• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 3/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, phì phèo, cúc cắc, bắn toé.

- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ.

2.Kĩ năng:

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp

- Thương lượng 3.Thái độ:

- Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.

Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cúng đáng quý.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền có sự riêng tư.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi dày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - cho HS 3. Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

(2)

* Tìm hiểu bài: (10’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Em hiểu từ “thưa” có nghĩa là gì?

(?) Cương xin mẹ đi học nghề gì?

(?) Cương học nghề thợ rèn để làm gì?

Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.

(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào?

Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm

(?) Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?

(?) Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

(?) Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?

*Luyện đọc diễn cảm: (9’) - Gọi HS đọc phân vai cả bài.

GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

(?) Nội dung chính của bài là gì?

* Mọi trẻ em đều có quyền có sự riêng tư.

- Đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.

+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.

+ Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống.

*Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình.

+ Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ.

Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

*Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật...

- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

*Ý nghĩa

(3)

- GV ghi nội dung lên bảng - GV nhận xét chung.

4.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau

Cương mơ ước trở thành thợ rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng quý và em đã thuyết phục được mẹ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - Lắng nghe

- Ghi nhớ

_______________________________

Toán

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)

2.Kĩ năng:

- Kỹ năng thực hiện vẽ hai đường thẳng song song 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- thước thẳng và êke, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức (1’):- Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’):

III. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài 2) Giới thiệu hai đường thẳng song song: (10’)

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói: Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng // với nhau.

* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng // với nhau.

* GV nêu: Hai đường thẳng // thì không bao giờ cắt nhau.

+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng //.

3) Thực hành: (18’)

* Bài 1

- Hát tập thể

- HS ghi đầu bài vào vở

A B

D C

- HS vẽ 2 dường thẳng // bằng cách kéo 2 đoạn AB và CD.

A B

C D

(4)

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD; hình vuông MNPQ.

- Yêu cầu HS làm bài.

M N A B

Q P D C

- Nhận xét, sửa sai.

* Bài 2

- GV vẽ hình

A B C

G D - Nhận xét, sửa sai. E

* Bài 3

- Gọi HS nêu y/cầu bài tập HD HS làm bài.

- Nhận xét-Bổ sung.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

- Nêu y/c bài tập.

- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa bằng nhau.

- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

* Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP.

* Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP.

- Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau.

- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài.

+ BE song song với cạnh AG và CD.

- Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc đề bài

* Hình 1 : a) MN // PQ

* Hình 2 : a) DI // GH - Nhận xét - sửa sai.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 4/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018 Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước - Biết đường cao của hình tam giác.

2.Kĩ năng:

- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước ke và êke).

- Biết vẽ đường cao của hình tam giác.

3.Thái độ:

(5)

- Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Thước thẳng và ê ke, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’):

- Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc

(9’)

- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB

cho trước.

* Điểm E nằm trên AB.

- Hướng dẫn

+ Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB.

+ Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với

AB qua E.

* Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên).

3) Giới thiệu đường cao của HTG (9’)

- GV vẽ hình tam giác ABC.

+ Vẽ qua A một đ/thẳng vuông góc với BC.

- Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng.

* Đường thẳng đó cắt BC tại H.

* Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.

=> Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC.

4) Thực hành : (12’)

* Bài 1

- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng.

- Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ của mình.

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập - HS ghi đầu bài vào vở

C C E

A B A B D

- Quan sát GV vẽ A

B H C - Học sinh vẽ.

- Học sinh nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp

a) A b) C D C D

E

(6)

- Nhận xét cách vẽ của các bạn.

* Bài 2 :

- HD học sinh yếu làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

* Bài 3 : hsk,g - Gọi 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

IV. Củng cố dặn dò (2’) + Nhận xét giờ học.

+ Về làm bài tâp trong vở bài tập

B A A D

E

C B

- HS đọc yêu cầu của bài.

A A B

C B

H B C C - sửa sai

- HS đọc đề bài.

- AEGD; EBCG - Nhận xét, chữa bài.

- Hs lắng nghe.

_______________________________

Chính tả: (Nghe-viết) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”

2.Kĩ năng:

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt đúng các tiếng có vần dễ viết sai uôn/uông.

3.Thái độ:

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - 1 vài tờ phiếu khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1-Ổn định tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ (5’):

- 2 H lên bảng viết cả lớp viết - H viết vào nháp - G/v đọc - G/v nhận xét

3- Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’):

- Hát.

- Điện thoại, yên ổn, khiêng vác.

(7)

1-Hướng dẫn H nghe-viết (18’) - Đọc toàn bài thơ

- Nhắc H chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày

- G đọc từng câu - G đọc lại toàn bài - Chấm - chữa bài - Nhận xét chung

2-Hướng dẫn H làm bài tập (10’)

*Bài 2:

- Điền vào chỗ trống chọn BT/2b uôn hay uông

-GV nhận xét - kết luận nhóm thắng cuộc.

3-Củng cố dặn dò (2’)

-Khen ngợi những H viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình đẹp.

-Y/c H về nhà HLT những câu trên

- H theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ - H viết vào vở - Soát lại bài

- H đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài.

- 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

- Lớp sửa bài theo lời giải đúng.

Uống nước, nhớ nguồn Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm

tương

Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uấn câu cho vừa Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng

kêu - HS lắng nghe.

___________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ: “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ.Hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền ước mơ khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

ĐCNĐH : Không làm bt 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển.

- Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(8)

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 2 em trả lời câu hỏi:

(?) Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

(?) Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép?

- GV nxét cho hs.

2. DẠY BÀI MỚI

a) Giới thiệu bài (1’): “GV ghi đầu bài lên bảng”

b) HD làm bài tập:

Bài tập 1: (6’) - Y/c hs đọc đề bài.

- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ.

(?) Mong ước có nghĩa là gì? Đặt câu với từ: mong ước?

(?) “Mơ tưởng” nghĩa là gì?

Bài tập 2:(8’) - Gọi hs đọc y/c.

- GV phát phiếu và bút dạ cho hs.

- Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong lên dán phiếu, trình bày.

- GV kết luận bằng những từ đúng.

GV giải thích nghĩa một số từ:

*Ước hẹn: hẹn với nhau.

*Ước đoán: đoán trước một điều gì đó.

*Ước nguyện: mong muốn thiết tha.

*Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.

*Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ.

Bài tập 3: (6’)

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp.

- Gọi hs trình bày, GV kết luận lời giải đúng.

- Hs trả lời.

- Hs lên bảng làm bài.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Cả lớp đọc thầm và tìm từ:

Các từ: mơ tưởng, mong ước.

+ Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

+ Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu.

+ “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai.

- Hs đọc thành tiếng.

- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c.

- Dán phiếu, trình bày.

- Hs chữa vào vở bài tập.

Bắt đầu bằng tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ

ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng

mơ ước, mơ

tưởng, mơ

mộng.

Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.

- Hs chữa bài vào VBT.

(9)

+ Đánh giá cao.

+ Đánh giá không cao.

+ Đánh giá thấp.

Bài tập 4:(5’)

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Y/c hs thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nxét và chốt lại.

(?) Ước mơ được: đánh giá cao là gì?

(?) Ước mơ được: đánh giá không cao?

(?) Ước mơ được: đánh giá thấp?

* Trẻ em có quyền ước mơ khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 5’

- Nhận xét giờ học, củng cố lại bài.

- Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ...

+ ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

+ ước mơ nho nhỏ.

+ ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.

- Hs đọc, cả lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.

- Hs nêu ý kiến của nhóm mình.

+ Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công...

+ Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp...

+ Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác:

ước không phải học bài, ước có nhiều tiền.

_________________________________

Khoa học

ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy.

2. Kĩ năng:

- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to.

- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.

(10)

- Phiếu ghi sẵn các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?

2. Khi bị bệnh cần phải làm gì ? -GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

-Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? -GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết yêu thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải.

* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.

 Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.

Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:

1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?

2. Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?

3. Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?

4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ?

5. Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?

-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo

-2 HS trả lời.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-Tiến hành thảo luận nhóm.

-Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1. Thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành.

2. Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn.

3. Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày.

4. Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.

5. Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ

(11)

luận.

-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.

-GV chuyển ý: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.

* Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy.

 Mục tiêu:

-Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy.

-HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.

Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị.

-Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.

-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

-Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát.

* Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.

* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.

 Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

Cách tiến hành:

-GV tiến hành cho HS thi đóng vai.

-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

-Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.

chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.

-HS nhận xét, bổ sung.

-2 HS đọc.

-HS lắng nghe.

-Tiến hành thực hành nhóm.

-Nhận đồ dùng học tập và thực hành.

-4 nhóm lên trình bày.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

-Tiến hành trò chơi.

-Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.

-HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.

(12)

-GV gọi các nhóm lên thi diễn.

-GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất.

3. Củng cố- dặn dò:

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 5/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mi-đát, Đi-ô-ni- dốt, pác-tôn, sung sướng, chịu không nổi, rửa sạch, tham lam.

- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán

2.Kĩ năng:

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp

- Thương lượng 3.Thái độ:

- Thấy được: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc bài: “Thưa chuyện với mẹ” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét cho HS 3.Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài

- HS chuẩn bị sách vở môn học.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

(13)

- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài: (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

(?) Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát cái gì?

(?) Vua Mi-đát xin thần điều gì?

(?) Theo em, vì sao Vua Mi-đát lại ước như vậy?

(?) Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ra sao?

Sung sướng: ước gì được nấy, không phải làm gì cũng có tiền của

(?) Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào?

(?) Tại sao Vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?

(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

(?) Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng tay vào dòng nước trên sông Pác-tôn?

(?) Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?

(?) Nội dung của đoạn 3 là gì?

(?) Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì?

- HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát một điều ước

+ Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật ông sờ vào đều biến thành vàng.

+ Vì ông là người tham lam.

+ Vua bẻ một cành sồi, ngắt một cành táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng mình là người sung sướng nhất trên đời.

* Điều ước của Vua Mi-đát được thực hiện.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.

+ Vì nhà Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng, mà con người không thể ăn vàng dược

* Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

+ Ông đã mất đi phép màu và rửa được lòng tham.

+ Vua Mi-đát hiểu ra được rằng hạnh phúc không thể xây dung bằng ước muốn tham lam.

* Vua Mi-đát rút ra bài học quý.

Ý nghĩa

Những điều ước tham lam không bao

(14)

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm: (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

4.Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập giữa kỳ 1”

giờ mang lại hạnh phúc cho con người.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn.

- Hs lắng nghe.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

________________________________

Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết một đường thẳng đi qua một điểm và // với một đường thẳng cho trước 2. Kĩ năng:

- Áp dụng vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và // với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).

3.Thái độ:

- Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Thước thẳng và êke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’):

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy bài mới:

1) Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài 2) Hướng dẫn vẽ đường thẳng // : (10’)

- Vẽ đ/thẳng đi qua một điểm và // với một đ/thẳng cho trước.

- GV vừa vẽ vừa nêu: Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

- Yêu cầu HS vẽ MN đi qua E và vuông góc với AB.

- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN.

*GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về đường

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

- Lắng nghe, theo dõi.

- HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.

- HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.

- Hai đường thẳng này // với nhau.

(15)

thẳng CD và đường thẳng AB?

*Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước.

- GV nêu lại cách vẽ như SGK.

3) Hướng dẫn thực hành :

* Bài 1 (7’)

- GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD.

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? (?) Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và // với CD trước tiên chúng ta vẽ gì?

(?) Tiếp tục ta vẽ gì?

(?) Em có nhận xét gì về đường thẳng vừa vẽ?

=> Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.

* Bài 2

Hd hs về nhà làm

* Bài 3 (7’)

- Nêu y/cầu bài tập.

(?) Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?

(?) Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao?

(?) Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có trong hình vẽ ?

(?) Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ?

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

C E D

A B

- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // với đường thẳng CD.

+ Vẽ đ/thẳng đi qua M và vuông góc với CD.

+ Vẽ và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ là MN.

+ Vẽ đ/thẳng đi qua M và vuông góc với MN.

+ Đường thẳng vừa vẽ // với đường thẳng CD.

- HS đọc đề bài.

- Nêu và làm bài.

- Nêu theo y/cầu của GV

- HS lắng nghe.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 6/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn

(16)

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.

2.Kĩ năng:

- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.

3.Thái độ:

- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giầu hình ảnh.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng tư duy sáng tạo

- Kĩ năng hợp tác,thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ:

- Một HS lên bảng kể 1 câu chuyện mà em đã học theo trình tự thời gian.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu.

? Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?

- ? Hãy kể lại lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất?

- Nhận xét.

- Gv treo bảng phụ cách chuyển lời thoại thành lời kể.

- Gv treo tranh minh hoạ truyện: ở vương quốc Tương Lai.

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm 4 HS theo trình tự thời gian.

- Tổ chức thi kể từng màn.

- Nhận xét cho điểm cho HS.

- Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau.

- HS nối tiếp đọc cách chuyển trên bảng phụ.

- HS quan sát tranh, kể và sửa cho nhau nghe trong nhóm 4 HS.

- 5 HS thi kể.

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu.

? Trong chuyện: ở vương quốc Tương Lai, hai bạn Tin – tin và Mi – tin có đi thăm cùng nhau không?

- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.

(17)

? Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?

- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu bài.

- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.

- Thi kể - Nhận xét

- Công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu thăm sau.

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ.

? Hãy nêu về trình tự sắp xếp?

? Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?

3. Củng cố:

? Có những cách nào để phát triển câu chuyện? Những cách đó có gì khác nhau?

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi:

- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu và ngược lại.

- Được thay đổi bằng các từ ngữ kể địa điểm.

__________________________________

Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật . 2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình chữ nhật biết độ dài 2 cạnh cho trước.

3.Thái độ:

- Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài và yêu thích bộ môn

* ĐCNĐH: Không làm bt 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - thước thẳng và êke

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’)- ghi đầu bài 2) Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật (10’).

- Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước.

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.

(?) Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

- HS ghi đầu bài vào vở A B 2cm

C 4cm D - Đều là 4 góc vuông.

(18)

ABCD có là góc vuông không?

(?) Hãy nêu các cặp cạnh // với nhau trong hình chữ nhật ABCD.

- HD HS vẽ HCN.

- Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, trên đường thẳng đó lấy DA = 2cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm.

- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.

* GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng bằng 20cm trên bảng lớp.

3) Hướng dẫn thực hành : 18’

* Bài 1:

- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài = 5cm, chiều rộng = 3cm.

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình.

(?) Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?

- HD HS tính chu vi của hình chữ nhật.

- Nhận xét, chữa bài.

IV. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

AB // CD ; AC // BD

- HS vẽ theo hướng dẫn của GV.

A B

D C - H Lên bảng vẽ hình chữ nhật.

- HS đọc đề bài.

a) HS vẽ hình vào vở HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

- Nêu lại cách tính chu vi HCN.

b) Chu vi hình chữ nhật là : (5 + 3) x 2 = 16 (cm) - Nhận xét, sửa sai.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe

_______________________________

Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái... của người.

2. Kĩ năng:

- Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn.

3.Thái độ:

- Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 1 phần n/xét, giấy khổ to và bút dạ, trung minh hoạ trang 94 - sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định tổ chức (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

(19)

- Kiểm tra vở bài tập của hs.

- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ và tình huống sử dụng.

- GV nxét cho hs.

3) Dạy bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’): “Ghi đầu bài lên bảng”

b) Tìm hiểu bài: (12’)

*Phần nhận xét:

- Gọi hs đọc phần nxét.

- Y/c hs thảo luận trong nhóm.

- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm các nhóm khác nxét bổ sung.

- GV n/xét, kết luận lời giải đúng.

- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ.

(?) Vậy động từ là gì?

*Phần ghi nhớ: 3’

- Y/c 3, 4 hs đọc ghi nhớ.

* Luyện tập: 15’

Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm thảo luận và tìm từ.

- Nhóm nào xong trước lên dán phiếu và trình bày.

- GV n/xét, kết luận bài làm đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất.

Bài tập 2:

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp y/c a và b của bài tập 2.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi.

- Gọi hs nxét, trình bày.

- Hs đọc thuộc lòng và nêu các tình huống sử dụng.

- Hs ghi đầu bài vào vở.

- 2 hs đọc nối tiếp từng bài tập.

- Thảo luận nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.

- Phát biểu, n/xét, bổ sung.

- Hs chữa bài (nếu sai) + Các từ chỉ hoạt động:

Của anh chiến sỹ: nhìn, nghĩ.

Của các em thiếu nhi: thấy.

+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật:

Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống).

Của lá cờ: bay

+ Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

- Hs đọc ghi nhớ, vài hs lấy ví dụ về động từ: ăn cơm, may quần áo, đi chơi, yên lặng...

- H/s đọc bài, cả lớp theo dõi.

- Nhận đồ dùng học tập và thảo luận theo nhóm.

- Dán phiếu, trình bày và nxét.

* Hoạt động ở nhà:

=>Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới, tập thể dục, nhặt rau, đun nước.

* Hoạt động ở trường:

=>Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp.

- Hs đọc y/c của bài.

- Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp.

- Hs trình bày, nxét, bổ sung chữa bài

(20)

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 3:

- Tổ chức trò chơi, xem kịch câm - Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên tắc chơi.

- Treo tranh minh hoạ và gọi hs lên bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi.

- Tổ chức cho hs thi biểu diễn kịch câm.

- Cho hs hoạt động trong nhóm.

- GV đi gợi ý, HD cho từng nhóm.

+ Các động tác trong học tập:

đọc sách viết bài, kẻ vở, cất vở...

+ Động tác khi VS bản thân hoặc môi trường:

đánh răng, rửa mặt, đi giầy, chải tóc, quét lớp, kê bàn ghế...

+ Động tác vui chơi giải trí:

nhảy dây bắn bi, đá bóng...

- GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc.

4) Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Gọi 1 hs đọc lại ghi nhớ.

- Nhắc hs về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

vào vở bài tập.

a) Đến - yết - cho - nhận - xin Làm - dùi - có thể - lặn.

b) Mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ Biến - thành - ngắt - thành - tưởng - có.

- Hs đọc y/c của bài tập.

+ Bạn xem làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi.

+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt nhắm lại. Bạn Nam đoán đó là hoạt động ngủ.

+ Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng các cử chỉ, động tác.

- Hs biểu diễn các động tác...

- Lắng nghe.

- HS đọc ghi nhớ.

_______________________________________________________________

Ngày soạn: 7/ 11/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2018 Toán

THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về hình vuông Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.

2. Kĩ năng:

- Biết dùng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.

(21)

3. Thái độ:

- Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan

* ĐCNĐH: Không làm Bt 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Gv: UDCNTT vào bài dạy, thước thẳng và Ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra vở bài tập của HS.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) ghi đầu bài 2) Vẽ hình vuông cạnh 3cm : 10’

(?) Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau?

(?) Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì?

* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.

* Hướng dẫn vẽ:

Ta có thể vẽ như sau:

- Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng DC tại C.

Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.

- Nối A và B ta được hình vuông ABCD.

* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.

3) Thực hành : 18’

* Bài 1

- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.

- Gọi HS nêu cách tính chu vi và diện tích.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 3

- Yêu cầu HS vẽ.

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập

+ Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.

+ Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.

- HS nghe và thực hành vẽ.

A B 3cm

D 3cm C - Nhậnu xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.

+ HS vẽ và nêu cách vẽ + Chu vi hình vuông là : 4 x 4 = 16 (cm)

+ Diện tích hình vuông là:

4 x 4 = 16 (cm2) - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.

(22)

- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không?

- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không?

* Kết luận: Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài tâp trong vở bài tập

- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.

- HS lắng nghe.

___________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.

- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.

- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra.

2. Kĩ năng:

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Thương lượng

- Đặt mục tiêu kiên định 3.Thái độ:

- Rèn cho HS biết trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt được mục đích đã đặt ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức (1’)

- GV tổ chức cho Hs hát.

B. Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.

C. Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập (27’) a) Tìm hiểu đề bài:

- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.

- Hát đầu giờ.

- HS đọc đoạn trích.

- HS kể

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc đề bài.

- HS (mỗi HS đọc từng phần)

(23)

- Gọi HS đọc gợi ý:

(?) Nội dung cần trao đổi là gì?

(?) Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?

(?) Mục đích trao đổi là để làm gì?

(?) Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là như thế nào?

(?) Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh, chị?

b) Trao đổi trong nhóm:

- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.

c) Trao đổi trước lớp:

- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.

- GV nêu tiêu chí:

(?) Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài yêu cầu không?

(?) Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa?

(?) Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không?

(?) Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không?

- Bình chọ cặp khéo léo nhất.

D. Củng cố dặn dò (2’)

(?) Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì?

- Chuẩn bị cho bài sau.

+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.

+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi với anh (chị) của em.

+ Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.

+ Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh (chi) củ em.

+ Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.

+ Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật.

+ Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật...

- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.

- Từng cặp HS trao đổi

- HS bình chọn

+ Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. ND trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.

- Viết lại cuộc trao đổi vào vở.

- Chuẩn bị bài sau.

________________________________

SINH HOẠT TUẦN 9 I/ MỤC TIÊU

- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua

(24)

- Đề ra phương hướng tuần tới. Khắc phục những hạn chế còn tồn tại.

- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét chung những ưu, nhược điểm trong tuần vừa qua - Các tổ trưởng bổ sung ý kiến

- Cả lớp tham gia ý kiến.

- Giáo viên nhận xét chung:

* Nề nếp:

- Ôn bài đầu giờ tương đối có hiệu quả xong vẫn còn một số em đi lại trong lớp ảnh hưởng đến việc ôn bài.

- Không có bạn đi học muộn.

- Tập thể dục giữa giờ tương đối tốt. Tuy nhiên vẫn có một số em xếp hàng chậm, đánh nhau trong hàng ảnh hưởng đến các bạn ( Tùng )

* Về học tập

- Đa số các em có ý thức tốt trong các giờ học. Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười làm bài tập trước khi đến lớp: ………..

- Một số em còn quên không mang vở đi: ………..

- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.

- Tuyên dương các em học tốt: ………

- Nhắc nhở một số em chưa có ý thức trong học tập và nêu ra một số biện pháp xử lí.

2. Phương hướng của tuần tới - Các tổ tiếp tục thi đua học tập

- Tiếp tục ổn định và phát huy tốt nội quy của lớp.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm còn tồn tại . - Thực hiện kế hoạch tuần 10 theo kế hoạch của nhà trường

- Giúp đỡ HS chưa hoàn thành môn học, bồi dưỡng HS hoàn thành tốt.

__________________________________

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc làm và không nên làm dể phòng tránh bệnh sông nước.

- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc tập bơi.

- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, tự bảo vệ.

3. Thái độ:

- Luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to).

- Câu hỏi thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

(25)

- Phiếu ghi sẵn các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?

2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

Mùa hè nóng nực chúng ta thường hay đi bơi cho mát mẻ và thoải mái. Vậy làm thế nào để phòng tránh các tai nạn sông nước ? Các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó.

* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.

 Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

 Cách tiến hành:

-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:

1. Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?

2. Theo em, chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước ?

- GV nhận xét ý kiến của HS.

- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.

* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.

 Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.

+Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.

+Hình 2: Vẽ một cái giếng.

Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em.

Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

+Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.

+ Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.

-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

-HS đọc.

-HS tiến hành thảo luận.

(26)

 Cách tiến hành:

-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

-Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì ? 2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?

3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?

- GV nhận xét các ý kiến của HS.

* Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.

 Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

 Cách tiến hành:

-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

-Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?

+Nhóm 1,2: Tình huống 1: Bắc và Nam

-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:

+ Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.

+ Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.

+Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.

-HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

-Cả lớp lắng nghe.

-Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.

-Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

+Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm.

+Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn.

+Em sẽ bảo Tuấn mang rau vào

(27)

vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?

+Nhóm 3,4: Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng.

Nếu là Nga em sẽ làm gì ?

+Nhóm 5,6: Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?

+Nhóm 7,8: Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng ?

+Nhóm 9,10: Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua.

Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 3.Củng cố- dặn dò:

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

-Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.

-Dặn mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật.

-Phát cho HS phiếu bài tập, yêu cầu các em về nhà hoàn thành phiếu.

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

nhà nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành giếng xây cao nhưng không có nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ.

+Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó chưa có người và phương tiện cứu hộ. Hãy hỏi ý kiến bố mẹ và cùng đi bơi ở bể bơi khác có đủ điều kiện đảm bảo an toàn.

+Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ của các thầy cô giáo hay vào nhà dân gần đó nhờ các bác đưa qua suối.

_____________________________

Âm nhạc

TIẾT 8: HỌC HÁT BÀI: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH (Nhạc và lời: Phong Nhã)

(28)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết bài hát là của nhạc sĩ Phong Nhã.

2. Kĩ năng:

- Biết gừ đệm theo phỏch, theo nhịp bài hát.

3. Thái độ:

- Hs thích học hát.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Nhạc cụ quen dùng, Máy nghe, băng đĩa nhạc bài Trên ngựa ta phi nhanh.

- Tranh ảnh minh hoạ bài trên ngựa ta phi nhanh.

- Bản nhạc bài Trên ngựa ta phi nhanh có kí hiệu phân chia các câu hát.

- Tập đàn giai điệu, hát chuẩn xác và đệm hát bài Trên ngựa ta phi nhanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(29)

Hướng dẫn HS cách lắng nghe hát hoà giọng với tiếng đàn. GV bắt nhịp ( 1-2) HS vừa tập hát từng câu vừa gõ tiết tấu lời ca.

- Trong bài, những tiếng có dấu luyến là chỗ hát khó, GV chỉ định HS có năng khiếu làm mẫu cho các bạn

- Tập xong 2 câu, GV cho hát nối liền hai câu. GV hướng dẫn các em chỗ lấy hơi, hát rõ lời, hát diễn cảm hoặc sửa cho các em những chổ hát chưa đúng.

- Tập những câu còn lại tương tự.

7. Hát cả bài: HS hát cả bài hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

8. Củng cố bài:

- Tập kĩ năng hát đối đáp, chia lớp thành hai nửa: Nửa lớp hát: Trên ngựa ta gập ghềnh

Nửa lớp kia hát: Ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh.( Các câu con lại tương tự) - Tập hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc.

GV chỉ định tổ, nhóm trình bày hát kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc

- Nhắc nhở HS về nhà tập hát thuộc bài hát.

HS chuẩn bị đồ dùng học tập HS theo dõi

-HS quan sát -Lắng nghe

HS nghe bài hát 1-2 HS đọc lời

HS đọc lời theo tiết tấu Luyện thanh

HS tập từng câu Tập hát chỗ luyến HS hát nối câu 1-2

HS tập những câu còn lại

HS hát và gõ theo tiết tấu lời ca.

HS tập hát đối đáp

HS tập hát và gõ đệm với 2 âm sắc.

- HS ghi nhớ

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

“ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập , và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , tính

b.Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng , nơi sản xuất , tác dụng và cách dùng thuốc?. Khi phải dùng thuốc ,đặc

- Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm Giúp đỡ lẫn nhau, xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. - Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó