• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT BẮC NINH THPT HÀN THUYÊN

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 016 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2, chỉ thu được muối natri stearat. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 32,0. B. 26,5. C. 26,6. D. 26,7.

Câu 2: Hỗn hợp E gồm amin X (không no, có 1 liên kết pi, mạch hở ) và anken Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,062 mol E cần dùng vừa đủ 0,433 mol O2 thu được N2, H2O và 0,278 mol CO2. Phần trăm theo khối lượng của X trong E là

A. 56,71%. B. 51,28%. C. 26,05%. D. 69,57%.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. CH3NH2. B. NaOH. C. HCl. D. H2NCH2COOH.

Câu 4: Thực hiện phản ứng este hóa giữa glixerol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chất hữu cơ X. Trong phân tử X số nguyên tử hiđro bằng tổng số nguyên tử cacbon và oxi. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Giá trị của m là

A. 39,6 gam. B. 26,4 gam. C. 21,8 gam. D. 40,2 gam.

Câu 5: Chất béo có thành phần gồm các nguyên tố hoá học là

A. C, H. B. C, H, O. C. C, H, O, N. D. C, H, O, P.

Câu 6: Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là

A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.

Câu 7: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. B. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

Câu 8: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. C2H5NH2. B. C2H6. C. C2H5OH. D. CH3COOH.

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 3,50 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH dư, thu được 3,78 gam muối. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là.

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 10: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

A. H2SO4. B. AlCl3. C. FeCl3. D. Ca(HCO3)2.

Câu 11: Các este thường có mùi thơm đặc trưng của hương hoa, trái cây như: Isoamyl axetat có mùi chuối chín, benzyl axetat có mùi hoa nhài,. Công thức nào dưới đây là của benzyl axetat?

A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5.

C. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3CH2CH2COOC2H5.

(2)

Câu 12: Đun nóng 3,0 gam axit axetic với 1,84 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được 2,112 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là.

A. 48%. B. 75%. C. 30%. D. 60%.

Câu 13: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,1. B. 2,0. C. 0,5. D. 1,0.

Câu 14: Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?

A. Valin. B. Glyxin. C. Metyl amin. D. Anilin.

Câu 15: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt đậm. Công thức phân tử của fructozơ là

A. (C6H10O5)n. B. C5H10O5. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 16: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ axetat. D. Tơ tằm.

Câu 17: Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là

A. tristearin. B. tristearic. C. triolein. D. tripanmitin.

Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.

Câu 19: Trộn một loại phân bón X chứa muối (NH4)2HPO4 với phân bón Y chứa KNO3, thu được phân bón hỗn hợp nitrophotka (các chất còn lại trong X, Y không chứa N, P, K) có độ dinh dưỡng NPK tương ứng là a%, 21,3% và 5,875%. Giá trị của a là

A. 15,7. B. 13,3. C. 10,15. D. 12,2.

Câu 20: Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là

A. saccarozơ. B. glicogen. C. xenlulozơ. D. tinh bột.

Câu 21: Tỉ lệ số người chết vì bệnh phổi do hút thuốc lá cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

A. axit nicotinic. B. cafein. C. nicotin. D. moocphin.

Câu 22: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Cho 5 lít dung dịch axit nitric 68% (có khối lượng riêng 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg xenlulozơ trinitrat, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần nhất của m là

A. 6,5. B. 8,5. C. 7,5. D. 9,5.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức cần 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin đó là:

A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C4H9NH2. D. C3H7NH2. Câu 24: Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?

A. HCOOH. B. C6H5OH. C. CH3COOH. D. C2H2. Câu 25: Thủy phân 162 gam tinh bột (H = 80%) thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 128 gam. B. 180 gam. C. 144 gam. D. 150 gam.

Câu 26: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Gly-Gly. B. Ala-Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Gly-Gly-Gly-Gly.

Câu 27: Phenyl axetat (CH3COOC6H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là

A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3COONa và C6H5ONa.

C. CH3COOH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5OH.

(3)

Câu 28: Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là

A. 0,07. B. 0,03. C. 0,06. D. 0,05.

Câu 29: Cho 0,2 mol α-amino axit X có dạng H2NRCOOH tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 30,7 gam muối. Phân tử khối của X là

A. 75. B. 89. C. 103. D. 117.

Câu 30: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là

A. 81,6%. B. 64,0%. C. 36,0%. D. 18,4%.

Câu 31: Kết quả thí nghiệm của chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất Thuốc thử Hiện tượng

X Quỳ tím Quỳ tím chuyển xanh màu xanh

Y Dung dịch NaOH, đun nhẹ, để nguội Dung dịch có sự tách lớp

Z AgNO3/NH3, đun nóng Tạo kết tủa Ag.

T Nước brom Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Metylamin, metyl amoniclorua, glucozơ, phenol.

B. Amoniac, phenyl amoniclorua, fructozơ, phenol.

C. Anilin, phenyl amoniclorua, glucozơ, phenol.

D. Metyl amin, triolein, fructozơ, anilin.

Câu 32: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều.

- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư, đun nóng.

Cho các phát biểu sau:

(a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thấy quỳ tím chuyển màu xanh.

(b) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.

(c) Ở bước 2 thì anilin tan dần.

(d) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.

(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay anilin bằng metylamin thì thu được kết quả tương tự.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 33: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 96. B. 72. C. 102. D. 54.

Câu 34: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 5,70. B. 8,20. C. 3,40. D. 4,10.

Câu 35: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là

A. 11,2 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 12,8 gam.

Câu 36: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:

(4)

Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?

A. C2H5OH → C2H4 + H2O.

B. CH3COONa (rắn) + NaOH (rắn) → Na2CO3 + CH4. C. CH3NH3Cl + NaOH → NaCl + CH3NH2 + H2O.

D. CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O.

Câu 37: Ở điều kiện thường X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Thuỷ phân X trong môi trường axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để tráng gương và tráng ruột phích. X và Y lần lượt là

A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và glucozơ.

C. Tinh bột và saccarozơ. D. Xenlulozơ và saccarozơ.

Câu 38: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 3NaOH → X + 2Y + Z (2) 2Y + H2SO4 → Na2SO4 + 2T (3) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2R

Biết E là este có công thức phân tử C6H8O6, T là axit cacboxylic. Cho các phát biểu sau:

(1) Chất E là este của glixerol với các axit cacboxylic (2) Dung dịch chất X tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (4) Chất R là hợp chất hữu cơ tạp chức.

(5) Đun nóng chất Z với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 39: Cho các phát biểu sau:

(a) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là metan.

(b) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.

(c) Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ.

(d) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh và xoắn.

(e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 40: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn đối với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây mưa axit?

A. H2S và N2. B. CO2 và O2. C. CO và O2. D. SO2 và NO2.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1B 2A 3D 4B 5B 6C 7B 8B 9D 10D

11A 12D 13D 14C 15D 16C 17A 18B 19C 20D

21C 22A 23A 24A 25C 26A 27B 28A 29D 30C 31B 32D 33A 34D 35C 36A 37A 38C 39D 40D

Câu 1:

nNaOH = 0,09

—> Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,03) và H2 (-0,1)

—> mE = 26,5

Câu 2:

Quy đổi hỗn hợp thành CH2 (0,278) và NH (e) nO2 = 0,278.1,5 + 0,25e = 0,433 —> e = 0,064 nX > nY —> 0,031 < nX < 0,062

Số N = e/nX —> 1,03 < Số N < 2,06 —> Số N = 2 X là CxH2x+2N2 (0,032) và Y là CyH2y (0,03) nCO2 = 0,032x + 0,03y = 0,278

—> 16x + 15y = 139

Với x ≥ 2; y ≥ 2 —> x = 4, y = 5 là nghiệm duy nhất X là C4H10N2 (0,032); Y là C5H10 (0,03)

—> %X = 56,72%

Câu 3:

Dung dịch H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.

Còn lại CH3NH2, NaOH làm quỳ tím hóa xanh và HCl làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 4:

X có dạng C3H5(OH)3-x(OOC-CH3)x

(6)

Số H = Số C + Số O

—> 2x + 8 = (3 + 2x) + (3 + x)

—> x = 2

Vậy X là (CH3COO)2C3H5-OH

nNaOH = 0,3 —> nX = 0,15 —> mX = 26,4 gam

Câu 5:

Chất béo có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O.

Câu 6:

Alanin là CH3-CH(NH2)-COOH —> Có 7H

Câu 7:

Phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O có phương trình ion thu gọn là OH- + H+ —> H2O A. OH- + HCO3- —> CO32- + H2O

B. OH- + H+ —> H2O

C. OH- + NH4+ —> NH3 + H2O D. 2OH- + Fe2+ —> Fe(OH)2

Câu 8:

C2H6 là hiđrocacbon vì thành phần phân tử chỉ có C và H.

Câu 9:

mRCOOR’ < mRCOONa —> R’ < Na = 23

—> R’ = 15: -CH3

nX = (m muối – mX)/(23 – 15) = 0,035

—> MX = 100: X là C5H8O2 X có 4 đồng phân:

CH2=CH-CH2-COO-CH3

CH3-CH=CH-COO-CH3 (Cis – Trans) CH2=C(CH3)-COO-CH3

Câu 10:

A. Không tạo kết tủa

H2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + H2O B. Tạo kết tủa nâu đỏ:

FeCl3 + NaOH —> Fe(OH)3 + NaCl C. Không tạo kết tủa:

(7)

AlCl3 + NaOH dư —> NaAlO2 + NaCl + H2O D. Tạo kết tủa trắng:

Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O

Câu 11:

Benzyl axetat là CH3COOCH2C6H5.

Câu 12:

nCH3COOH = 0,05; nC2H5OH = 0,04

nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,024

—> H = 0,024/0,04 = 60%

Câu 13:

C6H12O6 —> 2Ag 0,1………..0,2

—> CM = 0,1/0,1 = 1M

Câu 14:

Metyl amin là chất khí ở điều kiện thường.

Còn lại Valin, Glyxin là chất rắn, anilin là chất lỏng điều kiện thường.

Câu 15:

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.

Câu 16:

Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo, nguyên liệu điều chế là xenlulozơ.

Câu 17:

Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là tristearin.

Câu 18:

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit do saccarozơ được tạo bởi 2 gốc monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

Câu 19:

Lấy 100 gam phân bón —> mP2O5 = 21,3 và mK2O = 5,875 n(NH4)2HPO4 = 2nP2O5 = 0,3

nKNO3 = 2nK2O = 0,125

Bảo toàn N —> nN = 0,725 —> a = 0,725.14/100 = 10,15%

Câu 20:

(8)

Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím —> Polime X là tinh bột.

Câu 21:

Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là nicotin.

Câu 22:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O nHNO3 = 5.1,4.68%/63 = 0,68/9 kmol

—> nC6H7O2(ONO2)3 = 0,68/27 kmol

—> mC6H7O2(ONO2)3 = 297.90%.0,68/27 = 6,732 kg

Câu 23:

CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 —> nCO2 + (n + 1,5)H2O nO2 = 0,45 —> nAmin = 0,45/(1,5n + 0,75)

M amin = 14n + 17 = 6,2(1,5n + 0,75)/0,45

—> n = 1: CH3NH2

Câu 24:

HCOOH cho phản ứng tráng bạc vì có nhóm -CHO (HO-CHO)

Câu 25:

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 162……….180

—> mC6H12O6 thu được = 180.80% = 144 gam

Câu 26:

Gly-Gly là đipeptit nên không có phản ứng màu biurê.

Câu 27:

Phenyl axetat (CH3COOC6H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được các sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa.

Câu 28:

C3H7NO2 = C2H7N + CO2 C3H6O2 = C2H6 + CO2

—> Quy đổi X thành C2H7N (a mol); C2H6 (b mol) và CO2.

nX = a + b = 0,24

nO2 = 3,75a + 3,5b = 0,875

(9)

—> a = 0,14 và b = 0,1

—> nN2 = a/2 = 0,07

Câu 29:

n muối = nX = 0,2

—> MX = M muối – 36,5 = 117

Câu 30:

Y gồm O2 (a) và Cl2 (b) nY = a + b = 0,15

mY = 32a + 71b = mZ – mX

—> a = 0,05; b = 0,1 X gồm Mg (x) và Al (y) mX = 24x + 27y = 7,5

Bảo toàn electron: 2x + 3y = 4a + 2b + 2nH2

—> x = 0,2; y = 0,1

—> %Al = 27y/7,5 = 36%

Câu 31:

X làm quỳ tím hóa xanh nên loại C.

Y phản ứng với NaOH tạo sản phẩm lỏng không tan nên loại A, D ---> Chọn B

Câu 32:

Bước 1: Phân lớp, do anilin không tan trong nước Bước 2: Trong suốt, do tạo muối tan C6H5NH3Cl Bước 3: Phân lớp, do anilin được tạo ra.

(a) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím (b) Đúng

(c) Đúng (d) Sai

(e) Sai, metylamin tan rất tốt nên trong suốt ở tất cả các bước.

Câu 33:

Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,8 C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 0,4………..0,8

(10)

H = 75% —> mC6H12O6 = 0,4.180/75% = 96 gam

Câu 34:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,05

—> mCH3COONa = 4,1 gam

Câu 35:

Chỉ Fe trong hỗn hợp phản ứng với HCl nên:

nFe = nH2 = 0,2

—> mCu = mX – mFe = 6,4 gam

Câu 36:

Khí Y được điều chế từ dung dịch X nên loại B.

Y sinh ra ở dạng khí nên loại D (CH3COOC2H5 ở dạng lỏng).

Khí Y được thu bằng phương pháp dời nước nên Y không tan và không phản ứng với H2O —> Loại C vì CH3NH2 tan được.

—> Chọn A.

Câu 37:

Ở điều kiện thường X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Thuỷ phân X trong môi trường axit hoặc enzim thu được chất Y dùng để tráng gương và tráng ruột phích

—> X là xenlulozơ, Y là glucozơ (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6

Câu 38:

(2)(3) —> Y và Z là các muối, đều chứa 1Na E là HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H X là HO-CH2-COONa; R là HO-CH2-COOH Y là HCOONa; T là HCOOH

Z là C2H4(OH)2 (1) Sai

(2) Sai, X không tráng bạc

(3) Đúng, Z có 2OH kề nhau nên tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam (4) Đúng, R chứa chức ancol và chức axit

(5) Sai, Z không tạo anken.

Câu 39:

(11)

(a) Đúng

(b) Sai, tristearin là chất rắn

(c) Đúng, nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ (d) Sai, amilozơ không nhánh

(e) Đúng

Câu 40:

Hai chất gây mưa axit là SO2 và NO2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 65: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 8,8 gam este.. Hiệu suất phản ứng este hóa

(d) Chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét) do liên kết C=C ở gốc axit không no bị oxi hóa... Amino axit là hợp

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau

Câu 10: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng.. Ca(HCO 3

Cho 5 lít dung dịch axit nitric 68% (có khối lượng riêng 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg xenlulozơ trinitrat, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%... Biết

(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối

Thủy phân X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y... Đúng, saccarozơ là tinh thể (chất rắn)

Câu 20: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che