• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
57
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 16

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 17/12/2017 Ngày giảng : 17/12/2017 Ngày duyệt : 24/12/2017

(2)

TUẦN 16

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 16

Ngày soạn: 15/12/2017 Ngày giảng: T2/ 18/12/2017 TẬP ĐỌC

KÉO CO

 I  -  MỤC TIÊU

-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 

II  -  CHUẨN BỊ

- GV :  + Tranh minh hoạ nội dung bài học.

       + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.  

III -  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Ổn định: 

2.Bài cũ : Tuổi Ngựa

 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . -GV nhận xét

-Nhận xét chung phần bài cũ.

3. Bài mới:

a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 

- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta ai cũng biết . Các em hãy nói các cách kéo co.

- Kéo co là một trò chơi rất phổ biến mà các em đều biết . Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài học kéo co hôm nay, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.  

b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc  GV chia đoạn 

+Đoạn 1:. 3 dòng đầu  +Đoạn 2: 4 dòng tiếp +Đoạn 3: 6 dòng còn lại

+HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ  

 

- GV đọc diễn cảm bài văn .  c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 

GV cho HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1

* Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

     

(3)

         

*Ý đoạn 1 nói lên điều gì?

-Cho HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 2

* Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?  

       

*Ý đoạn 2 nói lên điều gì?

 

-Cho HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 3

* Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?    

- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ?  

   

- Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? 

-Ý đoạn 3 nói lên điều gì?

 

-> Hãy nêu nội dung chính của bài ?  

 

d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm  - Gọi HS đọc nối tiếp bài

- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, hướng dẫn, đọc mẫu.

- Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :

Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . //

4 - Củng cố     

-HS nêu nội dung bài 

-GV giáo dục HS yêu thích các trò chơi dân gian -> từ đó giáo dục lòng yêu quê hương dân tộc 5. Dặn dò: 

- Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống - Nhận xét tiết học. HS hát 

 

HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.

 

(4)

     

-HS nhắc lại tựa bài  

                   

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt) - Đọc thầm phần chú giải.

- Một, hai HS đọc bài.

-HS theo dõi.

 

HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1

-Kéo co phải có hai đội, thường thì số người của hai đội phải bằng nhau. Thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau. Thành viên của hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thong dài. Kéo co phải đủ ba keo, mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng.

*Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.

HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 2

- Kéo co giữa nam và nữ. Nam khoẻ hơn nữ nhiều nhưng có năm bên nữ vẫn thằng. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng. Bên nào thắng thì cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.

*Ý đoạn 2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp  HS đọc thầm , đọc lướt đoạn 3

- Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng.  

- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui  vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội.  

- Đá cầu, đấu vật, đu dây. . .  

 

Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn

*Nội dung chính: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.  

 

-HS đọc nối tiếp theo đoạn  -1HS đọc lại 

(5)

- Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm.

                 

-HS nêu

76       TOÁN LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

-Giải bài toán có lời văn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định:

2.KTBC:Chia cho số có hai chữ số(tt )  -GV YCHS làm 1 số phép tính ở BT1:

31 628 : 48 18 510 : 15 42 546 : 37

 -GV chữa bài, nhận xét ghi điểm. 

3.Bài mới :

 a)  Giới thiệu bài  

 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan. 

 b ) Hướng dẫn luyện tập   Bài 1

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  -GV yêu cầu HS làm bài PHT  

-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 

-GV nhận xét và cho điểm HS. 

               

(6)

Bài 1: ( dòng 3)- Dành cho HS khá giỏi  

-GV theo dõi, giúp đỡ.

   

Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. 

 -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.

         

 -GV chấm bài, nhận xét  Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi)  

 

-Theo dõi, nhận xét cá nhân  

 

Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)  

-GV theo dõi  

 

Hỏi:Vậy phép tính  sai ở đâu? 

   

4.Củng cố:

-GV cho HS nêu cách chia cho số có hai chữ số.

-GV giáo dục HS ham thích học toán và cẩn thận trong tính toán. 

 5,Dặn dò 

-Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

 -Nhận xét tiết  học. HS hát   

-3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.

           

-HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. 

       

(7)

-1 HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính.

-3 HS làm bảng phụ, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào PHT. 

-HS nhận xét bài bạn, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo PHT để kiểm tra bài của nhau. 

        4725   15       4674     82          022     315       574    57           075      00         00

        18408   52      35136   18            280     354      171       1952         208       093

        0       36        0 -HS tự làm bài.       

        9435   44       17826    48          053     112       342      371           095       066         07       18  

-1HS đọc yêu cầu bài tập.

-HS làm vào vở         Tóm tắt:

25 viên: 1m2 1050 viên: …m2 Bài giải

Số m2 nến nhà lát được là:

          1050 : 25 = 42 ( m2 )         Đáp số: 42  m2  -HS tự làm bài

Bài giải

Cả ba tháng trung bình mỗi người của đội làm được số sản phẩm là:

( 855 + 920 + 1350 ) :25 = 125 ( sản phẩm )      Đáp số: 125  sản phẩm 

-HS tự làm bài  và nêu KQ         12345   67         564    184         285         17

- Phép tính b thực hiện sai ở số dư cuối cùng. phép tính a sai ở lần chia thứ hai, do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm thương đúng tăng lên thành 1714.

 

- HS nêu cách chia cho số có hai chữ số.

 

ĐẠO ĐỨC

YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1 )

(8)

I.MỤC TIÊU:

 -   Nêu được ích lợi của lao động .

 -  Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

- Không đồng tình với  những biểu hiện  lười lao động . 

* HS khá, giỏi:  Biết được ý nghĩa của lao động .

* GDKNS:

- Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai

Kĩ thuật: Trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -SGK Đạo đức 4; Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 

2. Bài cũ : Biết ơn thầy giáo, cô giáo

- Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ?    

 

- Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? GV nhận xét 

3.Bài mới 

a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 

- GV YCHS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Điều 2 của 5 điều BH dạy là gì?

- GV: Như vậy đối với HS không những học tập tốt mà còn phải lao động tốt . vậy để các em hiểu rõ thêm  như thế nào là lao động tốt và lao động tốt có ích lợi gì  cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . Yêu lao động( T1) 

b – Hoạt động 2  : Liên hệ bản thận . 

 - Ngày hôm qua , em đã làm được những công việc gì ?   

   

- Nhận xét câu trả lời của HS .

GV kết luận:   Như vậy trong ngày hôm nay , nhiều bạn trong lớp chúng ta đã làm được nhiều công việc khác nhau . Bạn Pê – chi –a của chúng ta cũng có một ngày của mình , nhưng chúng ta sẽ tìm hiều  xem bạn Pê – chi –a đã làm được những gì qua câu chuyện  “ Một ngày của Pê – chi  -a  “ sau đây . 

b - Hoạt động 3 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a  

* Mục tiêu: 

HS biết nhận xét và biết được phải yêu lao động mới làm ra của cải … nuôi sống bản thân và phục vụ XH.

*Kĩ năng xác định giá trị của lao động.

* Cách tiến hành:

- GV kể chuyện.  

* PP: TL nhóm/ KT: Trình bày 1 phút

(9)

-Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong câu chuyện.

     

-Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu chuyện xảy ra?

 

-Nếu là Pê-chi-a em có làm như bạn không? Vì sao  ?   

 

=> Kết luận : Cơm ăn, áo mặc , sách vở …đều là sản phẩm của lao động . Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn .

* KT: Đặt câu hỏi

- Lao động có ích lợi gì  ?   

 

-Trong lao động mỗi người phải biết làm gì  ?     

-Là HS em phải thể hiện hành vi yêu lao động  ntn ?   

-Em nào cho cô biết  lao động có ý nghĩa  ? ( Dành HS khá giỏi ) 

Gv giới thiệu  : trong bài thơ : Bài  ca vỡ đất của tác giả Hoàng Trung Thông  có những dòng thơ rất hay cũng ca ngợi  hành vi yêu lao động . 

 “      Bàn tay ta làm nên tất cả 

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm  .” 

GV đính ghi nhớ lên bảng .  c - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm 

* Mục tiêu: 

HS biết những việc nên và không nên làm để thể hiện yêu lao động.

* Cách tiến hành: 

* PP: TL nhóm

- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm.

     

d – Hoạt động 5 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK )

* Mục tiêu: 

Hs biết thể hiện tinh thần yêu lao động và phê phán hiện tượng lười lao động. 

* Cách tiến hành: 

* PP: TL nhóm/ KT: giao nhiệm vụ

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.  

- Thảo luận : 

+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ?   + Ai có cách ứng xử khác ? 

- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống . GV, HS nhận xét, tuyên dương.

4/ Hoạt động nối tiếp 

(10)

- GV cho HS đọc ghi nhớ .

- GD HS yêu lao động và tham gia lao động vừa sức.

- Chuẩn bị bài tiết 2 -Nhận xét tiết học. HS hát  

- Vì thầy cô đã không quản khó nhọc , tận tình dạy dỗ chỉ bảo các em nên người . Vì vậy , các em cần phải kính trọng , biết ơn  thầy giáo cô giáo . 

- Biết chào lễ phép , giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp , chúc mừng , cảm ơn các thầy cô khi cần thiết . 

   

- HS nối tiếp đọc - HS nêu

         

HS nhắc lại tựa bài .  

 

-Em đã làm được hết bài tập mà cô giáo giao về nhà .  - Em đã giúp mẹ lau nhà .

- Em cùng mẹ nấu cơm . 

- Em dọn dẹp phòng của mình .   

                       

-HS theo dõi .  

     

- HS kể lại.

- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH SGK.

 

(11)

 

 -Trong khi mọi người trong câu chuyện đang hăng say làm việc ( như người lái máy cày cày xối đất , mẹ  Pê  - Chi –a đi làm , người công nhân lái máy liên hợp gặt lúa , thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không làm gì cả.

- Pê-chi-a cảm thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày và có thể Pê-chi-asẽ bắt tay vào làm việc một cách hăng say.

- Em sẽ không bỏ phí một ngày như bạn. Vi phải lao động thì mới làm ra của cải , cơm ăn , áo mặc … để nuôi sống được bản thân và xã hội .

- Đại diện từng nhóm trình bày .   

     

- Lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc . 

- Mỗi người đều phải  biết yêu lao động  và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình .  - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp , ở trường  ,ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

- Nhờ có lao động mà  con người trưởng thành hơn có ý thức vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống . 

         

3 HS đọc lại .   

         

HS thảo luận và trình bày HS nhận xét, bổ sung.

Bài tập 1 : Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động .  1. Hành động thể hiện yêu lao động là:

2 Hành động thể hiện  lười lao động. 

HS theo dõi   

         

- Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai  - Một số nhóm đóng vai .

   

(12)

-HS trả lời cỏc cõu hỏi   

         

-HS đọc ghi nhớ .

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TèM HIỂU VỀ CÁC VỊ ANH HÙNG DÂN TỘC I. Mục tiờu: 

- Giỳp HS hiểu được cụng lao to lớn và những chiến cụng hiển hỏch của cỏc vị anh hựng dõn tộc trong quỏ trỡnh đấu tranh, bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xõm.

- Giỏo dục cỏc em lũng biết ơn cỏc vị anh hựng dõn tộc, ra sức phấn đấu, rốn luyện, học tập để trở thành đội viờn, cụng dõn tốt.

II. Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị cỏc thụng tin, tư liệu về cỏc anh hựng dõn tộc.

GV: Cỏc tư liệu, tranh ảnh, sơ đồ, lược đũ, cõu đố, cõu hỏi.

III. Cỏc hoạt động dạy- học:

1.Ổn định tổ chức: 1 phỳt.

2.Lờn lớp: 

- GV phổ biến chủ đề, nội dung, hỡnh thức cuộc thi.

+ Luật chơi: Cỏc đội thi sẽ lựa chọn 1 ụ hàng ngang để trả lời theo hỡnh thức vũng trũn tớnh điểm.

+ Mỗi ụ hàng ngang sẽ chứa 1 từ khúa, thời gian cho mỗi cõu trả lời là 15 giõy.

+ Sau khi đọc cõu hỏi đội nào giơ tay trước đội đú được trả lời.

+ Mỗi cõu tả lời đỳng được cộng 10 điểm.

+ Đội nào tỡm được từ khúa sẽ được cộng 30 điểm, đội nào trả lời sai sẽ mất quyền chơi.

Cỏc cõu hỏi:

- Theo em những người như thế nào được gọi là anh hựng dõn tộc?

- Hóy kể tờn 5 vị anh hựng dõn tộc mà em biết?

- Em biết gỡ về cỏc vị anh hựng dõn tộc đú?

- Ai người ra trận cưỡi voi đỏnh tan Tụ Định lờn ngụi vua bà?

- Ai người đó đỏnh tan quõn Nam Hỏn trờn sụng Bạch Đằng?

- Ai là người đó hành quõn thần tốc ra Bắc và đỏnh cho quõn Thanh tan tỏc, đại bại vào mồng 5 tết năm Kỉ Dậu?

- Ai là người đó viết bài “Bỡnh Ngụ đại cỏo” nổi tiếng?

- Ai là người đó 3 lần lónh đạo quõn sĩ đỏnh tan quõn xõm lược Nguyờn- Mụng, bảo vệ đất nước?

+ HS tiến hành cuộc chơi.

+ Ban giỏm khảo nhận xột, tổng kết cuộc chơi, cụng bố kết quả.

3.Nhận xột giờ học - GV nhận xột giờ học.

- Dặn chuẩn bị giờ sau: Viết thư cho chiến sĩ ở vựng biờn giới, hải đảo.

……….

KHOA HỌC

KHễNG KHÍ Cể NHỮNG TÍNH CHẤT Gè ? I/  MỤC TIấU:

-Quan sỏt và làm thớ nghiệm để phỏt hiện ra một số tớnh chất của khụng khớ: trong suốt, khụng

(13)

màu, không mùi, không vị; không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trông đời sống: bơm xe,…

* Mục tiêu riêng:

+GDBVMT: Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường không khí trong sạch.

II/  ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.

 -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết có không khí?

Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?  2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?

 -GV nhận xét và cho điểm HS.

-Nhận xét chung phần bài cũ.

3.Dạy bài mới:

 * Giới thiệu bài:  

 -Hỏi: Xung quanh ta luôn có gì ? Bạn nào đã phát hiện (nhìn, sờ, ngửi) thấy không khí bao giờ chưa ?

 -GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy ? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó.

 * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.

 ª Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí.

ªCách tiến hành:

 -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

 -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì ?

 -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi:

 +Em nhìn thấy gì ? Vì sao ?  

 

+Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ?

-GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí không ?

   

 -GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải …

 -Vậy không khí có tính chất gì ?  

 -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.

- GDBBMT: Để có được bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì?

(14)

      

* Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. 

 ªMục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.

ªCách tiến hành:

 -GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.

 -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 -Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút.

 -GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.

 -Hỏi:

1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ?   

2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ?  

3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ?  

 * Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.

 -Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định.

 * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 

 ª Mục tiêu: 

 -Biết không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

 -Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.

ªCách tiến hành:

 -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.

 -GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm.

  +Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiệm này có chứa gì?

  +Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không ?  -Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm.

 

+Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ?  -Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu.

 -Hỏi: Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ?  -GV ghi nhanh câu trả lời của HS lên bảng.

 -GV tổ chức hoạt động nhóm.

 -Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng.

 -Các nhóm thực hành làm và trả lời:

  +Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ?  

     

 -Kết luận: Không khí có tính chất gì ?

(15)

     

-Không khí ở xung quanh ta,Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta làm gì ?  4.Củng cố:

-Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì ? -GV giáo dục HS có ý thức giữ sạch bầu không khí chung.

5 Dặn dò:  

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ.

-GV nhận xét tiết học. HS hát   

   

-2 HS trả lời,  

         

-Xung quanh chúng ta luôn có không khí.

 

-HS lắng nghe.

                 

-HS cả lớp.

-HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu  

 

+Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu, không có mùi, không có vị.

+Em ngửi thấy mùi thơm.

   

+Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí.

-HS lắng nghe.

 

(16)

     

-Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.

   

- Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường chung, không vứt rác bừa bãi, không hái lá, bẻ cành nơi công cộng góp ý với những hành vi chưa có ý thức bảo vệ môi trường.

     

-HS hoạt động.

 

-HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.

     

-Trả lời:

1) Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên.

2) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, …

3) Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.

-HS lắng nghe.

   

-HS trả lời.

               

-HS cả lớp.

-HS quan sát, lắng nghe và trả lời:

   

+Trong chiếc bơm tiêm này chứa đầy không khí.

 

+Trong vỏ bơm vẫn còn chứa không khí.

 

+Thân bơm trở về vị trí ban đầu, không khí cũng trở về dạng ban đầu khi chưa ấn thân bơm vào.

-Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

   

(17)

-HS cả lớp.

     

-HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV.

 

-HS giải thích:

+Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả bóng làm cho quả bóng căng phồng lên.

-Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

-Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.

 

-HS trả lời.

       

- Lắng nghe.

 

Ngày soạn:16/12/2017 Ngày giảng: T3/19/12/2017 TOÁN

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU :

 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số  0 ở thương II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định:

2.KTBC:Luyện tập 

 -GV gọi  HS lên bảng làm các phép tính của BT1:

4674 : 82 35 136 : 18  

   

 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 

3.Bài mới :

 a)  Giới thiệu bài  

 -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số trường hợp có chữ số 0 ở thương. 

 b) Hướng dẫn thực hiện phép chia 

 * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)  -GV viết lên bảng phép chia. HS đọc lại phép tính . 

? Nêu cách thực hiện phép chia  ? GV kết hợp ghi bảng . 

(18)

-Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 

-GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?

 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 

        9450    35         245      270         000  Vậy 9450 : 35 = 270

 -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 

 -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 

 GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 

 * Phép chia 2448 : 24  (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)

 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đọc lại phép tính rồi nêu cách thực hiện  . GV kết hợp ghi bảng . 

thực hiện đặt tính và tính. 

 -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?

 -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 

       2448   24        0048   102        00  Vậy 2448 :24 = 102

 -Phép chia 2 448 : 24  là phép chia hết  hay phép chia có dư ? 

 -GV  nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 

 -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 

Qua hai phép chia trên em có nhận xét gì  ?   

 Để xem các em có hiểu bài hay không chúng ta sẽ sang phần thực hành nhé .   c) Luyện tập , thực hành 

 Bài 1 ( dòng 1 ) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?   -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 

 

 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 

 -GV nhận xét . 

 Yêu cầu 2 HS nêu lại cách thực hiện . 

Bài 1 ( dòng 2 )  GV yêu  cầu HS làm bài vào vở  

GV thu vở chấm – nhận xét . 

Bài 1 ( dòng 3 )  Dành HS khá giỏi .   

            

Gv nhận xét cá nhân .

(19)

Bài 2 (  Dành HS khá giỏi  )  

             

-GV nhận xét tuyên dương .   

Bài 3 Dành HS khá giỏi  )  

                  

-GV nhận xét tuyên dương  4.Củng cố,:

-HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia . 

-GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức . Chia làm hai đội A và B mỗi đội 3 em mỗi em tìm một chữ số của thương . 

-GV giáo dục HS ham thích học toán và rèn tính cẩn thận khi làm bài.  

5.Dặn dò 

-Dặn dò HS chuẩn bị bài chia cho số có ba chữ số .  -Nhận xét tiết  học. HS hát 

 

- 2HS lên bảng làm phép tính , 1 học sinh làm bài giải . 

HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.       

Bài giải

Số m2 nến nhà lát được là:

          1050 : 25 = 42 ( m2 )         Đáp số: 42  m2   

             

(20)

       

- HS đọc  

- HS nêu   

 -HS thực hiện theo YC         

     

-HS nghe. 

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp .  

 

-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là không .   

     

-HS nêu cách tính của mình. 

     

- HS đọc  

           

-HS thực hiện tính  

       

-Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 

     

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con .

Đây là hai phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và đều có chữ số không ở thương . 

(21)

       

-Đặt tính rồi tính. 

-1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng con .       8750   35      2996    28

     175    250       0196    107         000       00

        

HS làm bài vào vở . 

  23520   56       2420    12     112     420       0020    201

        00      08          

 HS tự suy nghĩ làm bài rồi nêu kết quả .                

    11780    42      13870   45       338   2 80      037 0   308         020       10           00

         

HS tự suy nghĩ làm bài và nêu kết quả .  Tóm tắt

1 giờ 12 phút : 97200 lít         1 phút : …lít ?  Bài giải

1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là: 

97200: 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít

 

HS đọc đề bàivà tự làm bài .          Bài giải

       Chiều rộng mảnh đất là:

( 307 – 97 ) : 2 = 105 ( m )           Chiều dài mảnh đất là:

105 + 97 = 202 ( m )        Chu vi mảnh đất là : ( 202 + 105 )  x 2 = 614 ( m )           Diện tích mảnh đất là: 

202 x 105 = 21210 ( m2 )         Đáp số: a) 614 m        b) 21210 m2

 

-HS nhắc lại .

(22)

 

-HS chơi TC CHÍNH TẢ KÉO CO

I – MỤC TIÊU:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng bài tập 2b  II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2b.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 

2. Kiểm tra bài cũ: 

GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 

Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới: 

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Kéo co  Phân biệt: r / d / gi, ât / âc

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.

  a.  Hướng dẫn chính tả: 

Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu Trấp….đến chuyển bại thành thắng.

-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 

-Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?

   

-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích

  b.  Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:

Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết 

Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.

   Hoạt động 3:  Chấm và chữa bài.

Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 

Giáo viên nhận xét chung 

   Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả  GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b.

Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm  Cả lớp làm bài tập 

HS trình bày kết quả bài tập 

Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: đấu vật, nhấc, lật đật.

4. Củng cố,:

-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập

-GV giáo dục HS có thói quen rèn chữ viết và viết đẹp hơn 5. Dặn dò 

-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )

-Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 17 HS hát 

(23)

 

HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 

           

HS theo dõi trong SGK   

HS đọc thầm 

- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có nét đặc biệt là kéo co diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, có năm nữ thắng.

-HS viết  bảng con   

   

-HS nghe.

-HS viết chính tả. 

-HS dò bài. 

 

-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập  

-Cả lớp đọc thầm  

-HS làm bài 

-HS trình bày kết quả bài làm : đấu vật, nhấc, lật đật.

-HS ghi lời giải đúng vào vở. 

 

-HS nhắc lại nội dung học tập LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI  I - MỤC TIÊU:

- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc( BT1); tìm được một vì thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể( BT3).

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.

Băng dính.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 

2 – Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi - GV cho HS nêu lại ghi nhớ của bài.

-GV nhận xét 3 – Bài mới

(24)

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi b. Hoạt động 2 :  Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .  

-Gv cho HS nêu tên một số trò chơi, dụng cụ khi chơi.

                   

+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh :  + Trò chơi rèn luyện sự  khéo léo :  + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : 

*  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

GV cho HS làm bài tập theo nhóm 

-GV tổ chức cho Hs  đại diện nhóm trình bày kết quả.

         

Gv nhận xét, chốt nội dung đúng.

 

Bài 3 : GV cho  HS đọc yêu cầu bài   GV cho HS làm bài vào vở

         

GV nhận xét cho HS  4 - Củng cố, 

- Em thích những trò chơi nào ? Vì sao?

- GV giáo dục HS biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể . 5- Dặn dò  

- Về nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài.

- Chuẩn bị : Câu kể. 

- Nhận xét tiết học, khen HS tốt.

 

HS nêu lại ghi nhớ của bài.

 

(25)

 

HS nhắc lại tựa bài  

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài.      

- Cả lớp đọc thầm.

- HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý kiến của nhóm.

 - Nói một số trò chơi : Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất … ) ; lò cò ( nhảy, làm di động một viên sành , sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên mặt đất ), xếp hình ( một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô… )

- kéo co, vật.

- nhảy dây, lò cò, đá cầu.

- ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình  -Hs đọc yêu cầu

-HS làm bài tập theo nhóm 

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

+ Chơi với lửa : làm một việc nguy hiểm.

+ Chơi diều đứt dây : mất trắng tay .

+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn : phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống.

+ Chơi dao có ngày đứt tay : liều lĩnh ắt gặp tai hoạ -HS đọc yêu cầu bài  

-HS làm bài vào vở -HS trình bày kết quả 

a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”. Cậu nên chọn bạn mà chơi.

b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: Đừng có “Chơi với lửa” Hoặc “Chơi dao có ngày đứt tay”

 

-HS nêu  

 

-Lắng nghe

Ngày soạn: 17/12/2017 Ngày giảng: T4/20/12/2017 TOÁN

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư).

II.CHUẨN BỊ:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định: 

2-Bài cũ: Thương có chữ số 0

GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1( dòng 2) 23 520 : 56

2420 : 12

(26)

-GV nhận xét,

- Nhận xét chung phần bài cũ.

3-Bài mới:

Giới thiệu bài: Chia cho số có ba chữ số 

Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944:162 = ? a. Đặt tính.

b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.

c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Thử lại: 

 

Hoạt động 2:Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư  8469 : 241 = ?

Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại

   

Lưu ý HS: 

- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.

- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 

Hoạt động 3: Thực hành

Bài tập 1,a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Lưu ý giúp HS tập ước lượng.

     

4-Củng cố  : 

-GV cho HS nêu cách chia cho số có ba chữ số.

-GV giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

5. Dặn dò: 

-Dặn HS về xem lại các bài tập.

-Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. Hs hát  

2 HS lên bảng làm . 

23520   56      2420    12  112     420      0020    201

     00       08       -Cả lớp nhận xét.      

   

HS nhắc lại tựa bài   

 

a/   1944   162             0324   12

       000      

(27)

Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

 

-HS đặt tính     8469   241     1239   35       034

-HS nêu cách thử: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

         

-1 HS đọc yêu cầu bài tập  -HS đặt tính vào vở  b/ 6420   321 4957   165      000    20  007    30  

 

HS nêu cách chia cho số có ba chữ số.

     

-Lắng nghe.

KỂ CHUYỆN

TIếT 16      KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC TIÊU:

- Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 

II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC      Bảng lớp viết đề bài.

Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt:

+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:

Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.

Cách giữ gìn.

Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.

+ Dàn ý của bài KC:

+Tên câu chuyện

Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.

Diễn biến:

Kết thúc:

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH  1/- Ổn định:

2/- Bài cũ:Kể chuyện đã nghe đã đọc.

Yêu cầu  HS kể chuyện đã mghe đã đọc.

(28)

GV nhận xét,  ghi điểm 3/- Bài mới:

Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

Hướng dẫn hs kể chuyện:

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích đề.

-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

     

-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

 

-Yêu cầu hs chú ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ xưng hô: tôi, em, tớ,   

-Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện.

+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:

Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích.

Cách giữ gìn.

Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo.

-Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt.

*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.

+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.

-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Cho hs thi kể trước lớp.

 

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được  ý nghĩa câu chuyện.

                   

GV nhận xét những HS kể tốt.

4/.Củng cố,:

-HS nêu ND bài

-GV giáo dục HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

 

5/ Dặn dò 

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận

(29)

xét chính xác. HS hát  

-2-3 HS kể.

-HS khác nhận xét   

HS nhắc tựa bài   

   

Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.

-Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các bạn.

-Đọc gợi ý:Kể vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích- Kể về việc gìn giữ đồ chơi - Kể về việc em tặng đồ chơi cho các bạn nghèo .

-Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn ngồi bên ,kể cho cả lớp.

-Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát.

                 

+ Dàn ý của bài KC:

+Tên câu chuyện

Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi.

Diễn biến:

Kết thúc

-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

-Hs thi kể chuyện trước lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

-HS khác NX về: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu.

Ví dụ về một bài kể: Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người.

Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện lời hứa với dì : trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua.

Con búp bê này làm nhà em vui hẳn lên. Bố mẹ em, ông bà ai cũng cười khi thấy con búp bê nhỏ bé, tóc hung, người bầu bĩnh lúc  thì đứng lắc người hát lam – bát- đa vui nhộn, lúc thì vừa hát vừa bò. Mọi người càng vui hơn nữa khi thấy em trai mới một tuổi của em tròn mắt nhìn con búp bê cử động, định vồ lấy nó.

Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bê vào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn đầu tóc, quần áo.

 

- HS nêu - Lắng nghe KHOA HỌC

(30)

KHÔNG KHÍ  GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I-MỤC TIÊU: 

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô- xi, khí các-bô-níc.

- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tô và khí ô- xi. Ngoài ra, còn có khí các- bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,…

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình trang 66,67 SGK.

-Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm:

+Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ.

+Nước vôi trong.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 

1-Ổn định:      

       2-Bài cũ:Những tính chất của khơng khí.

-Em hãy nêu những tính chất của không khí?

-Hãy nêu một vài ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống.

GV nhận xét.

3-Bài mới:

Giới thiệu bài: Không khí gồm những thành phần nào?

Hoạt động 1:Xác định thành phần chính của không khí .

*Mục tiêu:Làm thí nghiệm xác địnhhai thành phần chính của không khí là ôxy duy trì sự cháy và ni-tơ không duy trì sự cháy.

-Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.

-Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết cách làm.

-Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không?

-Em hãy chú ý mực nước trong cốc:

 

+Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?

 

+Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không?

+Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần chính nào?

 

-GV nhận xét, chốt.

-Người ta đã chứng minh được thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.

*Kết luận:Qua nhiều thí bnghiệm, đã phát hiện: Không hkí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.

Hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 66 SGK.

*Hoạt động 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí 

*Mục tiêu:Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.

-Dùng lọ nước vôi trong cho hs quan sát, sau đó bơm không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu không?

*GV kết luận: TN trên cho biết, trong không có chứa khí các-bô- níc. Khi khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo các hạt đá vôi nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẩn đục.

-Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí

(31)

có hơi nước.

-Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những thành phần khác có trong không khí.

? Vậy không khí còn có các thành phần nào khác?

-Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí.

-Vậy không khí gồm những thành phần nào?

*Kết luận:Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn..

4-Củng cố,

-Hãy nêu tên các thành phần của không khí?

-GV giáo dục HS biết tầm quan trọng của các thành phân trong không khí. 

5. Dặn dò:

-Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra HKI -Nhận xét tiết học. HS hát.

 

HS trả lời   

     

- HS nhắc lại tựa bài  

         

- HS chẩu bị ĐD làm thí nghiệm.

 

- 2 HS đọc.

         

-HS làm thí nghiệm, ghi chép các hiện tượng xảy ra. Trình bày KQ.

-Không khí mất đi, nước dâng lên chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì sự cháy gọi là ô-xi -Không duy trì sự cháy vì nến tắt gọi là ni-tơ.

-Không khí gồm hai thành phần: một phần duy trì sự cháy và một phần không duy trì sự cháy.

-HS theo dõi  

 

-Lắng nghe.

     

(32)

- HS đọc.

     

-Dựa vào mục “Bạn cần biết”để lí giải hiện tượng.

-Đại diện các nhóm trình bày.

- Không còn trong như lúc đầu, nước bị vẩn đục.

-HS lắng nghe  

       

- HS nêu.

 

-Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn…

 

-Khí ô-xi ,ni-tơ, các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.

 

-HS nêu.

-Lắng nghe  

     

-Lắng nghe LỊCH SỬ

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN I.MỤC TIÊU :

-Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên, thể hiện:

+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.

-  Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta tự động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt trên sông Bạch Đằng.

II.CHUẨN BỊ :

 -Hình trong SGK phóng to .  -PHT của HS .

 -Sưu tầm những mẩu chuyện về Trần Quốc Toản.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định:

 2.KTBC : Nhà Trần và việc đắp đê

 -Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào

(33)

 -Kết quả công cuộc đắp đê của nhà trần ra sao?

-GV nhận xét,

-Nhận xét chung phần bài cũ.

3.Bài mới :

 a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên Hồng và giới thiệu: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên

 GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.

 *Hoạt động cá nhân:

 -GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.”

 -GV phát PHT cho HS với nội dung sau:

  +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”.

  +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…”

  +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.

  +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…”

 -GV kết luận:Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược .Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta .

-Tìm những việc cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm chống giặc.

           

*Hoạt động cả lớp :

 -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”.

 -Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?

   

 -GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

 

-Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?

*Hoạt đông cá nhân:

 GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản .  -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này.

4.Củng cố

-Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

-Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông –Nguyên ?

-GV giáo dục HS trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng .

5.  Dặn dò:  

-Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh hùng cảu dân tộc ; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”.

-Nhận xét tiết học. HS hát 

(34)

 

-HS trả lời 

-HS khác nhận xét .  

       

-HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài.

             

-HS đọc.

 

-HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (đã trình bày trong SGK) .

-Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông –Nguyên của quân dân nhà Trần.

-HS nhận xét , bổ sung .  

 

-HS theo dõi  

 

+Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … đừng lo”.

  +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “…”

  +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”.

  +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…”

 

-1 HS đọc .  

-Cả lớp thảo luận ,và trả lời: Đúng .Vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta,ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương :vũ khí lương thảo của chúng sẽ ngày càng thiếu . -Sau ba lần thất bại, quân Mông Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.

-Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.

 

-HS kể: 

     

(35)

 

- HS đọc . -HS trả lời .  

-Lắng nghe

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 16 MỤC TIÊU

- Giúp HS củng cố về kĩ năng chia cho số có hai chữ số.

- Vận dụng tính nhanh, chính xác các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC 1 - Ổn định(1’)

2- Bài mới(35’) 1- Giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn HS ôn tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu, gắn phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ., gắn bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Cả lớp đổi bài kiểm tra chéo.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở,  HS nối tiếp làm bài trên bảng lớp..

- Nhận xét, chữa bài.

III- Củng cố, dặn dò:(4’)

- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Bài 1) Tìm x:

a) X x 30 = 2340      X         = 2340 : 30  

   X         =       78        b) 39600 : X = 90

       X = 39 600 : 90        X =    440  

Bài 2 Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 90 : 20 = 4 ( dư 1)      

 

b, 90 : 20 = 4 ( dư 10)   

(36)

   

Ngày soạn:18/12/2017 Ngày giảng: T5/21/12/2017 TOÁN

LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU:

- Biết chia cho số có ba chữ số.

II.CHUẨN BỊ:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định

2 -Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số  GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 1a - 2120 : 424

- 1935 : 354  

-GV nhận xét, 3 -Bài mới

Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập  Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1,a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS đặt tính và tính vào PHT   

       

- GV chấm bài, nhận xét chốt KQ đúng.

 

4-Củng cố  : 

-YCHS nêu lại cách  chia cho số có ba chữ số -GV giáo dục HS tính cẩn thận .

5. Dặn dò: 

-Dặn HS về xem lại các bài tập 

-Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt) -Nhận xét tiết học -HS hát.

 

-2HS làm bài

a/ 2120     424      1935   354 2120  5      165     5      000       -Cả lớp nhận xét

     

(37)

-1 HS đọc yêu cầu bài tập.

-HS làm vào vở -HS trình bày KQ  

708   354  7552 236   9060  453 000   2        472   32   0000   20         000

     

-HS nêu -Lắng nghe TẬP ĐỌC

          TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”

I  -  MỤC TIÊU

- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Bu- na-ti-nô, Tóoc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ( Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II  -  CHUẨN BỊ

GV : :  + Tranh minh hoạ nội dung bài học.

       + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.  

III -  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 – Ổn định

2 - Kiểm tra bài cũ : Kéo co

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.

1/Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?

2/ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?

3/ Kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết?

GV nhận xét.

 3 - Dạy bài mới

*  Giới thiệu bài: Trong quán ăn “ Ba cá bống”

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc

- Chia đoạn:

Đoạn 1: Biết là. … cái lò sưởi này Đoạn 2:Bu-ra-ti-nô hét lên …Các-lô ạ Đoạn 3: Phần còn lại

- GV theo dõi, nhận  sửa lỗi phát âm cho HS.

         

GV đọc diễn cảm toàn bài

(38)

c. Tìm hiểu bài

-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 1   

Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba?

Ý đoạn 1 nói lên điều gì? 

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

- Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?    

     

-Ý đoạn 2 nói lên điều gì? 

 

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

-Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?  

-Ý đoạn 3 nói lên điều gì? 

 

-Những hình ảnh, chi tiết nào trong bài em cho là ngộ nghĩnh, lý thú?

                 

-Nội dung chính của bài là gì?

     

c. Đọc diễn cảm 

GT đoạn đọc diễn cảm. GV đọc mẫu.

Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // 

-GVNX tuyên dương.

4 - Củng cố:  

- Câu chuyện trên nói lên điều gì?

- Khuyên HS tìm đọc toàn truyện Chiếc chìa khoá vàng hay Chuyện li kì của Bu-ra-ti-nô để kể lại cho các bạn. 

- GV giáo dục HS yêu thích những câu chuyện cổ, yêu sự thông minh , căm ghét kẻ tàn ác.

5. Dặn dò

- Chuẩn bị tiết sau: Rất nhiều mặt trăng

(39)

- Nhận xét tiết học. HS hát.

 

3 HS đọc bài và TLCH.

                 

HS nhắc lại tựa bài  

           

HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt) - HS luyện đọc theo cặp

- Thi đọc theo nhóm. 

- 1 HS đọc chú thích 1 HS đọc cả bài  

 

* HS đọc thành tiếng - cả lớp đọc thầm HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 1:

- Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu.

Ý đoạn 1: Bu-ra-ti-nô tìm cách moi điều bí mật . HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 2:

- Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống say, từ trong bình hét lên : Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói lộ bí mật.  

-Ý đoạn 2: Bu-ra-ti-nô thông minh đã tìm được điều bí mật: kho báu ở đâu.

HS đọc thầm, đọc lướt đoạn 3:

-Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất , đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền . Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình.

Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

Ý đoạn 3: Bu-ra-ti-nô nhanh nhẹn thoát thân.

+ Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít.

+ Ba-ra-ba hơ bộ râu dài.  

+ Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.

+ Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa . + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống bình vỡ.  

(40)

+ Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 

*Nội dung chính: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.

 

-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Luyện đọc trong nhóm

- Thi đọc nhóm trước lớp.

       

-HS nêu -HS lắng nghe  

     

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG  I - MỤC TIÊU:

- Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.

* GD KNS:

- Thể hiện sự tự tin ( mạnh dạn trình bày trước lớp các sự việc theo cách nhìn nhận, đánh giá của mình.)

 - Giao tiếp (bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản thân, lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.)

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

       Phương pháp: Thảo luận nhóm – Chia sẻ thông tin        Kĩ thuật: Trình bày 1 phút; trình bày ý kiến cá nhân III. CHUẨN BỊ:

   -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội …    -Trò:  SGK, vở ,bút…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt độngThầy Hoạt động Trò 1/ Ổn định: 

2/ Kiểm tra bài cũ: Quan sát đồ vật

-Gọi hs trả lời câu hỏi: “Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì?” và cho hs đọc lại dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn (2 hs)

-Nhận xét chung.

 3/ Bài mới:

*Giới thiệu bài:

- Các em đã bao giờ kể với mọi người về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống chưa?

- Em đã kể những gì về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống?

GV: Giờ học hôm nay sẽ là dịp để các em giới thiệu  cho cô và các bạn về trò chơi hoặc lễ hội ở địa phương mình qua bài: Luyện tập giới thiệu địa phương.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Soạn bài Viết bài văn thuyết minh về quy tắc luật lệ trong một hoạt động hay trò

- Sử dụng lại kết quả của bài viết trên cơ sở đã được chỉnh sửa, thu gọn hệ thống luận điểm, dẫn chứng thành 1 đề cương, chỉ giữ lại những luận điểm và dẫn chứng

Sau đây em xin trình bày bài nói của mình về đánh giá nội dung, nghệ thuật của một truyện kể Ếch ngồi đáy giếng.. Mời cô và các bạn

Hoạt động 1 trang 40 Tin học lớp 10: Trang web của một công ty kinh doanh trò chơi trực tuyến có đăng bài giới thiệu về trò chơi. Nội dung bài giới thiệu và các

Đọc lại bài “ Kéo co” và cho biết bài ấy giới thiệu trò chơi của những địa phương nào...

Mỗi đội cử ra một đại diện để giới thiệu về trò chơi kéo co ở“Làng Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh” hoặc.. “Làng Tích Sơn, Yên Vĩnh,

Quan sát hình ảnh trong sách giáo khoa, thảo luận cặp cho biết những trò chơi nào nguy hiểm, những trò chơi nào không nguy hiểm ?...

bài ấy giới thiệu trò chơi của những địa phương nào.. Thuật lại