• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS: 8/9/2021

NG: 13/9/2021 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 6: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết các phân số thập phân.

- Nhận ra được có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, bảng phụ.

- Học sinh: SGK, vở viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Tiếp sức" (3 HS/đội) lên bảng viết các phân số thập phân trong khoảng thời gian 3p, đội nào viết được nhiều hơn, đội đó thắng cuộc

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- Dẫn vào bài mới: Hôm nay, cả lớp cùng cô luyện tập về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

2- Hoạt động thực hành: 30’

Bài tập 1: Viết phân số thập phân: 5’

- GV đưa tia số, gọi HS lên làm bài.

1 ...

... ...

...

...

... ...

2 10 1 10 0

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Viết PS thành phân số thập phân:

5’

+ Bài yêu cầu gì?

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

- 1 HS lên thực hiện.

- 1 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân vào vở.

- HS đọc bài và chữa bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ.

- Lớp đổi chéo vở, chữa bài.

2 11 =

5 2

5 11

=

10 55,

4 15=

25 4

25 15

=

(2)

Bài tập 3: Chuyển PS thành PS thập phân: 5’

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 4: So sánh các phân số thập phân: 7’

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 5: Giải toán: 8’

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tự giải bài.

- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào vở bài, nhắc HS cách tìm số học sinh Tiếng Việt tương tự như cách tìm số học sinh giỏi Toán.

- GV nhận xét, chữa bài cho học sinh.

3.Hoạt động vận dụng:5’

- Tổ chức cho 3 tổ tìm những ví dụ về phân số thâp phân và những phân số có thể viết thành

100 375,

5 31=

2 5

2 31

=

10 62 . - 1 HS đọc to yêu cầu bài.

- HS tự làm bài. - HS báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

100 24 4 25

4 6 25

6

;

100 9 2 : 200

2 : 18 200

18

100 50 10 : 1000

10 : 500 1000

500

- HS nêu ycầu của bài.

-1 HS thực hiện mẫu.

- Lớp làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

10 7 <

10 9 .

125 3 =

8 125

8 3

=

1000 24 .

900 81 =

9 : 900

9 : 81 =

100 9 .

- 1 HS đọc y/c bài. - HS tự làm bài.

- HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung Bài giải:

Số học sinh giỏi Toán là:

30 x

10

3 = 9 (học sinh) Số học sinh giỏi Tiếng Việt là:

30 x

10

2 = 6 (học sinh) Đáp số: 9 hs ; 6 hs - 3 Tổ thi nhau lấy ví dụ.

-HS thục hiện theo yêu cầu của

(3)

phân số thập phân?

- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân.

* Củng cố- dặn dò:

+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?

- GV nhận xét giờ học

cô.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích ...

* CV 3799:- Nghe – nghi nội dung bài: Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+Tự hào truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta

*Quyền được giáo dục về các giá trị nghìn năm văn hiến của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút

Tổ chức cho HS thi kể những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- GV nhận xét.

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Em đã biết gì về Văn Miếu- Quốc tử Giám?

GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Luyện đọc (12 phút)

-YC 1 HS đọc toàn bài

- HS thi kể.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám

- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô HN. Đây là trường đại học đầu tiên của VN ...

- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài

(4)

- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau.

+ Đoạn 2; bảng thống kê.

+ đoạn 3 còn lại

- Gọi HS nối tiếp đọc bài + sửa lỗi + GV ghi từ khó đọc

- Luyện đọc theo cặp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải, Luyện đọc câu văn dài

- Cho HS luyện đọc theo cặp . - GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn.

* Tìm hiểu bài: (10 phút)

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau:

? Triều đại nào t/c nhiều khoa thi nhất?

? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?

- GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám. Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nước ta...

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài.

+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?

+ đoạn còn lại cho em biết điều gì?

+ Nêu ND của bài?

- HS đọc nối tiếp

- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.

- HS đọc nối tiếp, 1 bạn đọc phần chú giải

- HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi

- HS đọc lướt đoạn 1.

+ Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ

1. VN có truyền thống khoa cử lâu đời.

- HS đọc thầm bảng thống kê.

+ Triều Lê- 104 khoa thi.

+ Triều Lê- 1780 tiến sĩ.

2. Rất nhiều tiến sĩ, trạng nguyên được lưu danh.

- HS đọc thầm

+ Người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng việc học, có trường Đại học từ rất sớm, các triều vua liên tục mở các khoa thi chọn người tài giúp nước.

+ Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời

3.Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời

ND: Bài cho thấy truyền thống của dân tộc ta có từ ngàn xưa.

(5)

3.Hoạt động luyện tập : ( 8 phút) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài

+ bạn đọc đã phù hợp với ndung bài dạy chưa - Treo bảng phụ có nội dung đoạn chọn hướng dẫn đọc

- GV đọc mẫu:"Ngày nay,văn hiến lâu đời”

4. Hoạt động vận dụng: (5phút)

+ Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

+ Giá trị truyền thống văn hoá của nước ta có từ bao giờ?

*Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS trả lời

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

CHÍNH TẢ

TIẾT 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình. Nhớ- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn .

+Kính trọng nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở viết, VBT Tiếng Việt 5 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...

- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh

Dẫn vào bài mới: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. ( ghi bảng) - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên

- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng.

- HS nêu quy tắc.

- HS nghe

(6)

ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(20 phút)

a) Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài chính tả cần viết.

H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?

H: ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát.

c) Viết chính tả:

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc cho HS viết bài.

d) Soát lỗi, chấm bài : - GV yêu cầu HS soát lại bài.

- GV đọc cho HS soát laị bài.

- GV chấm chữa 5-7 bài

- GV nxét chung, sửa lỗi cho HS (nếu có) 3. HĐ luyện tập: (10 phút)

Bài tập 1: Chỉ rõ phần vần của các tiếng:

5’

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài vào VBT.

- GV nhận xét,chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2 : Chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo: 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu

H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng

- GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi:

vần gồm có những bộ phận nào?

- Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài - HS suy nghĩ, phát biểu.

- Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.

- Ông được giải thoát vào ngày 30-8- 1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội cấn lãnh đạo bùng nổ.

-2 HS lên bảng viết.Dưới lớp viết vào bảng con.

- Lớp nhận xét. - HS gấp SGK.

- HS nghe viết bài.

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi - HS thu bài.

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm từng câu văn.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

* Lời giải:

Trạng (vần ang) Nguyên (vần uyên) Nguyễn (vần uyên) - HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm từng câu văn.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- L p ớ đối chiêú, nh n xét b i.ậ à Tiếng

Vần

Â. Â. Â.

(7)

- Gọi HS nhận xét- GV chữa bài

H: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì?

- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS : + Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.

+ Ngoài âm chính, 1 số vần còn có âm đầu hoặc âm cuối. Các âm đệm được ghi bằng chữ cái o hoặc u.

+ Có những vần có đủ cả âm đệm, âm chính, âm cuối…

H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh?

4. Hoạt động vận dụng:(5phút) + Nêu cấu tạo của vần?

*Củng cố- dặn dò

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- GV yc HS viết sai chính tả VN tập viết lại - Chuẩn bị bài sau.

đệm chính Cuối

Trạng a ng

Nguyên

n

Nguyễn u yê n

Hiền iê n

Khoa o a

- Tất cả các vần đều có âm chính

- Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không

- 2 HS trả lời.

- VD: A, đây rồi!

ồ, lạ ghê!

Thế ư?

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này HS biết:

- HS biết được mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Bước đầu có kỷ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

+Rèn luyện hạnh kiểm phấn đấu htập chăm chỉ để xứng đáng là HS lớp 5.

- Góp phần phát triển các năng lực:

+ Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...

+ Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

*Bổ sung CV 3799: Tích hợp bài: Em là học sinh lớp 5 - Tích hợp thêm nội dung bài "Em là HS lớp 5": vào tiết 3

* Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.

* GDQP-AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt

* BĐ: Giáo dục HS có trách nhiệm bảo vệ biển đảo

*GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng xác định giá trị,Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, Kĩ năng kiên định

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

(8)

- GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết,...

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: 5’

- Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc và lời Hoàng Vân

- Giới thiệu bài

? Nếu em được giao một nhiệm vụ nào đó. Em sẽ hòan thành nhiệm vụ đó ntnào?

Việc hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cho là ...“Có trách .... mình” (Tiết 1)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) - GV chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống.

- N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách.

- N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được.

- N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị.

- N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui, em về muộn.

- KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.

*ATGT: Khi tham gia giao thông chúng ta cần làm gì?

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em..

2- HĐ Luyện tập, thực hành. 15’

- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.

+ Chuyện xảy ra thế nào? Lúc đó em đó làm gì?

+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

- Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng

- Cả lớp cùng hát.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời kết quả dưới hình thức đóng vai.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

- Chấp hành tốt luật ATGT.

- HS suy nghĩ và kể lại cho bạn nghe.

- HS trình bày trước lớp.

- HS tự rút ra bài học qua câu chuyện mình vừa kể.

- Lắng nghe.

- HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên ( báo TNTP) để

(9)

thấy áy náy trong lòng.

- Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

- Y/c HS thảo luận 3p và nêu về kế hoạch phấn đấu.

+ Vậy phải thực hiện kế hoạch đó như thế nào?

- GV: Là HS lớp 5 các con cần thực hiện học tập, rèn luyện, chịu trách nhiệm về việc làm của mình, biết quan tâm chia sẻ khó khăn với mọi người.

+ Khi chúng ta làm một việc gì không đúng chúng ta cần làm gì?

* GDANQP, BĐ: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt. Tích cực tham gia hoạt động giáo dục tài nguyên môi trường biển, hải đảo do trường, lớp địa phương tổ chức.

* Củng cố - Dặn dò

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: chơi trò chơi “ Đóng vai” ở bài tập 3 Sgk .

phỏng vấn các bạn về một số nội dung liên quan đến chủ đề bài học.

- HS thảo luận nhóm 4. Một số nhóm chia sẻ

- 1,2 HS nêu.

- Lắng nghe

- Nêu

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

………

………

KHOA HỌC

TIẾT 3: NAM HAY NỮ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Phân biệt các đặc điểm về xã hội giữa nam và nữ

- Nhận ra sự cần thiết phảI thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ - Góp phần phát triển các năng lực – pc:

+ NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...

+ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.

* GDKNS: KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.

KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.

- HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động: 5’

- Tổ chức trò chơi Truyền điện - Tham gia trò chơi

(10)

? Nêu từ chỉ đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù hợp?

Dẫn vào bài: xác định những vai trò của nữ trong gia đình và xã hội...

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 15’

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 9 SGK, hỏi :

1) Bức ảnh chụp gì? Gợi cho em suy nghĩ gì?

2) Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương em?

3) Kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công tác xã hội mà em biết?

- GV cho HS xem 1 số h/ảnh về hoạt động của nữ trong công tác xã hội.

Trao đổi nhóm 2: Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

- GV kết luận: ở mọi lĩnh vực, phụ nữ vẫn có thể đạt nhiều thành công.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (15p)

- Y/c HS thảo luận theo nhóm 4.

Câu hỏi phiếu học tập:

1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ?

2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình?

3. Đàn ông là trụ cột trong gia đình. Mọi hoạt động trong gia đình phải nghe theo đàn ông?

4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật?

5. Trong gia đình nhất định phải có con trai?

6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần nội trợ giỏi?

- GV tổ chức cho học sinh trình

- H+G nhận xét, đánh giá.

- Quan sát tranh

- HS nêu ý kiến- Nữ có thể gần như đảm nhiệm những vai trò sau:

+ Ở lớp: Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, Trưởng ban, cờ đỏ...

+ Trong trường: Cô giáo, cô hiệu trưởng,…

+ Ở địa phương: Bí thư đoàn thanh niên, chủ tịch hội phụ nữ, thư kí xã...

Vai trò của nữ rất quan trọng trong gia đình và xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu của XH.

-> G nhận xét giờ học .

- H về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.

- HS hoạt động nhóm 4.

- Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS trao đổi theo bàn, trước lớp.

- Bình luận, nêu ý kiến của mình.

(11)

bày kết quả thảo luận trước lớp.

3- HĐ Vận dụng 5’

- Các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh các em có những phân biệt đối xử giữa nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có gì khác nhau, sự khác nhau đó có hợp lý không?

- GV yêu cầu HS trình bày, lấy ví dụ cụ thể

* Củng cố dặn dò : + Nêu nội dung bài học?

Nhận xét tiết học

- 4-5 em trình bày.

- Hs nêu

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

KĨ THUẬT

TIẾT 2: THÊU DẤU NHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. HS cần phải:

- Biết cách thêu dấu nhân.

- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề. + Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.

* CV 3799: Điều chỉnh thời lượng từ 2 tiết thành 1 tiết để dạy bài mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Mẫu thêu dấu nhân .Một số sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.

- Hs: Một mảnh vải trắng, kim khâu len, len, phấn màu, thước kẻ, khung thêu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động khởi động: 5p

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: " Đuổi hình bắt chữ"

- GV đưa ra hình ảnh: Hàng rào mắt cáo.

Cho học sinh quan sát sau đó yêu cầu học sinh tìm các đồ vật có họa tiết giống như hàng rào mắt cáo.

- GV nhận xét.

+ Để đan hàng rào mắt cáo và hình ảnh trang trí viên gạch hoa con liên tưởng đến dấu phép tính nào đã học?

- HS quan sát hình ảnh và gọi tên đồ vật hàng rào, viên gạch; khăn thổ cẩm,

- Dấu nhân.

-Lắng nghe.

(12)

- Nhận xét.

- Gv giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Quan sát, nhận xét mẫu. 8’

- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. Nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.

+ Em có nhận xét gì về mẫu ?

- GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.

+ Em hãy quan sát hình 1 và nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu?

-GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động1:

* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. 18’

- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II để nêu các bước thêu dấu nhân.

-Hướng dẫn HS đọc mục 2a,2b, 2c và quan sát hình 3, hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu cách bắt đầu thêu và nêu cách thêu dấu nhân thứ nhất, thứ 2.

-GV hướng dẫn thêu: HS cần lưu ý:

+ Lưu ý xâu chỉ đôi không xâu chỉ quá dài.

+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều.

+ Khoảng cách xuống kim, lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp đôi khoảng cách xuống và lên kim ở đường thêu thứ nhất.

+ Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ để mũi thêu không bị dúm.

- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tiếp theo.

- GV quan sát, uốn nắn.

- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân.

* Đánh giá sản phẩm. 6’

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- GV đưa ra tiêu chí để HS nhận xét, đánh giá bài của bạn và của mình.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:5p - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thêu dấu nhân.

-HS quan sát và so sánh mẫu thêu - HS rút ra nhận xét về đặc điểm về hình dạng, kích thước, màu sắc.

-HS theo dõi.

+Mặt phải: Chỉ thêu tạo thành hai đường chéo của ô vuông.

+Mặt trái: Là những mũi ngắn liên tiếp tạo thành những đường thẳng song song

-HS đọc nội dung mục II

-HS đọc các mục 2a, 2b, 2c trong (SGK)

-HS theo dõi.

-2HS lên bảng thực hiện thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li

- HS quan sát hình 5 và nêu cách kết thúc đường thêu.

- Trưng bày sản phẩm

Đánh giá sản phẩm theo nhóm - HS theo dõi.

-Nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét.

- HS để đồ dùng đã chuẩn bị lên mặt bàn.

(13)

- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS và tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li.

- Yêu cầu học sinh thực hành trên giấy kẻ ô li.

- Quan sát uốn nắn.

4. Hoạt động vận dụng: 3p

- Hướng dẫn học sinh về nhà tập thực hành trên khăn, vải với các họa tiết các em yêu thích.

* Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học

-HS thực hành.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

NS: 8/9/2021

NG: 14/9/2021 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép và phép trừ hai phân số.

- HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài .

+ Tích cực, tự giác học bài. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên"

với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3

10 của 50 ; 5

18 của 36 - GV nhận xét.

Dẫn vào bài mới: Hôm nay, các em cùng nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 p/s 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a. Ôn tập về cách cộng, trừ 2 phân số. 8’

GV đưa ví dụ:

7 3 +

7 5 =

7 7 3

= 7 8

- HS chơi trò chơi

- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện, rồi rút ra nhận xét.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(14)

15 10 -

15 3 =

15 3 10

= 15 7

+ Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nêu ví dụ:

7 9 +

10 3 =

90 70 +

90 27 =

90 97

8 7 -

9 7 =

72 63 -

72 56 =

72 7

? Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại.

3. Hoạt động luyện tập:

Bài tập 1: Tính. 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2: Tính 8’

- GV lưu ý HS mọi số tự nhiên đều được viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1.

- GV theo dõi, hdẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 7’

Tóm tắt: - SGK:

100

60 số sách thư viện - Truyện:

100

25 số sách thư viện - SGV: còn lại?...chiếm..?%

+ Số SGK và số Truyện chiếm bao nhiêu phần thư viện?

+ Em hiểu

100

85 số sách thư viện nghĩa là thế nào?

+ Vậy Số sách giáo viên chiếm mấy phần?

+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số sách trong thư viện.

+ Hãy tìm phân số chỉ Số sách giáo viên.

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

+ Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

90 97 90

27 70 90 27 90 70 10

3 9

7

72 7 72

56 63 72 56 72 63 9 7 8

7

+ HS thực hiện quy đồng mẫu số rồi thực hiện cộng (trừ) các tử sốvới nhau và giữ nguyên mẫu số.

- HS nêu yêu cầu của bài.tự làm.

- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.

10 4 +

10 7 =

10 11;

5 18-

5 4 =

5 14; 7

5 +

9 4 =

63 45 +

63 28 =

63 73; 5

4 -

3 2 =

15 12 -

15 10 =

15 2 ; - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm. Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

5 + 5 3 =

5 25 +

5 3 =

5 28

10 -

16 9 =

16 160 -

16 9 =

16 151

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Số SGK và số Truyện chiếm

100 60 +

100 25 =

100

85 (số sách thư viện) + là thư viện chia làm 100 phần bằng nhau thì Số SGK và số Truyện chiếm 85 phần như thế.

+ Số sách gv chiếm 100–85 = 15 phần.

+ Tổng số sách trong thư viện là 100100. + Số sách gviên là

100 100 -

100 85 =

100 15

(số sách thư viện)

- HS suy nghĩ, trình bày bài giải. 1HS

(15)

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng: 5’

+ Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?

*Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

giải vào bảng nhóm.

Bài giải:

Số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi chiếm số phần trăm là:

100 60 +

100 25

= 100

85 (số sách thư viện)

Số sách gviên chiếm số phần trăm là:

100 100 -

100 85 =

100

15 (số sách thư viện) - 2 HS trả lời

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc.Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc

- Đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc

- Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Yêu tổ quốc , ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Bảng phụ - HS: vở BT, SGK...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5phút)

- Cho học sinh nghe bài hát “ Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.

- Nội dung bài hát nói về điều gì?

- Sau khi nghe bài hát em có cảm nhận gì?

- GV chuyển ý: Để giúp các em hiểu nghĩa của từ Tổ quốc chúng ta cùng đi tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: MRVT: Tổ quốc.

2. Hoạt động luyện tập

- HS nghe bài hát.

- Ca ngợi Tổ quốc Việt Nam.

- Tổ quốc Việt Nam rất đẹp, em rất tự hào.

- HS lắng nghe.

(16)

Bài tập 1: Tìm trong bài “ Thư gửi các học sinh” và bài “ Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 8’

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì ?

GV: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó

Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. 7’

- GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thêm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm những từ chứa tiếng quốc. 7’

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thi tìm nhanh các từ có chứa tiếng quốc.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng, tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng.

H: Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ đó?

H: Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với từ đó

Bài tập 4: Đặt câu. 8’

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ ngữ:

quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau

- GV nhận xét từng câu của học sinh, sửa sai cho các em.

- HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm lại bài - HS làm cá nhân.

- Đại diện HS báo cáo - Lớp nhận xét.

* Kết quả:

+ Bài thư gửi các học sinh: nước, nước nhà, non sông

+ bài VN thân yêu: đất nước, quê hương

- Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.

- HS đọc yc của bài. trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu. Lớp nhận xét, bổ sung.

* Kết quả:

+ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà

- HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm phát biểu. Lớp nxét.

* Kết quả:

- Vệ quốc, ái quốc, quốc doanh, quốc kì, quốc ngữ, quốc khánh, quốc phòng, quốc tuý, quốc vương, quốc tế, quốc tịch, quốc hiệu, quốc học, quốc dân, quốc sách, quốc sự, quốc tế ca, quốc lập, quốc huy,…

- Quốc doanh: do nhà nước kinh doanh

VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp

(17)

- GV: Các từ quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ một vùng đất trên đó có những dòng họ sinh sống lâu đời gắn bó với nhau. So với Tổ quốc thì những từ này chỉ một diện tích hẹp hơn.

4. Hoạt động vận dụng (5phút)

- Tổ chức thi đua đọc câu thơ, ca dao ca ngợi Tổ quốc.

- Em hãy nêu những việc mà thiếu nhi có thể làm để xây dựng, bảo vệ đất nước, nghĩa vụ của thiếu nhi đối với Tổ quốc.

* Củng cố - dặn dò:

+ Tìm 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

quốc doanh.

- Quốc tang: tang chung của đất nước VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để quốc tang 5 ngày

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu:

+ quê hương: quê của mình về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm.

+Quê mẹ: qhương của người mẹ sinh ra mình

+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết

- HS tự đặt câu, đọc câu của mình.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

* Ví dụ:

+ Em yêu Quảng Ninh quê em

- Mảnh đất Quảng Ninh thân yêu là quê hương tôi.

- Thái Bình là quê mẹ tôi.

- Dù ở nơi đâu, tôi vẫn luôn nhớ về mảnh đất quê cha đất tổ.

- Thi đua - HS nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(18)

- Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, học sinh biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu.

+ Kể được từng đoạn và toàn bộ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

- Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ

Giáo dục HS biết quý trọng và học tập các gương anh hùng của đất nước

* TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao

Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta, Trong đó có danh nhân HCM (câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Một số mẩu chuyện

- HS: Sưu tầm một số chuyện nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

+ Kể lại - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét

Giới thiệu bài: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài:

Đề bài: Kể 1 câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta.

- GV hỏi giúp học sinh nắm chắc đề bài.

+ Câu chuyện cần kể có nội dung gì?

- GV hướng dẫn học sinh định hướng chọn truyện để kể.

-Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý trong SGK.

- GV khuyến khích học sinh chọn những câu chuyện ngoài sách giáo khoa.

- GV nhấn mạnh:

+ Lập dàn ý cho câu chuyện định kể + Dựa vào dàn ý kể thành lời

+ Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể.

3. HĐ luyện tập: (15 phút)

* Kể chuyện theo cặp:

- GV yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp trao

- HS thi kể - HS nghe - Lớp nhận xét.

- 2 HS đọc đề bài - Lớp đọc thầm lại.

+ Kể về câu chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng, danh nhân của nước ta.

- 2 HS đọc to các gợi ý.

- Lớp đọc thầm.

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp học sinh kể cho nhau

(19)

đổi với các bạn về nội dung câu chuyện.

- GV đi đến từng nhóm, theo dõi, góp ý để giúp các em kể chuyện tốt.

* Thi kể chuyện trước lớp.

- GV yêu cầu HS nối tiếp kể chuyện.

- GV lần lượt ghi tên các em kể chuyện lên bảng, tên câu chuyện để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.

- GV đưa tiêu chí đánh giá:

+ Kể chuyện phù hợp với nội dung của đề bài.

+ Kể chuyện hay, hấp dẫn.

+ Hiểu câu chuyện.

+ Trả lời tốt câu hỏi chất vấn của các bạn.

- GV yêu cầu mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ của mình về tấm gương em chọn kể.

- GV tchức cho hsinh chất vấn bạn về ý nghĩa câu chuyện:

+ Theo bạn, nhân vật có trách nhiệm như thế nào với đất nước?

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh chọn được câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn, có câu trả lời hay nhất.

4. Hoạt động vận dụng:( 5 phút)+ Nêu ndung chính của những câu chuyện vừa kể?

+ Em cảm thấy thế nào về các anh hùng dân tộc của nước ta?

* GDTTHCM: Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về Bác Hồ, biết được Bác là người có tinh thần yêu nước nồng nàn.

*Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Yc HS VN kể lại c/c cho người thân nghe.

nghe câu chuyện của mình.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Đại diện các nhóm kể chuyện+

trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

VD: câu chuyện trong màn kịch Người công dân số Một

- HS nghe bạn kể, đặt câu hỏi chất vấn bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét theo tiêu chí đưa ra.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất.

- 2 HS trả lời.

...Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

LỊCH SỬ

TIẾT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TẤT ĐẤT NƯỚC

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài, HS biết:

- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Ng Trường Tộ. Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?

- Vận dụng để giải quyết các bài tập trong nội dung bài

(20)

- Góp phần phát triển các NL,PC: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

+Yêu thích, kính trọng người anh hùng Nguyễn Trường Tộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Hình sgk, tư liệu, một số thông tin về Nguyễn Trường Tộ, phiếu học tập.

- Học sinh: H/S tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ (sưu tầm thông tin, tranh ảnh).UDCNTT

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

1. Hoạt động khởi động (5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi:

+ Câu hỏi 1, SGK, trang 6.

+ Câu hỏi 2, SGK, trang 6.

- GV đưa bức hình Nguyễn Trường Tộ

+ Nhân vật lịch sử này là ai? Em biết gì về nhân vật này?

- Gv nêu: Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ: 10’

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn Trường Tộ.

+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin cả nhóm tìm hiểu được.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.

GV và HS nhận xét, bổ sung.

KL:GV chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ: 10’

- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Những đề nghị để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì?

+ Những đề nghị đó được triều đình thực hiện không? Vì sao?

+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi trên.

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, - GV nhận xét, chốt lại những ý đúng.

- HS chơi trò chơi

- Nhận xét - Quan sát

- Hs trả lời theo ý hiểu của mình.

- HS làm việc theo nhóm theo sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.

- HS đọc các thông tin trong SGK.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả làm

(21)

KL:GV rút ra ghi nhớ SGK/7.

- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ.

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: 10’

- GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?

- GV nhận xét, chốt ý.

3.Hoạt động vận dụng:(5 phút)

- Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.

- GV giáo dục HS lòng kính trọng một người vì dân vì nước, biết ơn các thế hệ cha ông đi trước

* Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.

việc.

- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- HS phát biểu ý kiến.

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

NS: 8/9/2021

NG: 15/9/2021 Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:

- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.

- HS vận dụng làm bài đúng, chính xác.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài .

+ Tích cực, tự giác học bài. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính:

3 4 1 9

5; ; 1

7 9 6 5

- GV nhận xét.

Giới thiệu bài: 1’Vừa rồi chúng ta đã ôn tập phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm

- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng.

- HS nhận xét .

(22)

nay, các em tiếp tục ôn tập: Phép nhân và phép chia 2 phân số.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a. Ôn tập về cách nhân, chia 2 phân số: 8’

GV đưa ví dụ:

7 2

9 5 =

9 7

5 2

=

56 10

+ Nêu cách nhân hai phân số ? - GV nêu ví dụ:

5 4 :

8 3 =

5 4

8 3 =

15 32

+ Nêu chia một phân số cho một phân số?

- GV nhận xét, chốt lại.

3. Hoạt động luyện tập:

Bài tập 1: Tính. 7’

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

a, 9 5

7 12 =

7 9

12 5

=

21 30

5 6 :

3 8 =

5 6

8 3 =

40 18=

20 9 ;

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: Tính( theo mẫu) 7’

- GV hướng dẫn mẫu:

10 9

6 5 =

6 10

5 9

=

2 3 2 5

5 3 3

=

4 3;

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3: 8’

Tóm tắt:- Tấm lưới HCN - Chiều dài:

4 15m -Chiều rộng:

3 2m

- Chia thành 5 phần bằng nhau - Diện tích mỗi phần?

- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

4. Hoạt động vận dụng: 5’

+ Nêu cách nhân phân số?

- HS thực hiện

+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân với TS, MS nhân với mẫu số.

- HS thực hiện.

+ Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm vở, 2 HS chữa bảng lớp.

- Lớp đổi chéo vở, đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

b. 20 9

12 5 =

12 20

5 9

=

240 45 =

48 9 ;

16 15 :

24 25 =

16 15

25 24 =

400 360 =

10 9 ; - HS nêu yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào vở.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .

22 9

18 33=

18 22

33 9

=

2 9 2 11

3 11 9

=

4 3;

35 12:

25 36 =

35 12

36 25=

36 35

25 12

=

3 12 5 7

5 5 12

=

21 5 ; - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, trình bày bài giải.

- 1 HS giải bài vào bảng nhóm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải:

Diện tích của tấm lưới là:

4 15

3 2=

2 5(m2) Diện tích mỗi phần là:

2

5 : 5 =

2 1 (m2)

- 2 HS trả lời

(23)

*Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét giờ học

IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

………

………

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: SẮC MÀU EM YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

CV 3799: HS nghe ghi nội dung chính của bài:- tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh, thể hiện tình yêu của bạn với quê hương đất nước

+ Học thuộc lòng bài thơ

- Đọc đúng các từ: Lá cờ, rừng, rực rỡ, màu nâu, bát ngát

+ đọc trôi chảy bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, giữa các khổ thơ.

+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình.

* BVMT: Gd cho hs ý thức yêu quý những vẻ đẹp của thiên nhiên,biết giữ gìn MT sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.

- HS: sách, vở ghi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức thi kể các màu sắc của các sự vật trong cuộc sống

VD: Lá cờ - đỏ thắm.

- GV nhận xét.

- Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh, dẫn dắt vào bài.

- HS thi kể.

- HS quan sát và mô tả núi đồi, làng xóm, ruộng đồng

GV: Mỗi sắc màu quê hương ta đều gợi lên những gì thân thương và bình dị. Bài thơ Sắc màu em yêu nói lên tình yêu của bạn nhỏ đối với màu sắc quê hương. Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? vì sao bạn lại yêu những màu sắc đó? Các em cùng tìm hiểu qua bài ...

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Luyện đọc (12 phút) - Gọi HS đọc bài thơ

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần1bài thơ kết hợp sửa lỗi phát âm

- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs

- 1 HS đọc toàn bài

-HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.

-HS đọc thầm phần chú giải từ

(24)

hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.Luyện đọc câu văn dài

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV hdẫn đọc và đọc mẫu bài văn Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ: màu sắc.

* Tìm hiểu bài: (10 phút)

-Yc HS đọc câu đầu mỗi khổ thơ, trả lời:

+ Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Mỗi sắc màu ấy gợi ra những hình ảnh, sự vật nào?

- Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm yên tĩnh

- Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực, chiếc khăn..

- Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng

H: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?

H: Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

H: Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?

* Để cảnh qhương đất nước mình ngày càng giàu đẹp, chúng ta cần phải cùng nhau BVMT.

+ Nêu ý chính của bài?

Ý chính: Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với cảnh vật và con người VN

3.Hoạt động luyện tập : ( 8 phút) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ

-HS luyện đọc theo cặp - HS theo dõi

- HS đọc lướt đoạn 1.

+ Yêu tất cả sắc màuqhương:vàng,nâu, đỏ

1. Bạn nhỏ yêu tất cả sắc màu - HS đọc lướt toàn bài.

-Mđỏ:Màu máu, màu cờ TQ,màu khăn quàng

- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời

- Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, của nắng

- Mtrắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch

- HS nối tiếp nói về 1 màu

+ Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc

+ Mxanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả

+ màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm

+ màu trắng: ... + màu đen: ...

- Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sưv vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ

- Bạn nhỏ rrất yêu quê hương đất nước - Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình

2. Bạn nhỏ yêu mọi cảnh vật xung quanh, yêu quê hương, đất nước..

- bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người , mọi sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương , đất nước tha thiết của bạn nhỏ.

- Hs trả lời

- HS nối tiếp đọc bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn Trường Tộ. + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV nhận xét, tuyên dương B. *Mục tiêu: HS hiểu thêm về người anh hùng Nguyễn Trường Tộ. + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, từng HS trong nhóm chia sẻ thông tin và tranh ảnh đã thu thập về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện, sau đó

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để chia sẻ những thông tin về Nguyễn Trường Tộ. + Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin, thư ký ghi vào phiếu các thông tin

Phương pháp điều trị hiệu quả chứng hôi miệng là giảm số lượng vi khuẩn trên lưỡi và răng, thông qua chải răng hai lần mỗi ngày với kem đánh răng và cạo lưỡi hàng

Website là một tập hợp gồm một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung?. Địa chỉ website là địa chỉ truy cập trung của

- Thực hiện được các thao tác mở thư mục, mở/khởi động tệp, lưu kết quả làm việc trong thư mục thích hợp và tạo thư mục mới3.

Từ bài trình chiếu, em chọn ra những trang có nội dung cần thể hiện khác biệt, sau đó định dạng thông sô riêng với các yêu cầu sau:. -Giữ nguyên thông số về số trang