• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: 13/9/2021

Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TUYÊN TRUYỀN ATGT HỌC ĐƯỜNG

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Làm chủ được cảm xúc của bản thân rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề, tự giác tham gia các hoạt động,...

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, Video nhạc - Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15’)

* Khởi động: ƯDCNTT

- GV yêu cầu HS khởi động hát: Thật là hay - GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật.

- GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy”

- Hs tập trung theo hiệu lệnh của cô TPT và GVCN.

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát theo giai điệu bài hát: Thật là hay

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

(2)

UDCNTT

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. (đường link video:

https://www.youtube.com/watch?

v=sr4jbqvBYoA)

- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật.

- GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy:

- HS tặng thầy những món quà gì?

- Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật?

- Thái độ các bạn khi tặng quà thầy?

- Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào?

* Vui văn nghệ. UDCNTT

- GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát.

3. Tổng kết, dặn dò (3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- Thầy giáo, các bạn hs

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh…

- HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng….

- HS trả lời: vui vẻ, tươi cười…

- HS trả lời: thích thú, vui vẻ…

- HS hát theo giai điệu BH

- Lắng nghe - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

TOÁN

TIẾT 6: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. Biết xếp thứ tự các số và sử dụng tia số để so sánh số. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động chia sẻ,trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Hình thành cho hs phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(3)

- GV: Máy tính, phiếu học tập ghi nội dung BT3.

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên bảng và yêu cầu:

+ HS quan sát so sánh các số trên tia số.

+ GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 3/Tr.9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu)

Số LT Số ĐC Số LS

5 6 7

29 30 …

… 68 69

… 99 …

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát bảng và nêu:

- Bảng có mấy cột, mấy dòng?

- Nội dung từng cột?

- GV hướng dẫn mẫu.

- GV cho HS làm bài vào phiếu.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS

- HS quan sát tia số và TLCH của GV

- HS nêu: các số hơn kém nhau 1 đơn vị.

-Ví dụ: số liền trước 14 là 13, liền sau của 14 là 15….

-Lắng nghe

- HS ghi bài vào vở.

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Có 3 cột, 5 dòng

- Cột 1: giá trị số liền trước; cột 2:

giá trị số đã cho; cột 3: giá trị số liền sau.

- HS quan sát

- 1HS làm phiếu, cả lớp làm VBT - HS chia sẻ.

Số LT Số ĐC Số LS

5 6 7

29 30 31

67 68 69

98 99 100

-Lắng nghe

(4)

- GV chốt lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số.

Bài 4/Tr.9:Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạn Voi.

- Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi?

- GV hướng dẫn mẫu

- GV cho HS làm việc cá nhân vào VBT.

- Cho HS lên chia sẻ ( Phần này GV có thể hướng dẫn hs lên nêu 2 số đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số )

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Hoạt động vận dụng: ( 10p) Bài 5/Tr.9: Sắp xếp các số - Gọi HS đọc YC bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”

- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học.

- Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Thông qua trò chơi:

+ HS được củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100.

+ Tạo được hứng thú học tập cho HS (qua chơi);

+ HS được tương tác với nhau (qua chơi).

*Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống

- Gợi ý: Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- Quan sát

88 <91; 92>90; 98>89; 95<100 - HS làm cá nhân vào vở BT.

- HS chia sẻ.

-Lắng nghe

- HS xác định yêu cầu

- HS lắng nghe luật chơi, cách chơi.

- HS cử 2 đội/6 HS lên chơi - HS tham gia chơi theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

(5)

BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân. HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy.

- Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè để phát triển NL giao tiếp hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh để phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Gương soi. Máy tính, ảnh các kiểu cười khác nhau.

- HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu.(5p)

*Khởi động: UDCNTT

- GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,...

- YCHS bắt chước cười như trong ảnh.

*Kết nối:

- GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/

ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động cười.

- Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì?

- Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?

- GV dẫn dắt, vào bài: Hình ảnh nụ cười tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

(10p)

HĐ1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện.

- YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp.

- GV phỏng vấn những bạn được gọi tên:

+ Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- Hào hứng, vui tươi…

- Luôn cười thật tươi - Lắng nghe

- 2-3 HS nêu: An , Nga, Sơn…

(6)

người và khi người khác cười với em?

+ Kể các tình huống có thể cười thân thiện.

- GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương.

HĐ2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. (10’)

- GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười:

+ Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây.

+ Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.

- GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh.

- YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

- Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn?

- Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói?

- GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (7p) Thể hiện nụ cười thân thiện

- GV đưa ra các tình huống để nhắc nhở HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

- HD mẫu về sắm vai đối lập:

Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa.

- Cùng HS phân tích hai tình huống đó:

+ Em rất vui, yêu đời, thích thú…

+ Gặp bạn đi qua, được tặng quà, được, được ông bà, bố mẹ, thầy cô khen….

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện đọc nối tiếp.

- HS thảo luận nhóm 4.

- 2-3 HS trả lời: rất vui, phấn khởi, hào hứng, yêu đời thấy bản thân đã làm được việc tốt….

- Vì bạn nói rất hài hước, nói rất buồn cười, bạn rất thân thiện…..

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(7)

+ Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười?

+ Có phải lúc nào cũng tươi cười được không?

− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác:

Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực…

* Cam kết, hành động (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi HS.

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui.

- Vì bạn luôn có yêu đời, luôn vui tươi dù có gặp khó khăn thì vẫn luôn cười. Không muốn người khác lo lắng cho mình.

- Tùy vào hoàn cảnh không phải lúc nào cũng cười được.

- Lắng nghe

- Nụ cười thân thiện.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

...

...

Ngày soạn: 03/09/2021 Ngày dạy: 14/9/2021

Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021

TIẾNG VIỆT

ĐỌC: BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật.

tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh, ảnh - HS: SGK, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. HĐ Mở đầu( 5’)

- Hãy nhắc lại tên bài đọc trước?

- Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ e thích

- Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu

- Nhận xét

- Ngày hôm qua đâu rồi?

- 2HS đọc

- Trên cành hoa, hạt lúa, vở hồng…

- Lắng nghe

(8)

- Cho HS quan sát tranh: UDCNTT - GV hỏi:

+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?

ƯDCNTT

+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: ( 30’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- GV y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: hũ, cầu vồng,kết hợp giải nghĩa từ:

- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.//

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

TIẾT 2

3. Hoạt động Luyện tập thực hành (32’)

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

+ Vẽ 2 bạn nhỏ

+ Hai anh em đang ngắm cầu vồng….

+ Hs dự đoán: Cầu vồng đẹp quá; cầu vồng thật nhiều sắc màu; đếm cầu vồng….

- Cả lớp đọc thầm.

- 3HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc từ khó ( cá nhân, nhóm, lớp)

- 2 - 3 HS luyện đọc.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp

- Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô

C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.

- Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.

C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ

(9)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc lời đối thoại trong sgk

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. UDCNTT

Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp

a) Từ ngữ chỉ người?

b) Từ ngữ chỉ vật?

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

màu sắc.

-Lắng nghe

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

+ Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá.

+ Anh nghe nói dưới chân cầu….

-Lắng nghe

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

a) Bống, Bi, em, anh

b) Hũ vàng, quần áo, búp bề, ô tô -Lắng nghe

- 1-2 HS đọc.

- HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi

+ Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá.

- 3- 4 em đọc trước lớp

- Niềm vui của Bi và Bống -Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

TOÁN

TIẾT 7: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm);

Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm); Biết làm các

(10)

phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm).

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

`1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV giới thiệu bài:

- Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài nào?

- GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài vào từng băng giấy đó.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ.

- GV nhận xét, chốt.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé!

- GV ghi tên bài: Đề-xi-mét

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17p)

- GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây.

- Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu:

+ 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét

- HSTL: xăng-ti-mét.

- Lớp thực hiện.

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Lắng nghe

- HS ghi bài vào vở.

- Các nhóm thực hiện

- Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất.

- Lắng nghe

(11)

(GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-xi- met)

- Yêu cầu HS đọc.

+ Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm Vừa nêu vừa ghi lên bảng : 1dm = ….cm 10cm = ….dm - Yêu cầu HS nêu lại

- HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài 1dm”

- Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi- mét?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH:

- Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?

- Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?

- Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm?

- GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm.

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Bút chì dài…..cm

b) Sợi dây dài… cm; sợi dây dài…dm c) Băng giấy dài….cm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn nêu:

- Độ dài của mỗi vật có trong hình?

- GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS,

*Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- 2 - 3 HS đọc: đề-xi-mét - HS nêu:

1dm = 10cm 10cm = 1dm -Hs nêu lại

- HS thực hiện,

dự đoán TL: 1 dm, 2 dm -Lắng nghe

- Gang tay của em dài hơn 1 dm - Bút chì của em dài hơn 1 dm - Hộp bút của em dài khoảng 2 dm - HS lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

a) Bút chì dài 5cm

b)Sợi dây dài 10 cm; sợi dây dài 1dm

c) Băng giấy dài12cm - Các nhóm chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(12)

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - Bài đề - xi= mét (t2)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (TIẾT 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình. Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

- Giúp HS phát triển năng lực: NL tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,..

- Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp. Thông qua đó phát triển phẩm chất: nhân ái, yêu lao động, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, Tranh ảnh , VBT Tự nhiện và Xã hội 2.

- Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(5’)

* Khởi động.

- GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp bài: Lớn lên em sẽ làm gì?

* Kết nối:

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì?

- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình

- Cả lớp hát bài hát

- 2-3 HS trả lời: Công nhân xây dựng, nông dân, lái tàu, kỹ sư.

- HS nghe.

(13)

và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(12’) Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình

* Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi:

+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây.

+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS quan sát

- HS trả lời: : ca sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- HS trả lời:

- Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp:

+ Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người.

+ Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn.

+ Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người.

+ Thợ xây: xây dựng lên những ngôi

(14)

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(10phút) Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời - GV yêu cầu HS:

+ Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra:

A: Mẹ bạn làm công việc gì?

B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ.

B: Bố bạn làm nghề gì?

A: Bố mình làm nghề thợ xây.

+ HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội?

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người.

+ Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người.

+ Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe

- HS trình bày theo công việc của bố, mẹ Ví dụ:

A: Mẹ bạn làm công việc gì?

B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ. Giúp mọi người có đầy đủ đồ dùng cần thiết trong gia đình.

B: Bố bạn làm nghề gì?

(15)

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

* Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao?

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình.

4. Hoạt động vận dụng (5’)

- Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp hoặc công việc mà em biết?

- Các nghề đó giúp ích gì cho mọi người?

* Củng cố, dặn dò (3’) - Hôm nay học bài gì?

- GV nhận xét tiết học.

A: Bố mình làm nghề thợ xây. Xây dựng những ngôi nhà cao tầng.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ ước mơ lớn lên thích làm công việc gì.

- nhạc sĩ, nha sĩ, ý tá, bồi bàn, bán hàng, lao công....

- Lao công: giúp cho đường luôn sạch, tạo không khí trong lành mang lại sức khỏe cho mọi người....

- Nghề nghiệp - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

...

...

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.

- Giúp HS phát triển các NL: điều chỉnh hành vi, NL phát triển bản thân, NL tham gia các hoạt động kinh tế - xã hôi.

- Bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh, ảnh - HS: SGK, SBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu(3’)

- Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa chỉ quê hương của em?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (22’)

Bài 1: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ

- HS chia sẻ cá nhân: Mình tên là hoa quê tớ ở Đông Triều, Quảng Ninh…..

- Lắng nghe

(16)

đẹp quê hương em theo gợi ý:

- Quê em ở đâu?

- Quê em có cảnh đẹp gì?

- Con người quê hương em như thế nào?

- Y/C đọc đề bài

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm:

Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý:

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - Y/C đọc đề bài

- GV trình chiếu tranh BT2

- YC HS quan sát 2 bức tranh , em sẽ khuyên bạn điều gì?

- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khuyên phù hợp

- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai trước lớp

- GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp.

- Y/c hoàn thành bài 4 trong SBT tr.6 - Nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động vận dụng(8’)

- Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em.

- 2hs đọc đề bài và gợi ý

- HS thực hiện trong nhóm, ví dụ:

Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ... , huyện ....tỉnh ... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng. Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện...

- Cả lớp nghe và nhận xét.

- 2hs đọc đề bài

- HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ:

- Tranh 1: + Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về.

+ Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ.

- Tranh 2: + Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình.

+ Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui.

- Các nhóm thực hiện.

- HS tự hoàn thành bài tập.

(17)

- Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”. UDCNTT

- Đọc y/c vận dụng

- GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ vào vở BT5 tr. 7

*Thông điệp:

- Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe

- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống.

* Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay học bài gì?

- Nhận xét giờ học

- 2-3 HS đọc phần vận dụng:

+ Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em.

+ Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”.

- Hoàn thiện BT ở nhà

- 3 hs đọc:

Tình quê ấm áp, thân thương.

Theo em trên mọi nẻo đường em đi.

- Vẻ đẹp quê hương em - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện.

- Giúp HS phát triển năng lực: NL tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,..

- Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp. Thông qua đó phát triển phẩm chất: nhân ái, yêu lao động, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: , Mý tính, SGK, Tranh ảnh ,Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

- Học sinh: SGK, Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) * Khởi động. UDCNTT

- Mở cho HS xem video sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020 .

* Kết nối.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

?Nội dung của video là gì?

- Hs xem video

- Các hoạt động: trồng cây, dạy học

(18)

?Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút)

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công việc tình nguyện

- GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ:

+ Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công.

+ Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12

- Gv yc hs trả lời câu hỏi:

+ Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở SGK trang 12.

+ Nêu ý nghĩa của những công việc đó.

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

sinh, khám bệnh - Không có lương.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- Hình 1: Mở lớp dậy học.

Ý nghĩa: Giúp các trẻ không có điều kiện học tập có thể đến trường, được học kiến thức giống như bao trẻ em khác, giúp các em trở thành người có ý thức, đạo đức tốt trong xã hội.

- Hình 2: Dọn dẹp đường đi

Ý nghĩa: Giúp đường phố sạch sẽ, bảo vệ môi trường sống của mọi người.

- Hình 3:Trồng cây xanh

Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường chống sạc lỡ, sói mòn đất.

Hình 4: Khám chữa bệnh người nghèo

Ý nghĩa: Giúp người nghèo không có điều kiện khám chữa bệnh để chữa bệnh và giúp họ theo dõi được sức khỏe của mình.

- Hs nhận xét

(19)

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số công việc tình nguyện khác mà em biết.

-Nhận xét, bổ sung

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’) Hoạt động 4: Thu thập thông tin

Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS:

+ Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được trong nhóm.

+ Cả nhóm cùng hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa.

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN Tên

người

Nghề nghiệp

Có thu nhập

Tình nguyện

Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại

diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong gia đình, người lớn thường có công việc, nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã hội đều được trân trọng.

- HS trả lời: Một số công việc tình nguyện khác mà em biết: Hiến máu tình nguyện. Phát quà cho người nghèo và trẻ em đường phố. Dọn dẹp vệ sinh môi trường. Xây nhà tình thương cho người già neo đơn.

- Lắng nghe.

- HS thảo luận, điền vào Phiếu thu thập thông tin.

- HS trình bày. Ví dụ:

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

Tên

người Nghề

nghiệp Có thu

nhập Tình

nguyện

Lan

GV X

Phát cơm cho người

già X

Ông Sáu

Bộ đội

nghỉ hưu X Trồng cây

xanh X

- Hs nhận xét - Lắng nghe

(20)

4. Hoạt động vận dụng(5’)

- Ở trường, lớp, ở địa phương em đã tham gia những hoạt động tình nguyện chưa? Đó là những hoạt động nào?

- Sau khi tham gia các hoạt động tình nguyện đó em cảm thấy thế nào?

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học

- Về nhà vận động, tuyên truyền người thân mình hãy tham gia các hoạt động tình nguyện.

- HS chia sẻ: tổng vệ sinh đường khu cùng các bác, ...

- Sau khi tham gia các hoạt động tình nguyện đó em cảm vui, phấn khởi vì giúp ích cho xã hội…

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

...

...

Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: 15/9/2021

Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 8: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm).

Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm). Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.

- HS: SGK, HS chuẩn bị các tờ giấy màu và sợi dây dài 40cm, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- Tiết toán trước các em được học thêm - HSTL: đề-xi-mét.

(21)

một đơn vị đo độ dài nào?

- Đề-xi-mét viết tắt là gì?

- 1dm = … cm ? 10cm = … dm ?

- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo theo lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm - Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay tiếp tục giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài đề-xi- mét đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 2/Tr.10:

a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm

- Gọi HS đọc YC bài ý a.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát thước kẻ và nêu theo cặp dựa vào gợi ý sau:

- Thước của bạn dài bao nhiêu xăng-ti- mét?

- Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 1dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?

- Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 2dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?

- Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho các cặp báo cáo kết quả và nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS đọc ý b.

- Bạn nào giỏi cho cô biết 2dm = … cm?

- GV chốt lại đáp án.( GV có thể hỏi thêm 1 vài trường hợp tương tự giúp HS vận dụng linh hoạt cách đổi đơn vị )

Bài 3/Tr.11: Số

1dm = cm 2dm= cm 10 cm = dm 20 cm = dm - Gọi HS đọc YC bài.

- HSTL: dm.

- 1dm = 10cm; 10cm = 1dm - HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS ghi bài vào vở.

- 2 - 3 HS đọc: a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

- Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

- Các nhóm thực hiện -Thước của tớ dài 20 cm -Theo tớ: vạch chỉ ở số 10,

vì 10 cm = 1 dm

-Theo tớ: vạch chỉ ở số 20, vì 20 cm = 2 dm

-HS thực hiện

-Hs báo cáo kết quả

b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm

- 2dm = 20 cm

- HS vận dụng linh hoạt cách đổi vào thực tế

- 2 - 3 HS đọc.

(22)

- Bài yêu cầu làm gì?

Chú ý : HD hs làm cột 1

*Mẹo đổi : Khi muốn đổi đề -xi-met ra xăng-ti-mét ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi- met ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở BT.

- Nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 4/Tr.11: Tính (Theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Nhận xét về các số trong bài tập 2

- Quan sát mẫu : 12dm + 5dm = 17dm TLN bàn và nêu cách thực hiện phép tính có số đo độ dài đơn vị dm.

- Các nhóm chia sẻ.

- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS khi thực hiện tính các phép tính có kèm đơn vị độ dài ta thực hiện tính từ trái sang phải và thêm đơn vị đo độ dài ở kết quả.

- Nhận xét, đối chiếu với kết quả.

3. Hoạt động vận dụng: (10p) - Gv đưa đề

Bài 5/Tr.11: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV tổ chức cho HS thực hiện các thao tác thực hành:

+ Dùng thước kẻ đo các đồ vật thật. Có thể ước lượng.

+ Sau đó nối các đồ vật với số đo tương ứng.

- GV cho hs chia sẻ kết quả thực hành với bạn.

- HS nêu: tìm số

- 3HS nhắc lại mẹo đổi

- HS thực hiện: HS làm vào vở BT 1dm = 10 cm 2dm= 20 cm 10 cm = 1 dm 20 cm = 2 dm - 2HS lên bảng làm.

- Lắng nghe - 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Tính (Theo mẫu)

- Đây là các số đo độ dài có đơn vị là dm.

- HS quan sát mẫu và nêu cách thực hiện.

- HS chia sẻ cách thực hiện: thực hiện tính kết quả phép tính 12 + 5 = 17 và kèm đơn vị đo độ dài dm ở kết quả.

- HS làm bài, n.xét bài của bạn . 13 dm + 6dm = 19dm

27 dm – 7 dm = 10 dm

10 dm + 4 dm – 3 dm = 11 dm 48 dm – 8 dm – 10 dm = 30 dm -Lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp

- HS thực hành.

- HS chia sẻ với bạn.

+ Cái cúc: 1cm;

(23)

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

(GV có thể tổ chức cho HS kể tên các vật trong thực tế có độ dài 1dm, 2dm, 3dm)

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Liên hệ: về nhà em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét. Sau đó, em sử dụng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình ước lượng đúng chưa.

+ bút chì: 1 dm + quyển sách: 18 cm + Bảng: 18 dm - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TIẾNG VIỆT

TẬP VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â (TIẾT 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thích cái đẹp, có hứng thú học tập, có ý thức thực hiện trách nhiệm Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, mẫu chữ hoa Ă, Â - HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Mở đầu (4’)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS hát và vận động:

Con chim non. UDCNTT

*Kết nối:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

( 12’)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

- Hs vận động và hát theo bài.

- Đây là mẫu chữ hoa Ă, Â -Lắng nghe

(24)

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â.

+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Ă đầu câu.

+ Cách nối từ Ă sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. HĐ Luyện tập thực hành ( 16’)

- Y/C HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết tr.3

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 2-3’) - Viết chữ A, Ă, Â hoa theo kiểu chữ sáng tạo. UDCNTT

*Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa Ă, Â.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Cao 5 li, rộng 5,5 li - 4 nét

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

-Lắng nghe

- 3-4 HS đọc: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện viết vào vở luyện viết.

- Lắng nghe -Lắng nghe

- HS quan sát GV hướng dẫn

- Cao 5 li, rộng 5,5 li - Chữ hoa Ă, Â -Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: 16/9/2021

Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2021

(25)

TIẾNG VIỆT

NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống. Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, Tranh, ảnh.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Mở đầu (4’)

* Khởi động: UDCNTT

- GV tổ chức cho HS hát: Thật là hay.

*Kết nối:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

( 12’)

* Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh.

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói….

+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ…. và Bi sẽ…

+ Khi cầu vồng biến mất ….

+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh em vẫn…?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Chọn kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- Hs hát theo giai điệu bài hát.

- Tranh vẽ 2 anh em Bi và Bống đang ngắm cầu vồng.

- Lắng nghe

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả lời của mình

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng

+ Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.

+ Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp.

+ Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc

- Lắng nghe

(26)

- YC HS trao đổi trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể - Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp.

GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện.

- Gọi Hs nhận xét

- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện.

3. Hoạt động Vận dụng ( 16’)

- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn câu chuyện.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thảo luận theo cặp.

- Hs chia sẻ trước lớp.

- HS đóng vai

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe gv hướng dẫn phần vận dụng, sau đó chia sẻ trước lớp, tối về sẽ kể cho người thân nghe.

- HS thực hiện.

- Nói và nghe: Niềm vui của Bi và Bống

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

TIẾNG VIỆT

ĐỌC: BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (TIẾT 5+6)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp. Trả lời được các câu hỏi của bài.Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh, ảnh - HS: SGK, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu( 5’) - Hãy nêu lại tên bài 3?

- Đọc đoạn 1 và 2 và trả lời CH:

- Niềm vui của Bi và Bống - 2 Hs đọc

(27)

+ Nếu có bảy hũ vàng Bi và Bống sẽ làm gì?

- Đọc đoạn 3 và trả lời CH

+ Không có bảy hũ vàng hai anh em sẽ làm gì

- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 30’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại.

- Y/c đọc nt 3 đoạn

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc - GV y/c HS đọc nối tiếp đoạn tiếp theo - Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/

cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

TIẾT 2

3. Hoạt động Luyện tập thực hành ( 30’)

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.9.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nếu có bảy hũ vàng Bi và Bống sẽ mua quần áo, đò chơi…

- Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cười.

- HS quan sát

+ Bạn nhỏ đang đọc sách.

+ Con gà đang đậu trên đống rơm và gáy….

- Lắng nghe

- Cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc từ khó ( cá nhân, nhóm, lớp)

- 3HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc câu dài

- HS luyện đọc theo nhóm ba

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

(28)

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.

- Gọi HS nhận xét

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Đặt một câu nêu HĐ của em ở trường.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- HDHS nêu hoạt động của em ở trường.

- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố dặn dò ( 5’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV tổ chức cho HS thể hiện bản

C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo

C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình

C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui

- HS lắng nghe

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- HS lắng nghe

- 2-3 HS đọc.

- HS thảo luận và nối

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

+ Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng.

+ Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

+ Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ.

- HS nhận xét

- HS đọc.

- HS nêu: chạy, vẽ, đọc, múa…

+ Em đang đọc sách.

+ Em đang tô màu…

- Lắng nghe

(29)

thân:

Emđã làm gì và sẽ làm gì để giúp đỡ bố mẹ…?

- GV nhận xét giờ học.

- Đọc bài: Làm việc thật là vui

- HS chia sẻ: trông em, quét nhà, nhặt rau…

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

TOÁN

TIẾT 9: SỐ HẠNG – TỔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, các thẻ từ ghi : Số hạng, Tổng.

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động UDCNTT

- GV cho HS quan sát tranh SGK/tr.14, nhận biết bối cảnh bức tranh.

- Theo em, các bạn trong tranh đang làm gì?

- Có mấy bạn đang cưỡi ngựa?

- Thêm mấy bạn đến chơi?

- Có tất cả mấy bạn? Con thực hiện phép

- HS quan sát suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

- Các bạn trong tranh đang chơi cưỡi ngựa.

- 4 bạn.

- 2 bạn.

- HS nêu phép tính: 4 + 2 = 6

(30)

tính nào?

- GV gợi ý HS nhận xét, dự đoán tên gọi cho từng số để dẫn chuyển vào bài mới: Số hạng - Tổng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

- Yêu cầu HS đọc phép tính 4 + 2 = 6.

+ GV nêu: Trong phép cộng 4 + 2 = 6 thì 4 được gọi là số hạng, 2 cũng được gọi là số hạng, còn 6 gọi là tổng và phép tính 4 + 2 cũng được gọi là tổng.

+ GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm bàn dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:

- 4, 2 gọi là gì trong phép cộng?

- 6 gọi là gì trong phép cộng?

- Số hạng là gì ? - Tổng là gì ?

* GV đưa phép tính 4 + 2 = 6 theo cột dọc:

- Bạn nào giỏi chỉ và nêu tên gọi thành phần của phép tình này?

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.12: Viết từ “Số hạng” hoặc

“Tổng” thích hợp vào chỗ chấm:

a) 35 + 2 = 37

b) 18 + 50 = 68

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Đọc các phép tính.

- YC HS TL nhóm bàn nêu:

- Các số hạng trong phép tính?

- Tổng của các phép tính?

- GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.

- HS có thể nêu tên: 4- số cộng, 2- số cộng, 6- số bằng.

- HS ghi bài vào vở.

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện

- Là các thành phần của phép cộng.

- Là kết quả của phép cộng.

- Là giá trị các thành phần của phép cộng.

- Là kết quả của phép cộng.

- HS lên bảng chỉ và nêu.

+ 4, 2: số hạng + 6: tổng -Lắng nghe

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết từ “Số hạng” hoặc

“Tổng” thích hợp vào chỗ chấm:

- HS đọc.

a) 35 + 2 = 37 b) 18 + 50 = 68 - HS thực hiện.

- 35,2,18,50 - 37,68 - HS chia sẻ.

a) 35 + 2 = 37

………….

…………

.

………

….

………….

…………

.

………

….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi

Tuy nhiên, tỷ lệ người dân nhận biết bản thân đang mắc các bệnh không lây nhiễm như tăng huyết áp, đái tháo đường và rối loạn lipid máu lại không cao. Đối với những

- Nghiêm túc quan sát theo nhóm với các nội dung được phân công để hoàn thành bài thu hoạch.. - Ghi chép lại các thông tin quan sát được theo yêu cầu của bài ngay tại chỗ

a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các