Tiết 80
đề văn nghi luận và việc lập ý bài
văn nghị luận
1- Lối sống giản dị của Bác Hồ 2- Tiếng Việt giàu đẹp
(Đề có tính chất giải thích, ca ngợi)
3- Thuốc đắng dã tật
4- Thất bại là mẹ thành công.
5- Không thể thiếu sống tình bạn.
6- Hãy biết quý thời gian.
7- Chớ nên tự phụ.
(Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích)
8- Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn với nhau không?
9- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
(Đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận)
10- ăn cỗ đi tr ớc, lội n ớc theo sau có nên chăng?
11- Thật thà là cha dại phải chăng?
(Đề có tính chất tranh luận, phản bác, lật ng ợc vấn đề)
- Mỗi đề bài mang một luận
điểm (đề 2,8,9,10 có hai luận
điểm nhỏ)
- Chỉ có phân tích, chứng
minh, giải thích mới giải quyết
đ ợc các đề bài này -> Đề văn nghị luận I. Tìm hiểu đề văn nghị luận
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận
v n ngh lu n:
Đề ă ị ậ
Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi ng ời viết bày tổ ý kiến của mình đối với vấn đề đó. Tính chất của đề nh ca ngợi, phân tích, phản bác, khuyên nhủ... đòi hỏi các ph ơng pháp phù hợp.
Vậy, em hóy cho bi t ế đặ đ ểc i m c a đề văn nghị ủ
luận?
2.Tìm hiểu đề văn nghị luận: Chớ nên tự phụ
- Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự cần thiết của việc con ng ời không nên tự phụ
- Đối t ợng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ và tác hại của nó - Khuynh h ớng t t ởng của đề bài: Phủ định tính tự phụ của con
ng ời.
- Đòi hỏi ng ời viết:
+ Hiểu đ ợc thế nào là tính tự phụ
+ Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ
+ Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con ng ời Tr ớc đề văn nghị luận, muốn làm tốt , chúng ta cần phải tìm hiểu điều gì?
- Xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài để khỏi sai lệch.
§Ò bµi: Chí nªn tù phô 1- X¸c lËp luËn ®iÓm:
+ Tự phụ là 1 thói quen xấu của con người.
+ Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu tôn trọng người khác.
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi người xa lánh.
+ Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi.
2. T×m luËn cø.
- Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác:
+ Bị cô lập.
+ Làm việc gì cũng khó.
+ Không tự đánh giá được mình.
- Tác hại:
+ Thường tự ti khi thất bại.
+ Không chịu học hỏi, không tiến bộ.
+ Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại.
- Dẫn chứng:
+ Tìm trong thực tế.
+ Lấy dẫn chứng từ bản thân.
+ Dẫn chứng từ sách báo, bài học.
II. LËp ý cho bµi v¨n nghÞ luËn
3. Xây dựng lập luận:
+ Tự phụ là gì?
+ Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng) +Vì sao con người ta không nên tự phụ?
+ Sửa thói xấu này bằng cách nào?
VËy lËp ý cho bµi nghÞ luËn lµ x¸c lËp nh÷ng g×?
X¸c lËp luËn ®iÓm, cô thÓ ho¸ luËn ®iÓm chÝnh thµnh c¸c luËn
®iÓm phô, t×m luËn cø vµ c¸ch lËp luËn cho bµi v¨n
Ghi nhớ:
- Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề để bàn bạc và đồi hỏi ng ời viết bày tổ ý kiến của mình đối với vấn
đề đó. Tính chất của đề nh ca ngợi, phân tích, phản bác, khuyên nhủ... đòi hỏi các ph ơng pháp phù hợp.
- Xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài để khỏi sai lệch.
- Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn
Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là ng ời bạn lớn của con ng ời
1. Tỡm hiểu đề.
- Vấn đề bàn đến: Vai trũ của sỏch đối với con người.
- Phạm vi: Xỏc định giỏ trị của sỏch.
Tớnh chất: Khẳng định, đề cao vai trũ của sỏch với cuộc sống con người.
2. Lập ý:
Luận điểm 1: Con người kkụng thể thiếu bạn (lớ lẽ, d/c) Luận điểm 2: Sỏch là người bạn lớn của con người.
- Giỳp ta học tập, rốn luyện hàng ngày.
- Mở mang trớ tuệ, tỡm hiểu thế giới.
- Nối liền quỏ khứ, hiện tại, tương lai.
- Cảm thụng, chia sẻ với con người và nhõn loại.
- Thư gión, thưởng thức.
Luận điểm 3: Cần gắn bú với sỏch.
- Ham mờ đọc sỏch.
- Biết lựa chọn sỏch để đọc.
- Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống.
3. Lập luận:
- Con người khụng thể kkụng cú bạn. Cần bạn để làm gỡ?
- Sỏch đó mang lại những lợi ớch gỡ? Tại sao sỏch được coi là bạn lớn...?
III. Luyện tập