 : bảy mươi nghìn không trăm linh tám. ...

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng.

9171 = 9000+ 100 + 70 + 1 3082 = 3000+ 80 + 2

---o0o--- Tiết 4: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phân đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.

3. Thái độ: Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : Kiểm tra và chữa bài tập

ở nhà.

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài :(1’)

b) Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài 1: - Chia HS thành các nhóm

(23)

nhỏ

- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu. - 2 HS đọc trước lớp.

- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng

cho các nhóm. - Nhận đồ dùng học tập.

- Nhận xét bài làm của HS - Làm bài trong nhóm.

- Nhận xét.

Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 Hs đọc trước lớp.

- Hỏi:

+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào?

+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát.

+ Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau?

+ Hai tiếng ngoài- hoài bắt vần với nhau, giống nhau cùng có vần oai.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc to trước lớp.

- Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét và chốt lại lời bài giải đúng.

- Nhận xét lời giải đúng là:

+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh – nghênh nghênh.

+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn:

Choắt – thoắt.

+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh – nghênh nghênh.

Bài 4:

- Hỏi : Qua bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?

- HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

- Nhận xét về câu trả lời của HS và kết luận.

- Lắng nghe.

- Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.

- Ví dụ:

Lá trầu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to trước lớp.

- Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ tay, GV chấm bài.

- Nêú HS khó khăn trong việc tìm chữ thì GV có thể gợi ý

- Tự làm bài

Dòng1: chữ bút bớt đầu thành chữ út Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì thành chữ ú Dòng 3, 4: Để nguyên thì đó là chữ bút.

+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng.

+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

(24)

-Tiếng có câu tạo như thế nào? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ phận.

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển để biết nghĩa của các từ ở bài 2 trang 17

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Địa lý

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I.Mục tiêu :

Kiến thức:HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ như trên, phương hướng, ký hiệu.

Kĩ năng:Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.

Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II.Chuẩn bị :

-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:

2.KTBC:

-Môn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?

-Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?

- GV nhận xét – đánh giá.

3.Bài mới:

-Giới thiệu bài: Bản đồ.

*Hoạt động cả lớp :

-GV treo bản đồ TG, VN, khu vực … -Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.

-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.

-GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

+KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”.

*Hoạt động cá nhân:

-HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.

+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?

-3 HS trả lời.

-HS khác nhận xét.

-HS trả lời:

¬Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.

¬Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.

-HS trả lời.

-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.

-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.

(25)

+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?

*Một số yếu tố bản đồ:

*Hoạt động nhóm:

+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?

-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?

-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

* Hoạt động nhóm đôi: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.

-HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)

-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi, sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ …

-GV nhận xét đúng/ sai 4. Tổng kết - dặn dò:

-Bản đồ để làm gì ?

-Kể 1 số yếu tố của bản đồ.

-Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ (tiếp theo)”.

-HS thảo luận.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

-2 HS thi từng cặp.

-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.

- Hs trả lời

---o0o--- Tiết 2: Thủ công ( 2B)

GẤP TÊN LỬA ( T1) I. MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung:

Kiến thức:+ HS biết cách gấp tên lửa.

+ Gấp được tên lửa.

Kĩ năng+ Rèn luyện đôi tay khéo léo.

Thái độ:+ HS hứng thú gấp hình và yêu thích sản phẩm.

2.Mục tiêu riêng:

* Em Vũ Đình Thắng lớp 2B

- Quan sát và nhắc lại được một số câu trả lời.

(26)

- Theo hướng dẫn của giáo viên gấp được tên lửa II. ĐỒ DÙNG :

+ Mẫu tên lửa bằng giấy.

+ Hình vẽ minh hoạ quy trình từng bước gấp tên lửa.

+ Giấy thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1. Bài cũ

- GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của HS.

Nhận xét.

2. Bài mới a)Giới thiệu:

GV giới thiệu – ghi bảng.

b)Hướng dẫn các hoạt động

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi:

+ Hình dáng của tên lửa?

+ Màu sắc của mẫu tên lửa?

+ Tên lửa có mấy phần?

- Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là:

phần mũi và phần thân.

- Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì?

- GV mở dần mẫu giấy tên lửa.

Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.

- GV lần lượt gấp lại từ bước 1

- HS quan sát nhận xét - HS trả lời.

- Hình chữ nhật, hình vuông, . . .

- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.

- HS quan sát hình vẽ từ

Học sinh Chức quan sát, nhắc lại câu hỏi.

Học sinh

(27)

đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi:

+ Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?

 Chốt lại cách gấp.

H1 đến H6 chức nhắc

lại câu hỏi.

Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.

- Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).

- Gợi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.

- GV thao tác mẫu từng bước:

- HS quan sát và theo dõi từng bước gấp của GV

Học sinh Chức quan sát

 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.

 GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.

- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2).

- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3.

- Gấp theo đường dấu gấp ở

- HS nhắc lại.

Học sinh Chức quan sát

(28)

hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.

 Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.

 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng

 GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6

- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không tung.

- Giáo dục HS an toàn khi vui chơi.

 Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để tên lừa không bị lệch.

-

S nhắc lại.

Học sinh Chức quan sát

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa.

Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.

4. Củng cố.

5. Dặn dò

-Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)

- HS thực hành theo nhóm Học sinh Chức quan sát, giáo viên hương daanx học sinh gấp.

(29)

-Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết 2.

-Nhận xét tiết học.

---o0o--- Tiết 3: BD Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

(30)

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết (theo mẫu) :

a) Bảy mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám: 72 428

b) Năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười sáu : …...

c) Hai mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi mốt: …...

d) Mười chín nghìn ba trăm bảy mươi tư: …...

e) Tám mươi ba nghìn bốn trăm: …...

g) Sáu mươi nghìn không trăm bảy mươi chín: …...

h) Chín mươi nghìn không trăm linh ba: …...

i) Bảy mươi nghìn sáu trăm sáu mươi bảy: …...

Bài 2. Viết (theo mẫu) :

a) 5378 = 5000 + 300 + 70 + 8 b) 7000 + 400 + 30 + 6 = 7436 8217 = …………...… 2000 + 500 + 40 + 9 = ………..….

4912 = ………...… 1000 + 200 + 30 = ………...…

2045 = ………...………… 6000 + 100 + 2 = …….…….

5008 = ………...……...… 5000 + 40 = ……...……

Bài 3. Đặt tính rồi tính:

(31)

a) 72438 + 6517 b) 97196 - 35287 c) 25425 x 4 d) 42785 : 5 ... ... ... ...

...

... ... ... ...

...

... ... ... ...

...

Bài 4. Tính giá trị của biểu thức:

a) 37900 + 24600 x 2 = ………...…. b) (37900 + 24600) x 2 =

……...…

= ………... = ……...

…...

= ………... =

……...….

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

(32)

bài.

---o0o--- Tiết 4: Đạo đức ( 3A)

Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ(Tiết 1) I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước và dân tộc Việt Nam.

- Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ.

Thái độ:- Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

- Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”

- Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó.

Hành vi- Luôn luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy 2. Mục tiêu riêng:

* Em Vũ Đình Thắng lớp 3A

- Quan sát tranh và nhắc lại được một số câu trả lời.

- Qua bài học học sinh biết kính yêu Bác Hồ.

II. CHUẨN BỊ

- Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.

- Giấy khổ to, bút viết bảng (phát cho các nhóm).

- Năm điều Bác Hồ dạy.

- Vở Bài tập Đạo đức 3, NXB Giáo dục.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:- GV kiểm tra sách HS và nêu yêu cầu của môn học.

2. Bài mới

(33)

Hoạt động dạy Hoạt động học HSK T Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

Mục tiêu:

HS biết được :

- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.

- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.

Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 vở Bài tập đạo đức 3 tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó.

- GV thu kết quả thảo luận.

- Nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm.

- Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau:

1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?

2. Quê Bác ở đâu?

3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?

4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta?

5. Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?

- Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Câu trả lời đúng:

Anh 1:

- Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Phủ Chủ tịch.

- Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ tịch.

Anh 2:

- Nội dung: Bác đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát.

- Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi

Anh 3:

- Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi

- Đặt tên: Bác Hồ và cháu thiếu nhi/

Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.

Em tháng quan sát tranh

Em Thắng nhắc lại câu hỏi

(34)

Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19- 5- 1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ tịch đầu tiên của nướcViệt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước ta- nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tại quãng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh, anh Ba, ông Ké,…Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ,đặt biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu.

Anh 4:

- Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.

- Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.

- Các nhóm khác chú ý lắng nghe.

Bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn.

- 3 đến 4 HS trả lời. HS khác chú ý lắng nghe, bổ sung.

- HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác”

Mục tiêu:

(35)

HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.

Cách tiến hành:

- Kể chuyện ”Các cháu vào đây với Bác”(Vở bài tập đạo đức 3, NXB Giáo dục).

- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:

1. Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào?

2. Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các thiếu nhi như thế nào?

Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp.

Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác .

- HS cả lớp chú ý lắng nghe. Một HS đọc lại truyện.

- 3 - 4 HS trả lời.

- HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Câu trả lời đúng:

1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể hiện ở chi tiết: khi vừa nhìn thấy Bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên.

2. Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu….

- HS chú ý lắng nghe

Em Thắng nhắc lại câu hỏi, câu trả lời.

Em Thắng lắng nghe Hoạt động 3 : Thảo luận cặp đôi

Mục tiêu:

Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.

- Yêu cầu HS tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy.

- Thảo luận cặp đôi:

- 2 đến 3 HS đọc những công việc mà thiếu nhi cần làm.

Ví dụ:

(36)

- Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?

- Hỏi: Những ai đã thực hiện được theo Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.

- Nhắc nhở cả lớp noi gương những HS ngoan như thế.

Hoạt động 4: Củ cố dặn dò

- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

+ Chăm chỉ học hành, yêu lao động.

+ Đi học đúng giờ,…

- Trả lời: Dành cho thiếu nhi.

- 2 - 3 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy.

- 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của bản thân.

- Chú ý lắng nghe.

Em thắng đọc Năm điều Bác Hồ dạy.

Em Thắng lắng nghe.

---o0o--- Ngày soạn: 09/ 9/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

Kiến thức: Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

Kĩ năng: Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : (4’) 2 HS lên bảng làm bài 4

2. Bài mới :

a) Giới thiệu bài: (1’) Giờ toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

b) Luyện tập thực hành (30’)

- HS lắng nghe

(37)

Bài 1 : GV cho HS đọc và nêu cách làm phần a.

- Gv nhận xét.

Bài 2: GV cho HS tự làm bài tập 2a, 2b, sau đó cả lớp thống nhất kết quả.

Bài 4: Xây dựng công thức tính : Trước tiên GV vẽ hình vuông lên bảng, sau đó cho HS nêu quy tắc tính chu vi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV cho HS quan sát hình trong sách Văn hóa giao thông 3 (trang 21) và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, hành vi sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

Thứ hai, đề tài đã đánh giá được hành vi tiêu dùng và sử dụng của khách hàng đối với sản phẩm, đánh giá được mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm,

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi : Liên hệ cơ thể của mình quan sát hình 2,3 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của bạn trai, bạn gái trên hình.. - HS

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -&gt; Trình

* Hoạtđộng 3: Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách và xác định hành vi đúng, sai của các bạn đi xe đạp.Sau khi làm cá nhân, HS chia sẻ ý kiến