Kiểm tra bài cũ :
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi :
Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo ,luôn luôn đề cao vai trò của người thầy trong cuộc sống của mỗi người. Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đã khẳng định mạnh mẽ vai trò to lớn đó của người thầy .Mỗi người trong đời ,nếu không có một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ ,dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng ,dù đó là nghề nông ,nghề rèn , nghề khắc chạm hoặc nghiên cứu khoa học. Do đó trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất .
( Theo Nguyễn Thanh Tú )
1. Tìm luận điểm được thể hiện trong đoạn văn ?
2. Để làm nổi bật luận điểm người viết dùng lí lẽ, dẫn chứng và
lập luận như thế nào ?
Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo ,luôn luôn đề cao vai trò của người thầy trong cuộc sống của mỗi
người
* Lí lẽ và dẫn chứng : Câu tục ngữ Không thầy đố mày làm nên đã khẳng định mạnh mẽ vai trò của người thầy . Mỗi người trong đời nếu không có một người thầy hiểu biết , giàu kinh nghiệm truyền thụ , dìu dắt thì khó mà làm nên một việc gì xứng đáng ,dù đó là nghề nông ,nghề rèn, nghề khắc chạm, hoặc nghiên cứu khoa học.
Do đó trong cuộc đời mỗi người, học ở thầy là quan trọng nhất .
Luận điểm
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS ĐT VIỆT HƯNG
Tổ: Xã hội
Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Giáo viên: Đinh Thị Kim Yến Trường THCS ĐT Việt Hưng
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận - Lối sống giản dị của Bác Hồ - Tiếng Việt giàu đẹp.
* Đề có tính chất giải thích ,ca ngợi
* Đề có tính chất khuyên nhủ ,phân tích.
- Thuốc đắng dã tật
- Không thể sống thiếu tình bạn.
- Chớ nên tự phụ.
* Đề có tính chất suy nghĩ , bàn luận.
- Không thầy đố mày làm nên và học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn với nhau không ?
- Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng
* Đề có tính chất tranh luận , phản bác , lật ngược vấn đề
- Ăn cỗ đi trước , lội nước theo sau nên chăng ?
c- Tính chất của các đề như một lời khuyên, một vấn đề để tranh luận có tính chất định hướng cho bài viết
b- Các đề trên là đề văn nghị luận vì thực chất nó là những nhận định, những quan điểm, những luận điểm.
a- Các đề trên có thể xem là đề bài, đầu đề vì thường đề bài thể hiện một chủ đề.
- Thảo luận câu
hỏi sgk (3’)
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
* Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
* Vấn đề nghị luận : Chớ nên tự phụ
* Đối tượng và phạm vi nghị luận : Khuyên mọi người không nên tự phụ trong cuộc sống.
* Khuynh hướng ,tư tưởng của đề : Phủ định .
Đề đòi hỏi người viết phải khuyên nhủ mọi người không nên tự phụ từ việc phân tích tác hại của thói tự phụ.
Trước 1 đề văn , muốn làm bài tốt cần tìm hiểu điều gì
trong đề ?
* Ý 2 ghi nhớ SGK /23
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
b, Ý 2 ghi nhớ SGK /23
II. Lập ý cho bài văn nghị luận * Đề bài : Chớ nên tự phụ .
1. Xác lập luận điểm
Chớ nên tự phụ - Tự phụ là gì ?
- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? - Tự phụ có hại như thế nào ?
- Liệt kê dẫn chứng thể hiện các tác hại của thói tự phụ.
2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
Bắt đầu lời khuyên “ Chớ nên tự phụ”
Cách 1 : Miêu tả kẻ tự phụ với thái độ chủ quan , coi
thường người khác
Cách 2: Định nghĩa Tự phụ là gì ?
Tác hại của thói tự phụ và lời khuyên chớ nên tự phụ
* Ghi nhớ SGK /23
Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận Tiết 80
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề nghị luận
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
a, Tìm hiểu đề văn Chớ nên tự phụ:
Ý 1 ghi nhớ SGK/23.
b, Ý 2 ghi nhớ SGK /23
II. Lập ý cho bài văn nghị luận * Đề bài : Chớ nên tự phụ .
1. Xác lập luận điểm 2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
* Ghi nhớ SGK /23
III. Luyện tập :
Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài : Sách là người bạn lớn của con người
1. Tìm hiểu đề :
- VĐ nghị luận : Sách là người bạn lớn của con người
- Đề có tính chất khẳng định, ca ngợi 2. Lập ý :
Sách là người bạn lớn của con người - Bắt đầu từ nhận xét : Con người ta sống không thể không có bạn .
- Hoặc người ta cần bạn làm gì ?
- Sách thỏa mãn con người những nhu cầu nào mà được coi là người bạn lớn ? - Liệt kê các dẫn chứng thể hiện sách gắn bó và cần thiết với con người .
Hướng dẫn về nhà :
-