• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT "

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT

1. Mục tiêu bài học.

a. Về kiến thức.

- Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật.

-Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

- Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí.

b. Về kĩ năng.

- Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.

-Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm.

c. Về thái độ.

- Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định.

1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Khái niệm: THPL là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật.

- Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho phép làm

- Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

- Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm.

- Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.

2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.

a. Vi phạp pháp luật.

* Các dấu hiệu cơ bản của VPPL.

-Thứ nhất : Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

* Biểu hiện:

+ Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

+ Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL.

- Thứ hai, do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

+ Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường.

+ Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

+ Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình - Thứ ba, người vi phạm phải có lỗi.

+ Lỗi cố ý

. Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy ra

. Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong muốn những vẫn để cho nó xẩy ra.

+ Lỗi vô ý

. Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng không xảy ra.

(2)

. Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác

* Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

b. Trách nhiệm pháp lí:

- Trách nhiệm:

+ Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật.

+ Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu.

- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi VPPL của mình

- Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt) - Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục) c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí.

- Vi phạm hình sự.

+ Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực.

+ Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra.

· Tâm sinh lý bình thường.

· Độ tuổi

 Đủ từ 18 tuổi trở lên

 Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)

 Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất n..trọng và đ.biệt nghiêm trọng.

Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (đủ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc g.dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình.

+ Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người phạm tội.

- Vi phạm hành chính:

+ Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN, vi phạm TTATXH chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức.

+ Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như:

phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật phương tiện...

Độ tuổi áp dụng

· Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý.

· Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý - Vi phạm dân sự.

+ Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

+ Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức

+ Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận.

Lưu ý : · Người từ 6 đến dưới 15 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại diện · Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án.

- Vi phạm kỉ luật:

+ Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ NN + Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV...

+ Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như:

khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải...

Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo:

+ Tính pháp chế

(3)

+ Tính công bằng và nhân đạo + Tính phù hợp

PHẦN II CÂU HỎI LUYỆN TẬP

35 CÂU HỎI BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT

Câu 1. Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. đưng xe trước đèn đỏ

Câu 2. Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn

Câu 3. Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang giã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 4. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có người có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu

A. vi phạm pháp luật. B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 5. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 6. Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.

B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.

C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

Câu 7. Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật.

Câu 8. Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hs từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Từ đủ 12 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên..

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 9. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm

A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.

B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.

C. bắt người vi phạm giao cho công an.

D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?

A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.

(4)

B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.

C. Làm giả giấy tờ tùy thân.

D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.

10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

Câu 1. Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi

A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện.

C. do người trên 18 tuổi thực hiện.

D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện.

Câu 2. Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm

A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 3. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí

A. trách nhiệm hình sự. B. trách nhiệm hành chính.

C. trách nhiệm dân sự. D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 4. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật?

A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu.

B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp.

C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản.

D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác.

Câu 5. Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp.

B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game.

C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền.

Câu 6. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì

A. bị xử lí theo pháp luật dân sự.

B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền.

D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 7. Việc sử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào A. mức độ thiệt hại.

B. thái độ thành khẩn của người vi phạm.

C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm.

D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra.

Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ phap luật.

Câu 9. Người đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải A. chịu trách nhiệm về hình sự.

(5)

B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý.

C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự.

D.Không có trách nhiệm dân sự.

Câu 10. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật

A. Hình Sự B. Dân Sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật.

10 CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP

Câu 1. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm

A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật

C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt

D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra Câu 2. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A.tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra C. tịch thu tang vật, phương tiện

D. phạt tiền, cảnh cáo

Câu 3. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật

A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật

Câu 4. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự

A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của

C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển.

Câu 5. Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm pháp luật hành chính. B. Vi phạm pháp luật hình sự.

C. Vi phạm pháp luật dân sự. D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 6. Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào?

A. Hành chính. B. hình sự. C. Dân sự D. Kỉ luật.

Câu 7. Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật

A. an toàn thực phẩm B. bảo vệ người tiêu dùng

C. chống hành giả D. hành chính

Câu 8. Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính?

A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định.

B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà.

C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước.

D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan.

Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất?

A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình.

(6)

B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên.

C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm.

D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm.

Câu 10. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ? A. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường.

B. Nghỉ việc không xin phép.

C. Vay tiền dây dưa không trả.

D. Xây nhà trái phép.

5 CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO

Câu 1. T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?

A. T, H, Q, M vi phạm.

B. Q, M Và T vi phạm.

C. T, Q, H, M, B vi phạm.

D. T, H vi phạm

Câu 2. Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương( giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Cảnh cáo phạt tiền chị M.

B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp.

D. Cảnh cáo và phạt tù chị M

Câu 3. Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên.

A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử.

B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị.

C. Thuê người đòi nợ.

D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn.

Câu 4. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y.

C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M.

D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên.

Câu 5. Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật?

A. Anh Q và chị N B. Chị N và mẹ chị N C. Anh T và mẹ chị N D. Mẹ chị N

(7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trường hợp (3) : Ko vi phạm pháp luật, vì người thực hiện hành vi phải là người có năng lực trách nhiệm pháp lí. Nghĩa là người đó phải có khả năng nhận thức và

Laø traùch nhieäm cuûa ngöôøi phaïm toäi phaûi chòu caùc hình phaït vaø caùc bieän phaùp tö phaùp ñöôïc qui ñònh trong Boä luaät hình söï, nhaèm töôùc

Thứ nhất, xây dựng một lộ trình để soạn thảo hương ước của làng nghề theo bốn giai đoạn bao gồm: (1) Tập huấn về pháp luật với những chủ cơ sở sản xuất -

- Traùch nhieäm hình söï: Laø traùch nhieäm cuûa ngöôøi phaïm toäi phaûi chòu caùc hình phaït vaø caùc bieän phaùp tö phaùp ñöôïc qui ñònh trong Boä luaät hình

Công dân có trách nhiệm gì đối với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự.. và nhân

Ngược lại, các bên không cần thỏa thuận về chế tài bồi thường mà khi có thiệt hại xảy ra trong hợp đồng do hành vi vi phạm hợp đồng của một bên thì

Tuấn cho rằng: “Công an là cơ quan có trách nhiệm ngăn chặn, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật, bảo vệ người dân nên công an cũng là cơ quan duy nhất có trách nhiệm

Câu 1: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm