Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 66 - ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về các loại phương trình và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: Bài soạn, Máy tính, máy chiếu 2. HS: Bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’)
a) Mục tiêu: Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
c) Sản phẩm: Viết được các nội dung đã học trong học kì II.
d) Tổ chức thực hiện:
? Nêu các nội dung đã học trong chương III
2. HOẠT ĐỘNG 2: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (10’)
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức phép tính về phương trình, bất phương trình.
c) Sản phẩm: HS nhắc lại được các định nghĩa trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung Sản phẩm - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? PT 1 ẩn có dạng ntn ?
? Phát biểu lại 2 quy tắc biến đổi t/đ của pt ?
? Pt 1 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm ?
? Pt bậc nhất 1 ẩn là gì ? CTTQ ?
? Pt đưa đc về dạng bậc nhất 1 ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm
? Để giải pt đưa đc về dạng bậc nhất 1 ẩn ta làm ntn ?
? Sau khi biến đổi có thể gặp dạng đặc biệt nào ?
? Pt tích có dạng ntn ?
? Nêu cách giải ?
? Giải pt đưa đc về dạng pt tích ta làm ntn ?
? Nêu cách giải pt chứa ẩn ở mẫu ?
? Cách giải pt này khác cách giải pt trình đã học ở chỗ nào ? Vì sao ?
? Khi giải pt chứa ẩn ở mẫu cần chú ý điều gì
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Trong các bước giải, theo em bước nào quan trọng nhất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thứ
I. Lí thuyết :
1. Phương trình một ẩn:
* TQ: A(x) = B(x)
* Các phép biến đổi tương đương - Quy tắc chuyển vế
- Quy tắc nhân với 1 số khác 0 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn : * TQ: ax + b = 0 ( a ¿ 0)
* Cách giải pt đưa được về dạng bậc nhất 1 ẩn
- Quy đồng khử mẫu
- thực hiện phép tính bỏ ngoặc
- chuyển các h tử chứa x sang 1 vế, các hằng số sang vế kia
- Thu gọn 2 vế rồi giải pt nhận được
* Đặc biệt 0.x = b (b ¿ 0) PTVN 0.x = 0 PT VSN
3. Phương trình tích :
* TQ : A(x).B(x) = 0
* Cách giải :
- A/d công thức A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - Giải A(x) = 0
- Giải B(x) = 0 - KL nghiệm
* Cách giải pt đưa đc về dạng pt tích : b1: Đưa pt về dạng pt tích :
- Chuyển tất cả các h tử sang VT - Phân tích VT thành n tử
b2: Giải pt nhận đc
4. Phương trình chứa ẩn ở mẫu : * Cách giải :
- Tìm ĐKXĐ
- Quy đồng khử mẫu - Giải pt nhận đc - KL.
5. Các bước giải bài toán bằng cách lập PT:
Bước 1: Lập PT:
+ Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải PT
Bước 3: KL nghiệm và trả lời 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (25’)
a) Mục tiêu: Hs vận dụng lí thuyết giải một số bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS làm bài tập thuộc các bài tập 1, 2, 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 3x - 2 = 6 - x
<=> 3x + x = 8
<=> 4x = 2
Vậy nghiệm pt đã cho là : S ={ 2}
b)
4 3 6 2 5 4
5 7 3 3
x x x
2 362 181
315 140 30 63 175
90 84
315 140 175
30 90 63 84
105 . 3 ) 4 5 ( 35 ) 2 6 ( 15 ) 3 4 ( 21
x x
x x
x
x x
x
x x
x
Vậy nghiệm pt đã cho là : S ={ -2}
c)
1 5 15
1 2 ( 1)( 2)
x x x x
ĐK : x 1 và x 2
Qui đồng khử mẫu pt ta có : x-2 -5( x +1) = 15
<=> x -2 -5x -5 = 15
<=> -4x = 15+2+ 5
<=> - 4x = 22
<=> x = -
22 4
<=> x =
11 2
( TMĐK )
Vậy nghiệm pt đã cho là : S ={
11 2
} d) x2 - 4x + 3 = 0
+ Phân tích x2 - 4x + 3 thành nhân tử được (x -1) (x -3)
+ Ta có pt tích: (x -1) (x -3) = 0 Bài 12 (SGK/131)
- Lập bảng phân tích.
v (km/
h) t (h) s
(km) Lúc
đi 25
25
x x
Lúc
về 30
30
x x
- Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), (x > 0).
- Thời gian đi là: 25
x
(h) - Thời gian về là: 30
x
(h)
- Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là
1 3
h nên ta có PT:
25
x
- 30
x
=
1 3
30x – 25x = 250
x = 50 (T/m ĐK)
Vậy độ dài quãng đường AB là 50 km.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
b) Nội dung: Làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở d) Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC:
Câu 1: Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng phương trình Câu 2: Nêu tóm tắt các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67 - ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾP) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về bất phương trình, phương trình chứa dấu GTTĐ.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL giải bất phương trình, phương trình chứa dấu GTTĐ.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: Bài soạn, Máy tính, máy chiếu 2. HS: Bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (5’) a) Mục tiêu:
- Học sinh nhắc lại được các lý thuyết đã học về các phép tính về bất phương trình, phương trình chứa dấu GTTĐ.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi lý thuyết các kiến thức về bất phương trình, phương trình chứa dấu GTTĐ.
c) Sản phẩm: Nêu được các nội dung đã học trong học kì II.
d) Tổ chức thực hiện:
? Nêu các nội dung đã học trong chương IV
2. HOẠT ĐỘNG 2: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (10’)
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức về bất phương trình, phương trình chứa dấu GTTĐ.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi lý thuyết về các kiến thức về bất phương trình, phương trình chứa dấu GTTĐ.
c) Sản phẩm: HS nhắc lại được các nội dung kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung Sản phẩm
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho HS trả lời câu hỏi
H: Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ?
- Nêu các tính chất và viết CT tổng quát + Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
+ Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm)
+ Tính chất bắc cầu của thứ tự.
GV: Cho HS trả lời Câu hỏi 2 và 3 sgk?
GV: Lưu ý cho HS cách biểu diễn nghiệm của bpt trên trục số
GV: Cho HS trả lời tiếp câu hỏi 4 và 5 sgk
- GV: Cho HS ôn lại cách giải phương trình giá trị tuyệt đối.
A B,(A 0) A B
A B,(A 0)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thứ
I. Lí thuyết :
1. Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình:
* Hệ thức có dạng a < b hay a > b, a £ b, a b là bất đẳng thức.
Ví dụ: 3 < 5; a b
* Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân: Với ba số a, b, c
Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a < b và c > 0 thì ac < bc Nếu a < b và c > 0 thì ac > bc Nếu a < b và b < c thì a < c
* Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn (sgk)
* Biểu diễn tập nghiệm trên trục số x < a {x | x < a }
x a { x | x a }
* Hai quy tắc biến đổi bất phương trình (sgk) 2. Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối.
A B,(A 0) A B
A B,(A 0)
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (25’)
a) Mục tiêu: Hs vận dụng lí thuyết giải một số bài tập
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1: Giải BPT và biểu diễn trên tập
Yêu cầu HS làm bài tập thuộc các bài tập 1, 2, 3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Trả lời các câu hỏi của GV
+ GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
nghiệm:
a) x + 1 > - 4 b)
4 5 7
3 5
x x
Giải:
a) x + 1 > - 4
<=> x + 1 > - 4
<=> x > -5
Vậy Tập nghiệm bpt đã cho là : x > - 5
b)
4 5 7
3 5
x x
(2)
<=> 5 ( 4x – 5 ) < 3( 7- x )
<=> 20x - 25 < 21 -3x
<=> 23 x < 46
<=> x < 2
Vậy Tập nghiệm bpt đã cho là : x < 2
Bài 2: Giải phuong trình:
a) x 5 2 b) 8x 5 2 c) x 2 3 d) 4x 3 0 Giải:
a)
5 2 7
5 2
5 2 3
x x
x x x
é - = é =
ê ê
- = Û êêë - = - Û êêë = . Vậy tập nghiệm của phương trình là
{ }
3;7S=
b)
8 5 2 78
8 5 2
8 5 2 3
8 x x
x x
x éê =
é - = ê
- = Û êê - = -êë Û êêêë = .
Vậy tập nghiệm của phương trình là
-5 -0
-0 2
3 7; S = íìïïïïî8 8üïïýïïþ
c) Vì giá trị tuyệt đối luôn lớn hơn hoặc bằng 0 nên suy ra phương trình vô nghiệm
d)
4 3 0 4 3 0 3
x+ = Û x+ = Û x=-4
. Vậy tập nghiệm của phương trình là
3 S = íìïïïïî-4 üïïýïïþ
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực tự học, sáng tạo, tích cực
b) Nội dung: Làm bài tập, ôn lại bài
c) Sản phẩm: Bài làm của HS trình bày trên vở d) Phương thức tổ chức:
Câu 1: Nêu liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân Câu 2: Nêu 2 quy tắc biến đổi bất phương trình