BÀI 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN.
Bài 1 Trang 3 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, em hãy điền vào chỗ chấm (…) ở lược đồ hình 3 trang 14 tên các vườn quốc gia: Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Nội), Ba Bể (Bắc Kạn), Bạch Mã (Thừa Thiên – Huế), Cát Tiên (Đồng Nai), U Minh Thượng (Kiên Giang).
Lời giải:
Bài 2 Trang 13 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào số liệu ở bảng dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng (tính % trước khi vẽ).
Năm Sản Lượng Thủy Sản ( đơn vị nghìn tấn ) Tổng Số Khai Thác Nuôi Trồng
1990 890,6 728,5 162,1
1994 1465,0 1120,9 344,1
1998 1782,0 1357,0 425,0
Cúc Phương- Ninh Bình
Bạch Mã – Thừa Thiên Huế Ba Bể - Bắc Kạn
Ba Vì – Hà Nội
U Minh Thượng – Kiên Giang Cát Tiên – Đồng Nai
2002 2647,4 1802,6 844,8 Lời giải:
Xử lí số liệu
Năm Sản Lượng Thủy Sản ( đơn vị%)
Tổng Số Khai Thác Nuôi Trồng
1990 100 81,8 18,2
1994 100 76,5 23,5
1998 100 76,1 23,9
2002 100 68 32
Vẽ biểu đồ
Bài 3 Trang 14 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào hình 9.2 trong SGK, hãy tô màu vào chú giải và lược đồ trên để thấy rõ các ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
Lời giải:
Ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh
Ngư trường QĐ.
Hoàng Sa
Ngư trường Cà Mau – Kiên Giang
Ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu
Ngư trường QĐ.Trường Sa