• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 6: BIỂU MẪU (FORMS)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 6: BIỂU MẪU (FORMS) "

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 6: BIỂU MẪU (FORMS)

1. Khái niệm

- Biểu mẫu là giao diện chính dùng để giao tiếp giữa người dùng và ứng dụng, biểu mẫu được sử dụng để nhập dữ liệu, xem thông tin, chỉnh sửa dữ liệu, hiển thị thông báo, điều khiển ứng dụng, ...

- Để tạo biểu mẫu cần phải chọn dữ liệu nguồn cho biểu mẫu, dữ liệu nguồn có thể là table (bảng) hoặc query (mẫu hỏi).

2. Tạo biểu mẫu mới

Để tạo biểu mẫu, ta chọn tab Create, chọn các nút lệnh tương ứng trong nhóm lệnh Forms

- Form Design: tạo một biểu mẫu trống và hiển thị nó trong chế độ Design View.

- Blank Form: tạo một biểu mẫu trống, biểu mẫu mới không bị ràng buộc với nguồn dữ liệu và nó sẽ được hiển thị ở chế độ Layout View

- Form Wizard: Access hỗ trợ các bước để tạo một biểu mẫu đơn giản, có thể chọn nguồn dữ liệu và các field hiển thị trên form

- Navigation Form:là form đặc biệt hoàn toàn mới trong Access 2010, thiết kế form dạng navigation user, cho phép người dùng di chuyển giữa các thành phần trong form

 Tạo biểu mẫu bằng chức năng Form Wizard

 Bước 1: chọn tab Create trên thanh Ribbon, chọn Form Wizard trong nhóm lệnh Form.

(2)

 Bước 2: Xuất hiện cửa sổ Form Wizard, chọn:

+ Chọn Table hoặc Query làm dữ liệu nguồn ở mục Table/ Queries

+ Chọn các field hiển thị trên Form trong khung Available Fields bằng cách chọn

để chọn một field hoặc để chọn tất cả các field ( có thể chọn nhiều fields trên nhiều bảng). Chọn Next

 Bước 3: chọn bố cục cho biểu mẫu dạng cột - Columnar, dạng bảng - Tabular, dạng trang dữ liệu – Datasheet hay dạng canh đều - chọn Justyfied, chọn Next.

 Bước 4: nhập tên cho biểu mẫu, chọn Finish (có thể chọn mở biểu mẫu ở chế độ thiết kế - Design View hoặc chế độ xem dữ liệu – Form View)

*** Sau khi nhập tên cho biểu mẫu, ta có thể mở Form ở chế độ thiết kế để chỉnh sửa lại theo ý muốn

3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu: - Học sinh tự đọc Một biểu mẫu khi thiết kế xong, có 3 dạng xem:

- Layout View: cho phép xem những gì trông giống như form, sắp xếp lại các fields và áp dụng các định dạng.

- Design View: cho phép chỉnh sửa form: gõ tiếng Việt, màu chữ, kiểu chữ, ... Trong chế độ Design ta không nhìn thấy dữ liệu thực.

- Form View: là dạng được sử dụng để thực hiện các thao tác trên dữ liệu thông qua form.

Dữ liệu nguồn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

“If you press this switch, the computer comes on”, the teacher said to his students.. “If you don’t apologize, I will never speak to you again” her

Nếu quên cách đọc hoặc không biết đọc từ đó thì tra từ điển hoặc trên

- Từ vựng: Các em học từ vựng và word form bằng cách đọc nó nhiều lần và viết ra giấy nháp nhiều lần từ tiếng anh và nghĩa tiếng việt cho đến khi nào thuộc. Nếu

- Từ vựng: Các em học từ vựng và word form bằng cách đọc nó nhiều lần và viết ra giấy nháp nhiều lần từ tiếng anh và nghĩa tiếng việt cho đến khi nào thuộc. Nếu

( answering machine, fax machine, mobile phone, telephone directory).. Lan and I were in the

Chú ý: Sau khi đăng ký thành công, người đăng ký có thể đăng nhập luôn trên website hoặc ứng dụng Vietnam Health Declaration bằng chính số điện thoại đã đăng ký và

Bài 3: Sử dụng CSDL QUANLY_HS tạo mẫu hỏi thống kê các điểm cao nhất về từng môn học (học sinh thực hành ở nhà theo hướng

Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ, sau đó mở Form ở chế độ thiết kế để chỉnh sửa..  chọn tab Create trên thanh Ribbon, chọn Form Wizard trong nhóm