• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 (18/12 – 22/12/2017)

Ngày soạn: 11/12/2017 Ngày giảng: Thứ hai 18/12/2017

Toán

Tiết 76: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.Giải toán có lời văn.

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có hau chữ số và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Hs tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A/ KTBC: 4’

- Gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài:

2) HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs thực hiện làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng làm bài , chữa bài - NX và chốt đáp án đúng

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài

- Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở nháp

- Gọi hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 em giải bài toán

25 viên: 1m2 1050 viên: ...m2 3) Củng cố, dặn dò: 2’

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài.

- HS lên bảng thực hiện

75480 : 75= 12678 : 36 = 25407: 57 =

- Lắng nghe - HS đọc y/c - Cả lớp - 4 em

a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57

b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354 - HS đọc đề bài - HS tự làm bài

- HS lên bảng thực hiện Giải

Số mét vuông nền nhà lát được là:

1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS lắng nghe và thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 31: KÉO CO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu ND bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK).

(2)

2 Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi, hiểu đúng ND bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, yêu các trò chơi dân gian của dân tộc.

II. ĐD DẠY-HỌC: UDCNTT III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 5’

- Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài

- Nhận xét – tuyên dương.

B. Dạy-học bài mới:32’

1) Giới thiệu bài: cho hs quan sát tranh minh họa Slide1

- Các em cho biết bức tranh vẽ cảnh gì?

- Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dịp nào?

- Kéo co là một trò chơi mà người VN ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng mỗi khác. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.

2) HD đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài - Chia đoạn

- Gọi hs nối tiếp lần 1 + luyện phát âm các từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn

- Gọi hs đọc lượt 2 + giải nghĩa các từ mới trong bài : giáp

- Gọi hs đọc lượt 3

- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài b) Tìm hiểu bài:

- Gọi hs đọc đoạn 1

+ Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

- 3HS lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng và 1HS nêu nội dung bài.

- Quan sát

+ Vẽ cảnh thi kéo co

+ Thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội diễn, hội thao, hội khỏe Phù Đổng.

- Lắng nghe

- 1 em

- Theo dõi vào sách - HS nối tiếp nhau đọc

+ Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng + Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại

- HS luyện đọc trong nhóm - Lắng nghe

- HS đọc thành tiếng đoạn 1

+ Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung

(3)

- Gọi hs đọc đoạn 2

+ Gọi các hs thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?

- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?

+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?

- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? Slide2 - Nêu nội dung của bài

c) HD hs đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài

- Đưa ra đoạn đọc diễn cảm Slide3 - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu

+ Gọi hs đọc

+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi

+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng.

- Hs đọc thành tiếng đoàn

+ Hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ.

Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam.

Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.

- HS đọc thầm đoạn 3

+ Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng

+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem.

- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi...

* Kéo co làm một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta câng được gìn giữ, phát huy.

- HS đọc nối tiếp đọc 3 đoạn - Quan sát

- Lắng nghe - HS đọc

- Luyện đọc trong nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm

(4)

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

3)Củng cố, dặn dò: 2’

- Hãy nêu nội dung của bài?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần

- Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống"

- Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn: 11/12/2017 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/12/2017

Toán

Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: 5’ Luyện tập - Gọi hs lên bảng tính

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài:

2) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị

- Ghi bảng: 9450 : 35 = ?

- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm sao?

- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.

- Y/c hs lên bảng làm nêu cách tính của mình

- Gọi hs nhận xét

- HD lại cách đặt tính và tính như SGK - Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba?

- Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng

- HS lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3 bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng 78942: 76 = 34161: 85 = 478 x 75 =

- Lắng nghe

- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở

- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở

- HS nêu cách tính - Nhận xét - Theo dõi, lắng nghe

(5)

là 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên phải của thương.

3) Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục

- Ghi bảng: 2448 : 24 = ?

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào?

- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

- Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai?

- Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn số chia thì ta viết 0 vàovị trí thứ hai bên phải của thương

- Gọi hs nhắc lại 4) Thực hành:

Bài 1 Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào B (dòng 3 câu a và câu b bỏ) C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Chia cho số có hai chữ số, khi lượt chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao?

- Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta làm sao?

- Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương

- Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

2449 24 0048 102 00

- Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Vài hs nhắc lại - HS làm vào B

a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 - Hs nhắc lại

--- Luyện từ và câu

Tiết 31 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).

2 Kĩ năng: Nhận biết, tìm và sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề đúng, nhanh.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn đồ chơi.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Phiếu học tập, PHTM III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: 5’ UDPHTM

- Gửi bài cho HS - HS nhận bài, làm bài và gửi lại cho GV

(6)

- Nhận bài của HS và cho các em quan sát chữa bài, nhận xét câu bạn đặt trên bảng có đúng mục đích không? có giữ phép lịch sự khi hỏi không?

. Một câu với người trên . Một câu với bạn

. Một câu với người ít tuổi hơn mình - Khi hỏi chuyên người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì?

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề: Trò chơi-đồ chơi

2) HD làm bài tập

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- Gọi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn quan. lò cò, xếp hình

- Y/c hs trao đổi nhóm cặp để xếp các trò chơi vào ô thích hợp. (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu) - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng

* Trò chơi rèn luyện sức mạnh

* Trò chơi rèn luyện sự khéo léo

* Trò chơi rèn luyện trí tuệ Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu

- Quan sát lên bảng

- Cần phải thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác

- Lắng nghe

- HS đọc y/c

- HS nối tiếp nhau nói cách chơi

* Lò cò: dùng một chân vừa nhảy vừa di động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch vụn...trên những ô vuông vẽ trên đất.

* ô ăn quan: hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ lần lượt lượt rải lên những ô to để ăn những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi "hết quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng" thì kết thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng

* Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô)

- Trao đổi nhóm cặp

- Trình bày kết quả - Nhận xét

* kéo co, vật

* nhảy dây, lò cò, đá cầu

* ôn ăn quan, cờ tướng, xếp hình

(7)

- Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa thích hợp.

- Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng đánh dấu vào ô có nghĩa ứng với mỗi câu tục ngữ

- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Gọi hs đọc lại bảng đúng

- Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành ngữ, tục ngữ trên

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Tuyên dương bạn thuộc tốt Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Muốn làm được bài này, các em phải xây dựng tình huống đầy đủ, sau đó dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn, có tình huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ.

- Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia và ngược lại)

- Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện trước lớp

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ

- HS nêu y/c - Suy nghĩ, làm bài

- Lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ô thích hợp

- Nhận xét

- HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs đọc nghĩa của câu

. Làm một việc nguy hiểm - chơi với lửa . Mất trắng tay - chơi diều đứt dây

. Liều lĩnh ắt gặp tai họa - chơi dao có ngày đứt tay

. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống - Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.

- HS nhẩm HTL

- HS lần lượt thi đọc thuộc lòng - HS đọc y/c

- lắng nghe, ghi nhớ

- Thực hiện trong nhóm đôi

- Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn

a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi".

b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng có chơi với lửa".

Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi"

- HS lắng nghe và thực hiện.

(8)

CHIỀU:

Chính tả (nghe – viết) Tiết 16: KÉO CO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng BT (2) a / b.

2 Kĩ năng: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết, tìm đúng, viết đúng chính tả.

3. Thái độ :Yêu thích môn học, có thói quen cẩn thận.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Một số tờ giấy A4 để thi làm bài tập 2a III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: 5’

- Đọc cho hs viết : trốn tìm, cắm trại, chọi dế

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học

2) HS hs nghe-viết

- GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết - Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu những từ cần viết hoa trong bài?

- Trong bài có những từ nào các em dễ viết sai?

- HD hs lần lượt phân tích và viết vào bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng

- Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng - Danh từ riêng cần phải viết như thế nào?

- Khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- GV đọc từng cụm từ, câu - Đọc lần 2 cho hs soát lại bài

* Nhận xét bài chính tả.

- Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra - Nhận xét

3) HD hs làm bài tập Bài 2a : Gọi hs đọc y/c

- Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải đáp của bài tập (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs cầm lời giải lên bảng

- Gọi hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs

- 2 HS lên bảng viết, Hs khác viết vào giấy nháp

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú.

- khuyến khích, ganh đua, trai tráng

- HS đọc to trước lớp?

- Cần phải viết hoa.

- Nghe, viết, kiểm tra - HS viết vào vở - Soát lại bài

- Đổi vở nhau để kiểm tra

- HS đọc y/c - Tự làm bài

- HS thực hiện theo y/c

nhảy dây, múa rối, giao bóng

(9)

cầm phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3 lượt

- Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả và phát âm đúng

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai nhiều)

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

- Dán kết quả lên bảng - Nhận xét

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- Thực hành Toán

Luyện tâp tiết 1

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Củng cố chia cho số có hai chữ số, tính giá trị của biểu thức.

II. ĐD DH: bảng phụ viết bài tập 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.KTBC:

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC - HS làm và chữa bài.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc YC bài tập

- YC HS làm bài vào vở, chữa bài Bài tập 3,4:

- YC HS làm bài vào vở - Chấm bài

Bài tập 5: Đố vui

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em

- 4 em lên bảng làm, lớp NX - Cả lớp làm bài.

- 1 em

- 2 em, lớp NX 12

- 4 1

9 10

2 3

5 8

---

(10)

Ngày soạn : 12 /12/2017

Ngày giảng : Thứ tư ngày 20 /12/2017 Toán

Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư )

2 Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số thành thạo.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DẠY-HỌC Hoạt động của GV A/ KTBC: 5’ Thương có chữ số 0 - Gọi hs lên bảng thực hiện

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy 2) Trường hợp chia hết

- Ghi bảng: 1944 : 163

- Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào bảng con

- Y/c hs nêu cách chia

- 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư?

3) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 8469 : 241

- Gọi hs lên bảng đặt tính và nêu cách tính

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia?

Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện

10278 : 94 = 36570 : 49 = 22622 : 58 =

- HS lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào bảng

1944 162 162 12 324 324 0 - HS nêu

+ Lần 1: 194 : 162 = 1, viết 1 1 x 2 = 2, viết 2

1 x 6 = 6, viết 6 1 x 1 = 1, viết 1 194 - 162 = 32

+ Lần 2: Hạ 4 được 324 324 : 162 = 2 2 x 2 = 4, viết 4

2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1

2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 , 324 - 324 = 0

- là phép chia hết

- HS đặt tính 8469 241 723 35 1239 1205 034

- Số dư nhỏ hơn số chia

(11)

- Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia

4) Thực hành:

Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, hs thực hiện vào bảng con

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau

- Hs thực hiện bảng con.

b) 6420 : 321 = 20 4957 : 165 =30 (dư 7) - HS lắng nghe và thực hiện.

--- Kể chuyện

Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

2 Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.

3. Thái độ: Hs học tập tích cực II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/ KTBC: 5’

- Gọi hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới: 28’

1) Giới thiệu bài:

2) HD hs phân tích đề

- Gọi hs đọc đề bài trong SGK

- Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của các bạn

- Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em phải là chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên

3) Gợi ý kể chuyện

- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK

- Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế nào?

- Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK

- HS lên bảng thực hiện

- Lắng nghe - HS đọc đề bài - Theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS nối tiếp nhau đọc y/c.

- tôi, mình

(12)

nêu

- Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình

4) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi trong nhóm đôi - Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp

- Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, nội dung, các sự việc trong câu chuyện.

- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu.

- Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại các câu chuyện mà mình nghe ở lớp cho người thân nghe

- HS nối tiếp nhau nêu:

. Tôi muốn kể câu chuyện , vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con thỏ nhồi bông

. Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.

- Thực hành kể trong nhóm đôi

- Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp - HS trao đổi lẫn nhau

. Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì?

. Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?

. Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

. Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?

- Nhận xét

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- Tập đoc

Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG”

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba- ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2 Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy bài đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi, hiểu đúng ND bài.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DAY-HỌC: UDCNTT III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

(13)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KTBC: 5’ Kéo co

- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hd đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài 1 lần - Chia đoạn

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài

- HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li- xa, A-di-li-ô

- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2

- Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê tín, ngay dưới mũi

- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật:

+ Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau)

+ Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt

+ Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm

+ Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh manh

b) Tìm hiểu bài

- Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện và TLCH:

1) Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?

- Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ, TLCH:

2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật?

- Lắng nghe

- 1 em

- Theo dõi SGK

- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này

+ Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lô-ạ.

+ Đoạn 3: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân - HS đọc 4 đoạn lượt 2

- HS luyện đọc trong nhóm đôi - Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 1

1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu - HS đọc thầm.

2) Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời hét ma quỷ nên đã nói ra bí mật.

- HS đọc thầm đoạn còn lại

(14)

- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:

3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?

- Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?

- Nêu nội dung chính của bài

c) HD hs đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc đúng từng lời nhân vật.

- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm một đoạn . Gv đọc mẫu

. Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm 4 theo cách phân vai.

. Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Truyện nói lên điều gì?

- Kết luận nội dung bài (mục I) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Rất nhiều mặt trăng.

3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài

- HS nối tiếp nhau trả lời

. Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít . Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài

. Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài . Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn, đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa

* Chú bé người gỗ thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.

- HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li- xa

- Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc diễn cảm từng lời nhân vật

- Lắng nghe

- Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc diễn cảm

- HS trả lời theo sự hiểu của mình - HS lắng nghe và thực hiện.

--- CHIỀU:

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc truyện “ Pháo đền”

(15)

- Trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện “ Pháo đền”

- Củng cố cho HS về Câu kể, Văn miêu tả.

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng các từ ngữ khó, đọc trôi chảy, diễn cảm được nội dung truyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.KTBC B. Bài mới

1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài1: Đọc truyện: Pháo đền - Gọi 1 HS đọc cả bài

- Chia bài thành 3 đoạn đọc.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Cho HS đọc bài trong nhóm Bài 2. Chọn câu trả lời đúng

- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài

- YC HS nhắc lại KT câu kể.

- NX chốt KT Bài 3:

- YC HS quan sát một đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích và rất gắn bó với em. Ghi lại kết quả quan sát về hình dáng và công dụng.

- YC HS làm bài và chữa bài

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi - Theo dõi - 6 em

- Nhóm đôi, 3 nhóm đọc

- Hs quan sát đồ vật, trò chơi.

- Làm bài vào VTH - 4-5 em đọc bài viết của mình

- lớp theo dõi, NX ---

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP TIẾT 2 I.MỤC TIÊU:

Củng cố cho HS về văn miêu tả, biết quan sát một đồ vật, đồ chơi và ghi lại kết quả quan sát về hình dáng và công dụng.

II. ĐD DH:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV HS

A.KTBC B. Bài mới

1 Giới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài tập 1:

(16)

- Gọi HS đọc YC của bài - Cho HS đọc bài

- YC HS làm bài cá nhân Bài tập 2:

- YC HS quan sát một đồ vật, đồ chơi mà em yêu thích và rất gắn bó với em. Ghi lại kết quả quan sát về hình dáng và công dụng.

- YC HS làm bài và chữa bài

3. Củng cố dặn dò 4’:

- GV củng cố bài, NX tiết học

- Nêu YC của đề bài - 2 em

- Chữa bài, lớp nhận xét

- Làm bài vào VTH

- 4-5 em đọc bài viết của mình - lớp theo dõi NX

--- TOÁN

LUYỆN TẬP TIẾT 2

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Củng cố chia cho số có ba chữ số.

II. ĐD DH: Chuẩn bị hình tròn

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GV HS

1.KTBC:

2.Bài mới:

a, Giới thiệu bài:

b, Luyện tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS làm và chữa bài.

Bài tập 2:

- Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức

- YC HS làm bài vào vở Bài tập 3:

- Gọi HS đọc đầu bài - HDphân tích đầu bài - YC HS làm bài vào vở Bài tập 4: Đố vui

3. Củng cố dặn dò: 3’

- Gv củng cố bài, NX tiết học

- 1em

- Cả lớp làm bài.

- 4 em lên bảng làm, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài.

- 2 em lên bảng làm, lớp NX - 1em

- Cả lớp làm bài.

- 1 em lên bảng làm, lớp NX - Thực hành cắt rồi trả lời.

--- Ngày soạn : 13 /12/2017

Ngày giảng : Thứ năm ngày 21 /12/2017 Toán

Tiết 79: LUYỆN TẬP

(17)

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia cho số có ba chữ số.

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng cia cho số có ba chữ số.

3.Thái độ: Hs có ý thức học tập II/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A/ KTBC: 5’ Chia cho số có ba chữ số Gọi hs lên bảng thực hiện

- Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Thực hành:

Bài 1: Tính vào bảng con

Bài 2: Gọi hs đọc đề - Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì?

- Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép tính gì?

- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán

- Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp

Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: ... hộp?

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt)

- HS lên bảng thực hiện,4 dãy thực hiện 2 bài

45783 : 254 = 9240 : 246 =

- HS tính bảng con.

a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 9060 : 453 = 20

- HS đọc đề

- Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp?

- Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo - Phép nhân

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

Giải

Số gói kẹo có tất cả là:

120 x 24 = 2880 (gói kẹo) Số hộp cần có là:

2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp - HS lắng nghe và thực hiện.

--- Tập làm văn

Tiết 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.

2 Kĩ năng: Luyện kĩ năng giới thiệu một số trò chơi ở địa phương mình.

3. Thái độ: Yêu thích các trò chơi và tham gia chơi tích cực.

II.GIÁO DỤC KNS:

(18)

- Tìm kiếm và xử lý thông tin.

- Thể hiện sự tự tin và giao tiếp III/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét) III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: 5’ Quan sát đồ vật - Gọi hs lên bảng trả lời

- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì?

- Gọi hs đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài: Các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng hoc thêm một môn năng khiếu, về một đề tài gắn liền với chủ điểm Có chí thì nên. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em

2) HD hs làm bài tập

Bài tập 1: KNS* + Tìm kiếm xử lý thông tin.

- Gọi hs đọc y/c của bài

- Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co

- Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?

- Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi trò chơi kéo co ở mỗi vùng.

- Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi

- Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng , các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng lời của mình.

- HS lên bảng trả lời

- Khi quan sát đồ vật ta quan sát theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...) . Cần chú ý phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật này với những đồ vật khác.

- HS đọc dàn bài của mình

- Lắng nghe

- HS đọc y/c

- HS đọc to trước lớp

- Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc

- HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.

- Vài hs thi thuật lại các trò chơi

Ví dụ: Kéo co là trò chơi dân gian rất khổ biến, người VN không ai không biết.

Trò chơi này có rất đông người tham gia và rất đông người cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi, rộn rã tiếng cười vui.

Tục kéo co ở mỗi vùng mỗi khác . Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa

(19)

- Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn

Bài tập 2: KNS*: + Thể hiện sự tự tin và giao tiếp

- Gọi hs đọc đề bài

a) Xác định y/c của đề bài

- Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh

- Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào?

- Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị?

- Nhắc nhở: Nếu em ở xa quê, biết ít về quê hương, các em có thể kể về một trò chơi hoặc lễ hội ở nơi em đang sinh sống, hoặc một trò chơi, lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó và để lại cho em nhiều ấn tượng

- Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính - Gọi hs đọc

- Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi

- Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ hội, trò chơi trước lớp

- Cùng hs NX, tuyên dương bạn kể tốt 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

một bên là phái nam và một bên là phái nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm bên thắng là phái nữ.Lạ hơn nữa là tục lệ kéo co ở làng tích sơn thuộc thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh PHúc. Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng nhưng số người tham gia của mỗi bên rất thoải mái, hoàn toàn không hạn chế...

- HS đọc đề bài

. Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn

. Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ

- HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình

- HS lắng nghe.

- HS đọc

+ Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi

+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội . Thời gian tổ chức

. Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi . Sự tham gia của mọi người

+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình

- Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi

- Vài hs thi kể trước lớp

(20)

- Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào VBT, chuẩn bị bài văn tả đồ chơi mà em thích.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Luyện từ và câu Tiết 32: CÂU KỂ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ).

- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể, để, tả, trình bày ý kiến (BT2).

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu kể, để, tả, trình bày ý kiến 3. Thái độ: Hs tích cực học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Bảng phụ

- III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: 5’

- Gọi hs lên bảng làm lại BT - Nhận xét , đánh giá

B. Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học

2) Tìm hiểu bài

Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài - Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn văn trên?

- Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì?

- Cuối câu có dấu gì?

Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c

- Các em hãy đọc thầm lại từng câu, thảo luận nhóm đôi xem những câu đó được dùng để làm gì?

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến đúng, dán tờ phiếu ghi lời giải

- Gọi hs đọc lại

- HS lên bảng thực hiện y/c

- Lắng nghe

- HS đọc y/c và nội dung

- Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi.

Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.

- Cuối câu có dấu chấm hỏi - HS đọc y/c

-Thảo luận nhóm đôi, đọc thầm suy nghĩ

- HS lần lượt phát biểu ý kiến

. Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ

. Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài

. Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô:

Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu.

- 3 Hs đọc lại.

(21)

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được trong đoạn văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật nào đó, cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi đó là câu kể.

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Các em hãy đọc thầm lại các câu trên, xem chúng được dùng để làm gì?

- Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời . Ba-ra-ba uống rượu đã say

. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:

- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

- Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc có liên quan đến một người nào đó, câu kể còn dùng để làm gì?

- Câu kể dùng để làm gì?

- Cuối câu kể có dấu gì?

Kết luận: Phần ghi nhớ

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161 3) Luyện tập:

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập này (phát bảng nhóm có ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm) - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng

+ Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều thi.

+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng.

+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao sớm.

Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs làm mẫu

- Cuối mỗi câu có dấu chấm - Lắng nghe

- HS đọc y/c

- Đọc thầm, suy nghĩ

. Kể về Ba-ra-ba . Kể về Ba-ra-ba

. Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba

- Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người.

- Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

- Có dấu chấm

- Vài hs đọc to trước lớp

- HS đọc bài 1 - Thảo luận nhóm 4

- Dán lên bảng và trình bày - Nhận xét

+ Kể sự việc + Tả cánh diều

+ Kể sự việc và nói lên tình cảm + Tả tiếng sáo diều

+ Nêu ý kiến, nhận định - HS đọc y/c

- HS thực hiện

(22)

- Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em chỉ viết 1 trong 4 đề bài đã nêu

- Gọi hs trình bày

- Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không.

- Tuyên dương những em viết tốt C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Câu kể được dùng để làm gì?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Câu kể ai làm gì?

- Tự làm bài

- HS nối tiếp nhau trình bày.

- Nhận xét

- HS đọc to trước lớp - HS trả lời.

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- Ngày soạn : 13 /12/2017

Ngày giảng : Thứ sáu ngày 22 /12/2017 Toán

Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ).

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ).

3. Thái độ: Hs học tập tích cực.

II/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: 5’ Luyện tập Gọi hs lên bảng thực hiện

- Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài:

2) Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 41535 : 195

- Gọi hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp

- HD hs ước lượng thương bằng cách:

415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2

253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1

585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia

- HS lên bảng thực hiện

4578 : 421 = 9785 : 205 = 6713 : 546 =

- HS lên bảng thực hiện 41535 195

0253 213 0585

000

- HS nêu cách tính như SGK

(23)

200 được 3

3) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 80120 : 245 = ?

- Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, hs lên bảng thực hiện

- Em có nhận xét gì về số dư và số chia

3) Thực hành

Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng

Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết

- Ghi 2 bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở

Bài 3: Gọi hs đọc đề - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng giải

- Nhận xét, kết luận bài giải đúng - Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm sao?

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập.

- HS lên thực hiện và nêu cách tính như SGK

80120 245 0662 327 1720 05

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia

- HS tính bảng con.

a) 62321 : 307 = 203

b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) - HS nhắc lại

HS lên thực hiện

b) 89658 : x = 293

x = 69658 : 293 x = 306

- HS đọc to trước lớp - Tự làm bài

- HS lên bảng làm

Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là:

49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm - Đặt tính sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- Tập làm văn

Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2 Kĩ năng: Rèn cho Hs Viết một bài văn miêu tả đồ vật.

3.Thái độ: Hs có ý thức làm bài sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

(24)

- Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1)

- Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống

- 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống III/ CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: 5’

- Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em - Nhận xét, đánh giá.

B/ Dạy-học bài mới: 32’

1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV quan sát đồ vật, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đó thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2) HD hs chuẩn bị viết bài:

a) HD hs nắm vững yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị

- Gọi hs đọc lại dàn ý của mình

b) HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài

- Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK - Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em.

- Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK - Nhắc hs: trong M câu mở đoạn là Bọn con trai thì cho là anh lính này nom rất oách

- Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình

- Em chọn kết bài theo hướng nào?

Đọc phần kết bài của em

- HS lên bảng thực hiện y/c

- Lắng nghe

- HS đọc đề bài

- HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK - cá nhân đọc thầm dàn ý

- HS đọc dàn ý của mình

- HS đọc to trước lớp

* MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là chú gấu bông.

* MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay.

- HS đọc thầm

- HS thực hiện

* Kết bài không mở rộng: Om chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu.

* Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiềuđồ chơi. Em cũng mong muốn cho

(25)

3) HS viết bài

C/ Củng cố, dặn dò: 2’

- Giáo dục HS và liên hệ thực tế.

- Nhận xét tiết học

tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.

- HS lắng nghe và thực hiện.

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 16 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 17 1. Nhận xét tuần 16:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..…..………

* Tuyên dương: ...………...………...…

……….………...

* Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 17:

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt Tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp ăn ngủ bán trú.

- Mặc ấm khi trời lạnh để bảo vệ sức khỏe.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.

- Luyện viết chữ đẹp để tham gia thi chữ đẹp cấp trường.

- Vừa học mới vừa ôn tập cũ để ôn tập củng cố kiến thức ở các môn học.

...

...

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

Mỗi đội cử ra một đại diện để giới thiệu về trò chơi kéo co ở“Làng Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh” hoặc.. “Làng Tích Sơn, Yên Vĩnh,

bài ấy giới thiệu trò chơi của những địa phương nào.. Thuật lại