• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình lần 1 - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT HÒA BÌNH CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 031 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cr.

Câu 42: Công thức của axit oleic là

A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C17H33COOH.

Câu 43: Số nguyên tử cacbon trong phân tử Alanin là:

A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.

B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

Câu 45: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

A. CuSO4. B. AgNO3. C. NaNO3. D. HCl.

Câu 46: Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là

A. O2. B. CO2. C. H2S. D. N2.

Câu 47: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:

A. Tơ lapsan. B. polietilen.

C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinyl clorua).

Câu 48: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. CaCl2. B. CaSO3. C. Ca(HCO3)2. D. CaCO3. Câu 49: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Cu2+. B. Ag+. C. Pb2+. D. Mg2+.

Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3?

A. HCl. B. KCl. C. K2SO4. D. KNO3.

Câu 51: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là

A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 52: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Na.

Câu 53: Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường?

A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. K.

Câu 54: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2.

(2)

Câu 55: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. Propen. B. Benzen. C. Metan. D. Etan.

Câu 56: Phân supephotphat kép có công thức hóa học là:

A. KNO3. B. Ca(H2PO4)2.

C. Ca(H2PO4)2.2CaSO4. D. (NH2)2CO.

Câu 57: Công thức của sắt(II) hiđroxit là

A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)2.

Câu 58: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH. B. NaCl. C. HCI. D. HNO3.

Câu 59: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. HCl. B. NaOH. C. Al2O3. D. AICI3.

Câu 60: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2?

A. Mg. B. Au. C. Ag. D. Cu.

Câu 61: Cho dãy các chất: metyl axetat, benzyl axetat, tristearin, vinyl acrylat, phenyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là:

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 62: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam Cu. Giá trị của m là:

A. 2,8. B. 5,6. C. 11,2. D. 8,4.

Câu 63: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (tạp chất này không tham gia phản ứng tráng bạc). Lấy a gam đường glucozơ trên cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của a là

A. 18. B. 9. C. 20. D. 10.

Câu 64: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,85) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 26% khối lượng. Giá trị của m là:

A. 28. B. 10. C. 20. D. 40.

Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X, thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2. Câu 66: Cho các chuyển hoá sau:

(1) X + H2O (H+, t°) → Y

(2) Y + AgNO3 + NH3 (t°) → amoni gluconat.

X, Y lần lượt là:

A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và fructozơ.

C. xenlulozơ và saccarozơ. D. xenlulozơ và fructozơ.

Câu 67: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung địch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là:

A. 0,55. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,65.

Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Polietilen (PE) dùng để sản xuất chất dẻo.

B. Poli(hexametylen-ađipamit) dùng để sản xuất cao su.

C. Poli(metyl metacrylat) trong suốt mà không giòn.

D. Poli(butađien-stiren) dùng để sản xuất cao su Buna-S.

(3)

Câu 69: Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch chứa hai muối, chất Y (lượng dư) tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo ra dung dịch chứa một muối. Công thức của X, Y là

A. Fe3O4, Cu. B. Fe(OH)3, Cu. C. Fe3O4, Fe. D. FeO, Zn.

Câu 70: Cho 4,05 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,025. B. 19,600. C. 26,700. D. 13,350.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(a) Fomandehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa ure-fomandehit.

(b) Mỡ lợn có chứa chủ yếu chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon không no).

(c) Trong cơ thể, glucozơ bị oxi hóa chậm nhờ enzim tạo thành CO2 và H2O.

(d) Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 và NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng xuất hiện màu tím.

(e) PVC là chất dẻo được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 72: Tiến hành cracking 17,4 gam C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H10 chưa cracking. Cho toàn bộ A vào dung dịch brom thấy nhạt màu và khối lượng tăng 8,4 gam đồng thời có V lít khí hỗn hợp B (đktc) thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m

A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2.

Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 30,4. B. 20,1. C. 21,9. D. 22,8.

Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1).

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 75: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

+ Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ông nghiệm bằng nước cất.

+ Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1% , sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.

+ Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

Nhận định nào sau đây sai?

A. Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.

B. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.

C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.

(4)

D. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị NaOH ăn mòn.

Câu 76: Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là

A. 26,60%. B. 33,25%. C. 19,95%. D. 16,62%.

Câu 77: Chia 119,85 gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO thành hai phần:

– Phần 1: Cho vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y.

– Phần 2: Cho vào nước dư, thu được dung dịch Z. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Y hoặc dung dịch Z, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 ở cả hai dung dịch Y và dung dịch Z được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu lấy phần 2 cho vào 250 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và HCl 2,4M, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Biết khối lượng phần 2 lớn hơn khối lượng phần 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 66,5. B. 65,0. C. 61,5. D. 67,8.

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là:

A. 0,33. B. 0,40. C. 0,26. D. 0,30.

Câu 79: Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được 7,84 lít một amin no đơn chức ở thể khí (đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số cacbon bằng nhau). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị

A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10.

Câu 80: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam.

B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol.

C. Giá trị của m là 30,8.

D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41D 42D 43A 44C 45C 46C 47A 48D 49B 50A

51B 52D 53D 54C 55A 56B 57D 58A 59C 60A

61A 62D 63D 64C 65D 66A 67C 68B 69C 70A 71C 72C 73C 74C 75C 76B 77B 78B 79D 80A

Câu 61:

metyl axetat

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH benzyl axetat

CH3COOCH2C6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5CH2OH tristearin

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH —> C17H35COONa + C3H5(OH)3 vinyl acrylat

CH2=CHCOOCH=CH2 + NaOH —> CH2=CH-COONa + CH3CHO phenyl fomat

HCOOC6H5 + NaOH —> HCOONa + C6H5ONa + H2O

Câu 62:

Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

—> nFe = nCu = 0,15 —> mFe = 8,4

Câu 63:

nAg = 0,1 —> nC6H12O6 = 0,05

—> a = 0,05.180/90% = 10 gam

Câu 64:

Mỗi O sẽ được thay thế bởi 2OH nên:

nO = 5,85/(17.2 – 16) = 0,325

—> mX = 0,325.16/26% = 20 gam

(6)

Câu 65:

nCO2 = nH2O = 0,25 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.

—> nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,125

—> MX = 60: X là C2H4O2

Câu 66:

(2) —> Y là glucozơ.

—> Chọn X, Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.

Câu 67:

nHCl = nGlu + 2nLys + nNaOH = 0,75

Câu 68:

B sai, poli(hexametylen-ađipamit) dùng để sản xuất tơ.

Câu 69:

Công thức của X, Y là Fe3O4, Fe:

Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O Fe + FeCl3 —> FeCl2

Câu 70:

2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3

—> nAlCl3 = nAl = 0,15

—> mAlCl3 = 20,025

Câu 71:

(a) Đúng

(b) Sai, mỡ lợn chứa chất béo có gốc hiđrocacbon no (c) Đúng

(d) Đúng, CuSO4 + NaOH tạo Cu(OH)2, tham gia phản ứng màu biurê (e) Đúng

Câu 72:

nB = nC4H10 ban đầu = 0,3

mB = mC4H10 ban đầu – mAnken = 9 Đốt B —> nH2O = a và nCO2 = b

—> nB = a – b = 0,3 mB = 2a + 12b = 9

(7)

—> a = 0,9 và b = 0,6

—> mCO2 + mH2O = 42,6

Câu 73:

Đốt Y —> nCO2 = 0,2 và nH2O = 0,35

—> nY = nH2O – nCO2 = 0,15

—> nO(Y) = 0,15

mY = mC + mH + mO = 5,5

X gồm este của ancol (0,15 mol) và este của phenol (x mol) nNaOH = 0,15 + 2x = 0,35

—> x = 0,1

—> nH2O = 0,1 Bảo toàn khối lượng:

mX = m muối + mY + mH2O – mNaOH = 21,9

Câu 74:

(a) Cu dư + Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2 (b) CO2 dư + NaOH —> NaHCO3

(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + 2NaHCO3 (d) Fe dư + FeCl3 —> FeCl2

(e) BaO + H2O —> Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Al2O3 —> Ba(AlO2)2 + H2O (g) Fe2O3 + 6HCl dư —> 2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2

Câu 75:

C sai, đề Ag bám đều vào thành ống nghiệm thì không nên lắc đều liên tục.

Câu 76:

nKHSO4 = 0,8 và nHNO3 = 0,15 MZ = 44 —> Z gồm CO2 và N2O Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,425 Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,025

nMgO = 0,25

Dung dịch Y gồm Mg2+ (0,25), K+ (0,8), SO42- (0,8), Zn2+ (a), NH4+ (0,025) và NO3- (b) Bảo toàn điện tích: 0,25.2 + 0,8 + 2a + 0,025 = b + 0,8.2

m muối = 0,25.24 + 0,8.39 + 0,8.96 + 65a + 0,025.18 + 62b = 125,75

—> a = 0,15 và b = 0,025

(8)

Bảo toàn N —> nN2O = 0,05 —> nCO2 = 0,05 nH+ = 0,8 + 0,15 = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO

—> nO = 0,1

nO = nZnO + nMgCO3 —> nZnO = 0,05 Bảo toàn Zn —> nZn = 0,1

—> %Zn = 33,25%

Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn

Câu 77:

Phần 1 ít hơn là hình thang nhỏ. Phần 2 là hình thang lớn.

nBa(OH)2 phần 1 = a và nBa(OH)2 phần 2 = 2a Xét phần 2:

Khi nCO2 = 5,5a thì các sản phẩm gồm BaCO3 (a), Ba(HCO3)2 (2a – a = a), bảo toàn C —> nKHCO3 = 2,5a

—> nKOH phần 1 = 2,5a/2 = 1,25a

Do phần 2 gấp 2 lần phần 1 nên X gấp 3 lần phần 1.

Quy đổi X thành Ba (3a), K (3,75a), O (b) mX = 137.3a + 39.3,75a + 16b = 119,85 Bảo toàn electron: 2.3a + 3,75a = 2b + 3.0,15.2

—> a = 0,2; b = 0,525

Phần 2 gồm Ba (0,4), K (0,5) và O (0,35) nH2SO4 = 0,25; nHCl = 0,6

Dung dịch T chứa Ba2+ (0,4 – 0,25 = 0,15), K+ (0,5), Cl- (0,6), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,2

—> m rắn = 64,75

Câu 78:

X + a mol H2 —> E gồm CxH2xO2 (b mol) và CyH2y+2 (0,33 – b mol) Nếu đốt E thì cần nO2 = 0,5a + 1,27 và tạo ra nH2O = a + 0,8

nAnkan = nH2O – nCO2

—> nCO2 = (a + 0,8) – (0,33 – b) = a + b + 0,47 Bảo toàn O:

2b + 2(0,5a + 1,27) = 2(a + b + 0,47) + (a + 0,8)

—> nBr2 = a = 0,4

Câu 79:

Y là (C2H5NH3)2CO3 (a mol)

(9)

Z là HCOONH3-CH2-COO-NH3C2H5 (b mol) mX = 152a + 166b = 40,1

nC2H5NH2 = 2a + b = 0,35

—> a = 0,1 và b = 0,15

Muối G gồm K2CO3 (0,1), HCOOK (0,15) và GlyK (0,15)

—> %HCOOK = 29,07%

Câu 80:

Quy đổi M thành M’ gồm HCOOH (0,35), C3H5(OH)3 (x), CH2 (y) và H2O (z) mM = 0,35.46 + 92x + 14y + 18z = 24

nCO2 = 0,35 + 3x + y = 0,75 nH2O = 0,35 + 4x + y + z = 0,7

—> x = 0,1; y = 0,1; z = -0,15

nEste = -z/3 = 0,05 —> Các axit trong M’ phải có số mol lớn hơn 0,05.

—> Hai axit trong M’: HCOOH (0,25) và CH3COOH (0,1)

M gồm HCOOH (0,15), CH3COOH (0,05), C3H5(OH)3 (0,05), (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,05)

—> A sai (mAxit trong 12 gam M = 4,95 gam)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn2. Lọc bỏ kết tủa, cô

Câu 57: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và không tráng bạc là:.. Câu 58:

Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH trong dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri

Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn.. Các phản ứng

Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn.. Các phản ứng

Mặt khác cho dung dịch Y trên tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH , cô cạn rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu 110.175 gam chất rắn

Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn Z.. Phần trăm khối lượng của Al

Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo thành có công thức làA. Etylmetylamin có