• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Lục Ngạn 1 Bắc Ninh lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Lục Ngạn 1 Bắc Ninh lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT BẮC GIANG THPT LỤC NGẠN 1

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 012 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là

A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. C2H5OH.

Câu 42: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. KCl. B. H2S. C. CH3COOH. D. Mg(OH)2.

Câu 43: Metyl amin (CH3NH2) tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.

Câu 44: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là

A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2.

Câu 45: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi tường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Ancol etylic.

Câu 46: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit

A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.

Câu 47: Chất nào sau đây là axit béo

A. Axit oleic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic.

Câu 48: Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là

A. etyl fomat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. metyl axetat.

Câu 49: Chất nào là amin bậc II?

A. C6H5NHCH3. B. CH3N(CH3)2. C. CH3CONH2. D. CH3CH2NH4Cl.

Câu 50: Alanin (NH2-CH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?

A. Na2SO4. B. NaNO3. C. NaCl. D. HCl.

Câu 51: Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni; t°)

A. Tristearin. B. Triolein. C. Glucozơ. D. Fructozơ.

Câu 52: Thuỷ phân triolein ((C17H33COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức A. C17H31COONa. B. C17H33COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa.

Câu 53: Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C4H11N. B. CH6N2. C. C2H8N2. D. C2H7N.

Câu 54: Cồn 90 độ có tính sát khuẩn cao. Do đó, ở đa số các bệnh viện đều sử dụng cồn 90 độ để vệ sinh dụng cụ y tế. Thành phần chính của cồn là

A. etilen glicol. B. etanol. C. glixerol. D. metanol.

Câu 55: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa chất X, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là

A. Valin. B. Alanin. C. etylamin. D. anilin.

Câu 56: Este có phản ứng tráng bạc là

A. HCOOH. B. CH2=CHCOOCH3.

C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.

(2)

Câu 57: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

A. 22. B. 6. C. 11. D. 12.

Câu 58: Phản ứng este hoá giữa ancol metylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là A. Metyl axetat. B. Axyl etylat. C. Etyl axetat. D. Metyl etylat.

Câu 59: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho

A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.

Câu 60: Dung dịch chất nào sau đây làm đỏ quỳ tím?

A. Valin. B. Alanin. C. Benzen amin. D. Axit glutamic.

Câu 61: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối so với O2 bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Thuỷ phân etyl axetat thu được axit fomic. B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điểu kiện thường, tristearin là chất rắn.

Câu 63: Đun nóng 12,5 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của a là

A. 12,96. B. 25,92. C. 28,80. D. 14,40.

Câu 64: Cho 7,5 gam glyxin vào 150 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 26,975. B. 22,475. C. 24,3. D. 26,2.

Câu 65: Cho 9 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Tên gọi của X là

A. alanin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. đietylamin.

Câu 66: Số amin bậc I có công thức phân tử C4H11N là

A. 3. B. 4. C. 8. D. 2.

Câu 67: Cho 14,04 gam valin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 12,56. B. 12,88. C. 16,68. D. 11,10.

Câu 68: Cho X; Y; Z; T là các chất khác nhau trong số các chất sau: C2H5NH2; NH3; C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất đợc ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T

Nhiệt độ sôi (°C) 182,0 -33,4 16,6 184,0

pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/lít) 8,8 11,1 11,9 5,4 Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Y là C6H5OH. B. T là C6H5NH2. C. Z là C2H5NH2. D. X là NH3.

Câu 69: Polisaccarit X là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thuỷ phân hoàn toàn X được monosaccarit Y. Chất X và chất Y là

A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và glucozơ.

C. Tinh bột và saccarozơ. D. Xenlulozơ và saccarozơ.

Câu 70: Cho các este sau: etyl axetat; propyl axetat; metyl propionat; metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom?

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

(3)

Câu 71: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m là

A. 30 kg. B. 10,5 kg. C. 11,5 kg. D. 21 kg.

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 2,385 mol O2, thu được 28,26 gam nước. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 65,75 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 71,75. B. 69,45. C. 75,35. D. 75,45.

Câu 73: Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.

(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.

(d) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.

(e) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.

(h) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.

(i) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được CO2; H2O và 2,016 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M.

Giá trị của V là

A. 120. B. 60. C. 90. D. 180.

Câu 75: Cho dung dịch các chất: NH2-CH(CH3)COOH; H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH; C6H5NH2

(chứa vòng benzene); CH3NHCH3. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 76: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu đợc sản phẩm gồm

A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 77: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp.

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 43,38%. B. 57,84%. C. 18,14%. D. 14,46%.

Câu 78: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3. (4) Y + HCl → F + NaCl.

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(4)

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 79: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

– Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

– Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C.

– Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa.

(e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.

(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 80: X; Y; Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X; Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 38,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 16,2 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,78 mol H2O và 0,26 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

A. 3,78%. B. 3,96%. C. 3,84%. D. 3,92%.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A 42A 43C 44C 45B 46C 47A 48C 49A 50D

51A 52B 53D 54B 55D 56C 57D 58A 59B 60D

61D 62A 63D 64D 65B 66B 67C 68C 69B 70D 71B 72A 73B 74C 75B 76C 77B 78C 79D 80C

Câu 41:

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là H2N-CH2-COOH (Gly)

Vì Gly tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiều tính chất giống hợp chất ion (chất rắn, kết tinh, tan tốt). Các chất còn lại chỉ có liên kết cộng hóa trị.

Câu 42:

KCl là chất điện li mạnh vì khi tan trong nước dễ dàng phân li thành K+, Cl-.

Các chất còn lại là axit yếu hoặc bazơ yếu, là các chất điện li yếu.

Câu 43:

Metyl amin (CH3NH2) tác dụng với HCl trong dung dịch:

CH3NH2 + HCl —> CH3NH3Cl

Câu 44:

Lys: NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

—> Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là 2 và 1

Câu 45:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi tường axit, thu được glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6

Câu 46:

C. Fructozơ thuộc loại monosaccarit.

Còn lại xenlulozơ, tinh bột thuộc loại polisaccarit và saccarozơ thuộc loại đisaccarit.

Câu 48:

Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là etyl axetat.

(6)

Câu 49:

Bậc của amin = Số H trong NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon

—> Amin bậc II là C6H5NHCH3

Câu 50:

Alanin (NH2-CH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch HCl:

NH2-CH(CH3)COOH + HCl —> ClH3N-CH(CH3)-COOH

Câu 51:

A. Tristearin (C17H35COO)3C3H5 là este no, không phản ứng với H2 (xúc tác Ni; t°) B. Triolein (C17H33COO)3C3H5 là este không no, có phản ứng với H2 (xúc tác Ni; t°) C. Glucozơ có nhóm chức anđehit (-CHO) nên phản ứng với H2 (xúc tác Ni; t°)

D. Fructozơ có nhóm chức xeton nên có phản ứng với H2 (xúc tác Ni; t°)

Câu 52:

Thuỷ phân triolein ((C17H33COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức C17H33COONa:

(C17H33COOH)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3

Câu 53:

Công thức phân tử của đimetylamin (CH3-NH-CH3) là C2H7N.

Câu 54:

Cồn 90 độ có 90% thể tích là C2H5OH (etanol), 10% thể tích còn lại là nước.

—> Thành phần chính của cồn là etanol.

Câu 55:

Chất X là anilin:

Câu 56:

Este có phản ứng tráng bạc là HCOOC2H5 do phân tử có nhóm -CHO (C2H5-O-CHO)

(7)

Câu 57:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là 12 (C12H22O11)

Câu 58:

CH3OH + CH3COOH ⇌ CH3COOCH3 + H2O Sản phẩm CH3COOCH3 là metyl axetat.

Câu 59:

Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.

Câu 60:

Dung dịch axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm đỏ quỳ tím.

Câu 61:

MX = 32.3,125 = 100 —> X là C5H8O2

Xà phòng hóa X —> 1 muối + 1 anđehit nên X có các cấu tạo:

CH3-CH2-COO-CH=CH2 CH3-COO-CH=CH-CH3 HCOO-CH=CH-CH2-CH3 HCOO-CH=C(CH3)2

Câu 62:

A. Sai, thu được axit axetic hoặc muối axetat tùy môi trường

B. Đúng, do phân tử có nhóm -CHO (HCOOC2H5 hay OHC-O-C2H5) C. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, có 3C=C

D. Đúng, tristearin (C17H35COO)C3H5 là chất béo no, thể rắn điều kiện thường

Câu 63:

nAg = 0,02 —> nC6H12O6 = 0,01

—> C%C6H12O6 = 0,01.180/12,5 = 14,4%

Câu 64:

nGly = 0,1; nKOH = 0,3

—> Chất rắn gồm GlyK (0,1), bảo toàn K —> nKCl = 0,3 – 0,1 = 0,2

—> m rắn = 26,2

Câu 65:

nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2

—> MX = 45: C2H7N

X là amin bậc 1 —> Cấu tạo: CH3CH2NH2 (etylamin)

(8)

Câu 66:

Các đồng phân bậc 1 của C4H11N:

CH3-CH2-CH2-CH2NH2 CH3-CH2-CHNH2-CH3 (CH3)2CH-CH2NH2 (CH3)3C-NH2

Câu 67:

nValNa = nVal = 14,04/117 = 0,12 mol

—> mValNa = 16,68 gam

Câu 68:

Trong dãy chỉ có phenol có tính axit yếu (pH < 7) nên T là phenol.

Tính bazơ và pH: C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2

—> X là anilin; Y là NH3, Z là C2H5NH2

Câu 69:

Polisaccarit X là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột.

Thủy phân hoàn toàn X được monosaccarit Y —> Y là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6

Câu 70:

Chỉ có 1 este làm mất màu dung dịch brôm là metyl metacrylat:

CH2=C(CH3)-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CBr(CH3)-COOCH3

Câu 71:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 —> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O nC6H7O2(ONO2)3 = 0,05 kmol —> nHNO3 phản ứng = 0,15 kmol

—> mHNO3 đã dùng = 0,15.63/90% = 10,5 kg

Câu 72:

Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (0,03), CH2 (a) và H2 (b) nO2 = 0,03.5 + 1,5a + 0,5b = 2,385

nH2O = 0,03.4 + a + b = 1,57

—> a = 1,51; b = -0,06

—> mX = 26,3

X + H2 —> Y. Xà phòng hóa Y tạo muối gồm HCOOK (0,09), CH2 (1,51)

—> m muối = 28,7

(9)

Tỉ lệ: 26,3 gam X —> Y —> 28,7 gam muối mX = 65,75 —> m muối = 71,75

Câu 73:

(a) Đúng

(b) Sai, glucozơ là chất khử (hay chất bị oxi hóa) (c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl

(d) Đúng

(e) Sai, axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím.

(g) Sai, nhất thiết có C, có thể không có H (ví dụ CCl4).

(h) Sai, tinh bột và xenlulozơ có số mắt xích khác nhau nên CTPT khác nhau (i) Sai, saccarozơ không cộng H2.

Câu 74:

nN2 = 0,09

—> nHCl = nN = 2nN2 = 0,18 —> V = 90 ml

Câu 75:

Có 2 dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là:

H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH; CH3NHCH3.

Còn lại: C6H5NH2 có môi trường bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím; NH2-CH(CH3)COOH có môi trường trung tính.

Câu 76:

CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

—> Sản phẩm có 1 muối + 2 ancol

Câu 77:

nH2O > nCO2 nên amin no hoặc có 1 nối đôi.

Nếu amin có 1 nối đôi thì nH2O – nCO2 = 0,08 = 0,5nX + nY: Vô lí vì nX + nY < 0,08 Vậy các amin đều no.

Đặt x, y, z là số mol X, Y, anken nE = x + y + z = 0,08

nN2 = 0,5x + y = 0,03

nH2O – nCO2 = 0,08 = 1,5x + 2y

—> x = 0,04; y = 0,01; z = 0,03

Anken dạng CpH2p (p > 2 và p không nguyên)

(10)

nCO2 = 0,04n + 0,01n + 0,03p = 0,22

—> n = 3, p = 7/3 là nghiệm duy nhất

E gồm C3H9N (0,04), C3H10N2 (0,01), C2H4 (0,02), C3H6 (0,01)

—> %C3H9N = 57,84%

Câu 78:

(2) —> Z là axit

(3) —> Z là HCOOH; T là (NH4)2CO3.

(2) —> X là HCOONa

(1) —> X có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.

—> E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H (o, m, p)

—> Y là NaO-C6H4-CH2OH (4) —> F là HO-C6H4-CH2OH (a) Đúng

(b) Đúng:

(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O (NH4)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O (c) Đúng

(d) Đúng, Y + CO2 + H2O —> F + NaHCO3 (e) Đúng, F chứa chức ancol và chức phenol.

Câu 79:

(a) Sai, dùng H2SO4 loãng phản ứng sẽ không xảy ra.

(b) Sai, nếu nhiệt độ quá cao sẽ làm các nguyên liệu bay hơi, đồng thời thúc đẩy sự tạo thành sản phẩm phụ.

(c) Đúng, dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ và điều chỉnh nguồn cung cấp nhiệt cho phù hợp.

(d) Đúng

(e) Sai, dùng axit, ancol loãng phản ứng sẽ khó xảy ra.

(f) Sai.

Câu 80:

nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,52 Ancol dạng R(OH)r (0,52/r mol)

—> m tăng = (R + 16r).0,52/r = 16,2

—> R = 15,2r

Do 1 ≤ r ≤ 2 —> 15,2 ≤ R ≤ 30,4

Hai ancol cùng C nên các gốc R chỉ hơn kém vài đơn vị —> Chọn R = 28 và 29 Ancol gồm C2H5OH (0,04) và C2H4(OH)2 (0,24)

(11)

Bảo toàn khối lượng —> m muối = 42,64 Muối gồm nACOONa = nBCOONa = 0,26

—> 0,26(A + 67) + 0,26(B + 67) = 42,64

—> A + B = 30

—> A = 1; B = 29 là nghiệm duy nhất

Muối gồm HCOONa (0,26) và C2H5COONa (0,26) Z là (HCOO)(C2H5COO)C2H4: 0,24 mol

X là HCOOC2H5: 0,02 mol Y là C2H5COOC2H5: 0,02 mol

—> %X = 3,84%

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của... axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 32,712 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của... axit cacboxylic no và 17,952 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp

(d) Chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét) do liên kết C=C ở gốc axit không no bị oxi hóa... Amino axit là hợp

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan.. Cô cạn dung dịch T thu được

Hấp thụ hoàn toàn lượng CO 2 sinh ra vào 1 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 77,8 gam hỗn hợp muối.. Hiệu suất quá trình lên

(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.. (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn

Câu 76: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu đợc sản phẩm gồm1. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ