• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn :………

Ngày giảng: ………..

TOÁN

TIẾT 16: so s¸nh vµ xÕp thø tù c¸c sè tù nhiªn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên. Làm được bài tập : BT1(cột1); BT2(a, c); BT3(a).

3. Thái độ: HS có sự Say mê, tìm tòi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

HS: SGK, Vở…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (5')

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 của tiết 15.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:12'

2.2. Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:

- GV đưa từng cặp hai số tự nhiên tuỳ ý - Yêu cầu HS so sánh số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?

- GV nhận xét

2.3. Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:

- Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)

+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?

- Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:

+ GV nêu ví dụ: 145 –245 2.4. Luyện tập, thực hành (20') Bài 1 cột1: (Cột 2 HS NK) - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của một số cặp số

- GV nhận xét.

Chốt cách so sánh Bài 2a,c: ( bHS NK)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- 3 HS lên bảng làm bài.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS nêu - HS so sánh - Vài HS nhắc lại.

- HS so sánh

- Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nêu cách so sánh.

(2)

- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét - Chốt lại cách làm

Bài 3a:(b HS NK)

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

? Muốn viết đúng theo thứ tự ta phải làm gì?

4. Cñng cè, dÆn dß:(3')

- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?

- GV nhận xét tiết học.

- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Phải so sánh các số với nhau.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831

- HS đọc yêu cầu, cả lớp làm bài

- Từng cặp HS sửa và giải thích

-So sánh các số - HS nêu.

TẬP ĐỌC

TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc phân biệt lời các n/vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu truyện : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và tìm hiểu nội dung bài tập đọc.

3. Thái độ: HS có TĐ Trung thực, thẳng thắn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị .

- Tự nhận thức về bản thân.

- Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.

HS: SGK,…

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5'

- 2 HS đọc bài Người ăn xin.

2. Bài mới :

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a)Luyện đọc: 8’

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài + Đọc nối tiếp.

+Lần 1: HS đọc + từ khó

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

(3)

- GV theo dừi khen và sửa chữa cho HS.

- YC đọc cõu dài

+ Lần 2: HS đọc đoạn + chỳ giải - YC đọc nhúm bàn

- T/c thi đọc doạn 2 - GVđọc mẫu

b) Tỡm hiểu bài: 15' (BGĐT)

- Đoạn 1: + Đoạn này kể chuyện gỡ?

+ Trong việc lập ngụi vua, sự chớnh trực của Tụ Hiến Thành thể hiện như thế nào?

- Đoạn 2:

+ Khi Tụ Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyờn chăm súc ụng?

- Đoạn 3:

+ THT tiến cử ai thay ụng đứng đầu triều đỡnh ?

+ Vỡ sao Thỏi hậu ngạc nhiờn khi Tụ Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tỏ?

+ Trong việc tỡm người giỳp nước, sự chớnh trực của ụng Tụ Hiến Thành thể hiện NTN?

+ Vỡ sao nhõn dõn ca ngợi những người chớnh trực như ụng Tụ Hiến Thành ?

- Bài văn ca ngợi điều gỡ ?

ND: Ca ngợi sự chớnh trực, thanh liờm, tấm lũng vỡ dõn, vỡ nước của THT.

2.3. Luyện đọc diễn cảm: 7-9'

- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .

- Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn đố thoại sau theo cỏch phõn vai (người dẫn chuyện, Đỗ thỏi hậu ,Tụ Hiến Thành )

3. Củng cố, dặn dũ: 5'

- VN đọc lại bài và xem trước bài mới.

- Nhận xột, tuyờn dương.

- HS phỏt õm từ khú.

- 3 HS đọc nối tiếp và giải thớch từ khú trong đoạn đọc.

- HS thi đọc - HS nghe

Đọc từng đoạn, thảo luận, trả lời : + Thỏi độ chớnh trực của Tụ Hiến Thành đối với chuyện lập ngụi vua.

+ Tụ Hiến Thành khụng nhận vàng bạc đỳt lút để làm sai di chiếu của vua đú mất…… .

Tấm lòng ngay thẳng của Tô

Hiến Thành

+ Quan tham tri chớnh sự Vũ Tỏn Đường ngày đờm hầu hạ ụng.

Tô Hiến Thành chỉ nghĩ đến nớc,

đến dân.

+ Quan giỏn nghị đại phu Trần Trung Tỏ.

+ Vỡ Vũ Tỏn Đường lỳc nào cũng ở bờn giường bệnh ….. lại được tiến cử.

+ Cử người tài ba ra giỳp nước chứ khụng cử người ngày đờm hầu hạ mỡnh

+ Tuỳ HS phỏt biểu.

- Ca ngợi sự chớnh trực, thanh liờm,….

- 3 HS đọc diễn cảm, mỗi em đọc 1 đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo HD của GV.

- Đại diện cỏc tổ thi đọc diễn cảm theo vai.

- HS nghe

(4)

Ngày soạn : ………

Ngày dạy: ……….

TOÁN

TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: Giỳp HS:

1. Kiến thức: Viết và so sỏnh cỏc số tự nhiờn.

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 , 2 < x < 5 với x là số tự nhiờn.

2. Kĩ năng: Làm được bài tập: BT1; BT3; BT4.

3. Thỏi độ: Thớch tỡm tũi, khỏm phỏ con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng nhúm. HS: SGK

III- C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Kiểm tra: 5'

- Nờu cỏch so sỏnh 2 số tự nhiờn

- Cho học sinh viết bảng con: viết cỏc số sau theo thứ tự từ bộ đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431.

2. Dạy bài mới :

2.1. Giới thiệu bài : Nờu đề bài

2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập(25') Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn Kết quả là: a) 0; 10; 100

b) 9; 99; 999 củng cố cỏch làm

Bài 2: HSK-G- Gv lu ý hs: Số có 3 chữ số có đủ: 6, 3, 1.

+ Số này lớn hơn 100 nhng nhỏ hơn 140.

+ Chữ số 3 & 6 không thể đứng ở hàng trăm.

- Gv củng cố bài.

Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài

Kết quả là :

a) 859 0 67 < 859 167 b) 4 9 2 037 > 482 037

c) 609 608 < 609 60 9 c) 264 309

= 2 64 309

?Muốn điền đỳng ta cần làm gi?

Bài 4: a) Cho HS tự nờu cỏc số tự nhiờn bộ hơn 5 rồi trỡnh bày bài làm như SGK b) Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn HS chữa bài

+ Tập cho HS tự nờu bài tập như sau: “

- 2 HS trả lời nờu được cỏch so sỏnh 2 số tự nhiờn đó học ở tiết trước

- Cả lớp ghi lờn bảng con: 52 134;

52 314; 52 413; 52 431

- Ghi đề bài

- Làm bài tập 1 theo yờu cầu của GV

Viết số lờn bảng con . HS chữa bài

Kết quả là: a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999 - 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài tập.

Số: 136

- Làm bài tập 3 theo yờu cầu của GV: HS tự giải ghi vào vở. Sau đú 4 HS trỡnh bày kết quả và cỏch giải.

VD: bài a) diền vào ụ trống số 0 vỡ ở cỏc hàng đều cú cỏc chữ số như nhau, cũn ở hàng trăm thỡ chỉ cú 0

< 1.Vậy :

859 067 < 859 167 So sỏnh cỏc hàng

- Làm bài tập 4 theo yờu cầu của GV

- Trỡnh bày bài làm ở vở bài tập.

(5)

Tỡm số tự nhiờn x, biết x lớn hơn 2 và x bộ hơn 5, viết thành 2 < x < 5 “

+ Cú thể giải như sau: Số tự nhiờn lớn hơn 2 và bộ hơn 5 là số 3 và số 4.

Củng cố Bt

3. Củng cố, dặn dũ :(5)

- Dặn HS VN làm bài ,chuẩn bị bài sau.

- Nhận xột tiết học.

- Vài HS trỡnh bày kết quả, cả lớp nhận xột, thống nhất kết quả.

- HS nghe

- HS nghe chính tả (NHỚ - VIẾT).

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MèNH I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: HS Nhớ - viết đỳng 10 dũng thơ đầu và trỡnh bày CT sạch sẽ ; trỡnh bày đỳng cỏc dũng thơ lục bỏt.

2. Kĩ năng: HS Làm đỳng bài tập (2) a/b hoặc bài tập chớnh tả phương ngữ do GV soạn.

3. Thỏi độ: HS cú tớnh cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập2a.

HS: Vở chớnh tả, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra: 4’

GV kiểm tra 2 nhúm học sinh thi tiếp sức viết đỳng, viết nhanh tờn cỏc đồ đạc trong nhà cú õm ch.

2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết:

20’

- Gọi 1 học sinh đọc yờu cầu của bài - Y/c cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.

- Cho HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ - Chấm chữa 7 bài

- GV nờu nhận xột chung

2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chớnh tả:(12’)

Bài tập 2a:

- Treo bảng phụ, cho HS đọc

- Cho HS làm bài tập vào vở, gọi một HS làm ở bảng phụ.

- HD HS chữa bài, chốt lại lời giải đỳng.

- Hai nhúm HS thi nhau viết đỳng:

+ chổi, chảo, chậu, chum,chạn, chai,chăn, chiếu, chộn, …

- Một HS đọc thuộc lũng bài thơ cần nhớ – viết trong bài Truyện cổ nước mỡnh

- Cả lớp đọc thầm, nắm cỏc HD của GV.

- HS tự viết bài.

- Từng cặp HS đổi vở soỏt lỗi cho nhau.

- HS đọc yờu cầu

- 1 HS làm bài trờn bảng phụ trỡnh bày kết quả làm bài.

- Nhận xột bài làm ở bảng, chữa chung.

(6)

3. Củng cố, dặn dò: 4’

- Gọi một HS đọc thuộc lòng lại bài viết.

- Nhắc HS về nhà làm bài tập 2b. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.

- HS nghe - HS trả lời

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TiÕt 7: tõ ghÐp vµ tõ l¸y.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

2. Kĩ năng: Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1) ; tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

3. Thái độ: Yêu thích và giữ gìn sự trong sáng môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, giấy khổ to kẻ khung BT 1, 2.

HS: VBT

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H C:Ạ À Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 4’

- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu ví dụ

- Đọc thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ nói về chủ đề nhân hậu , đoàn kết ở bài tập 3 học ở tiết trước .

2. Dạy bài mới : 2.1.Giới thiệu bài 2.2. Phần nhận xét:12’

- Gọi HS đọc nội dung bài tập và gợi ý.

- Mời 1 HS đọc câu thơ thứ nhất (Tôi nghe … đời sau).

- Hỏi: Cấu tạo của các từ phức truyện cổ, ông cha, thầm thì có gì khác nhau ?

- Mời 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo .

- Hỏi: Cấu tạo của các từ phức chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ có gì khác nhau?

2.3. Phần ghi nhớ :2’

- Hai HS trả lời câu hỏi.

+ Từ đơn chỉ có 1 tiếng ví dụ nhà, học, đi, ăn,… Từ phức có 2 hay nhiều tiếng ví dụ đất nước, hợp tác xã , …

- 1 HS đọc thuộc lòng các thành ngữ.

- Nghe giới thiệu.

- 1 HS đọc nội dung BT và gợi ý, cả lớp đọc thầm

- Các từ phức truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ ; ông + cha )

-Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại nhau tạo thành - Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.

- Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại

(7)

- Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK,Cả lớp đọc thầm

- Kết hợp giải thích thêm để HS nắm chắc hơn về từ ghép và từ láy.

2.4. Phần luyện tập : 20’

Bài tập1: - Cho HS đọc toàn văn yêu cầu của bài .

- Hướng dẫn HS:

Bài tập2:

- Phát phiếu học tập cho các nhóm thi làm bài.Nhắc các em có thể tra từ điển nếu không tự nghĩ ra từ .

- Phát các trang từ điển cho các nhóm.

- Cho HS làm bài rồi trình bày kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Từ phức gồm mấy loại? Hãy phân biệt từ ghép và từ láy?

- Dặn HS đọc kĩ bài học ở SGK

- CBBS: Luyện tập về từ ghép và từ láy.

nhau tạo thành.

- Đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK.

- Làm bài tập 1 vào vở. Kết quả :

Từ ghép Từ láy

Câu a

Ghi nhớ, đền thờ,

bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức

Câu b

Dẻo dai, vững chắc, thanh cao

Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trao đổi trong nhóm.

- Các nhóm làm bài ở phiếu rồi cử đại diện trình bày, cả lớp nhận xét, thông nhất kết quả, chấm diểm thi đua.

- Hai loại

--- Ngày soạn :...

Ngày dạy: ...

TOÁN YẾN, TẠ, TẤN I. MỤC TIỂU:

1. Kiến thức: HS Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-l«-gam.

- Biết thực hiện phép tính với các số đo : tạ, tấn.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng

- Làm được bài tập: BT1; BT2; BT3(chän mét trong 4 phÐp tÝnh). BT 2 làm 5 trong 10 ý.

- Ứng dụng cân gạo, cơ thể,..trong thực tế.

3. Thái độ: Thích đơn vị đo khối lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: SGK, Bảng phụ

- hs: b¶ng nhãm,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(8)

1. Kiểm tra: 5’

- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên

- Cho học sinh viết bảng con: viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 52 413; 52 314; 52 134; 52 431.

2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn (12’)

a) Giới thiệu đơn vị yến:

- Em đã học những đơn vị đo khối lượng nào?

- Giới thiệu: Để đo khối lượng các vât nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến.

- Viết lên bảng 1 yến = 10 kg .

- Mua 2 yến gạo tức mua bao nhiêu ki- lô-gam gạo ? Có 30 kg khoai tức là có bao nhiêu yến khoai ?

b) Giới thiệu đơn vị tạ ,tấn .

- Với cách tương tự như trên,GV đưa ra các ví dụ để HS nắm được các đơn vị tạ , tấn và mối quan hệ giữa các đơn vị.

- Viết lên bảng

1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg 3/ Thực hành : (20’)

Bài 1: Nêu yêu cầu rồi cho HS tự làm bài.

Củng cố cách ước lượng ĐV đo Bài 2: BT 2 làm 5 trong 10 ý Hướng dẫn mẫu : 5 yến = …kg Cách đổi : 1 yến = 10 kg.

Đối với các bài có 2 đơn vị đo: 5 yến 3 kg

= …kg.

Cách đổi: 5 yến 3 kg = 50 kg + 3 kg = 53 kg

Lưu ý HS chỉ nhẩm cách đổi rồi viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không viết đủ các bước như mẫu.

Củng cố đổi ĐV đo

Bài 3: HS NK : làm cả bài

Cho HS tự làm bài. Lưu ý viết tên đơn vị trong kết quả phép tính.

Củng cố cách công ,trừ có kèm ĐV đo

- 2 HS trả lời nêu được cách so sánh 2 số tự nhiên đã học ở tiết trước

- Cả lớp ghi lên bảng con: 52 134; 52 314; 52 413; 52 431 - Nghe giới thiệu.

- …ki-lô-gam, gam.

- Đọc lại : 1 yến bằng 10 kg 10 kg bằng 1 yến - …20 kg gạo.

-… 3 yến khoai.

- Đọc lại như trên.

- Nêu thêm được các ví dụ như con lợn nặng 6 yến con trâu nặng 3 tạ, con voi nặng 2 tấn nhằm cảm nhận được độ lớn của các đơn vị này.

- Chọn số đúng, ghi được: a)2tạ, b) 2kg, c) 2 tấn.

- Theo dõi nắm cách đổi các đơn vị đo.

- Tự làm bài tập ở vở, 3 HS làm ở bảng lớp, mỗi em làm 1 bài a), b), c).

- Nhận xét bài làm ở bảng thống nhất kết quả rồ chữa chung.

- Từng HS tự chữa bài ở vở.

Làm bài 3:

18 yến + 26 yến = 44 yến 135tạ x 4 =540 tạ

(9)

khối lương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Dặn HS về nhà làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị cho bài sau.

- Nhận xét tiết học

- HS nghe

TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM I. MỤC TIỂU:

1. Kiến thức: HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

- Hiểu nội dung : Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ).

2. Kĩ năng: HS Đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát và tìm hiểu rút ra nội dung bài thơ.

3. Thái độ: Học tập phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực qua bài học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 5’ Một người chính trực

- 1 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK - Gọi 1 HS trả lời câu 3.

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc: 12’

- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2 lượt). Sửa phát âm cho HS.

- Kết hợp giải nghĩa thêm các từ: tự (từ), áo cộc (áo ngắn), nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng .

- YC đọc đoạn cặp đôi - T/C thi đọc

- Đọc diễn cảm bài thơ sau khi HS luyện đọc để làm mẫu, củng cố cách đọc cho HS.

b) Tìm hiểu bài: 15’

- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam

- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc và trả lời câu 3 - Nghe giới thiệu bài.

- 4 em đọc nối tiếp, mỗi em 1 đoạn :

- Kết hợp nêu nghĩa từ luỹ thành (xem SGK)

- HS thi đọc khổ 2

- Theo dõi cách đọc của GV.

- Đọc thầm bài thơ, thảo luận, nêu được :

+ … Tre xanh, / Xanh tự bao giờ

(10)

Nam (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)?

* Giảng thêm: Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người : ngay thẳng, bất khuất

- Nêu những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Giải thích vì sao em thích những hình ảnh đó?

- Đoạn kết bài có ý nghĩa gì?

- GVchốt lại.

Nội dung: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

c) HD HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng. (10’)

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đo¹n thơ cuối bài (đoạn 3).

- Cho HS nhẩm TL đoạn thơ theo ý thích.

3. Củng cố, dặn dò: 4’

- Bài thơ nêu lên ý nghĩa gì?

- Nhận xét tiết học

Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh.

+ …tính cần cù: Ở đâu tre cũng xanh tươi ….

+ …phẩm chất đoàn kết: Khi bão bùng ,tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm./ …. .

+ …tính ngay thẳng: tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con./…..

+ Nhiều HS phát biểu về hình ảnh mà mình thích.

+ HS nêu ý nghĩa đoạn kết theo suy nghĩ rêng.

- HS nêu nội dung

- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.

- Nghe HD, đọc diễn cảm đoạn 3, - Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. HS thi học thuộc lòng đoạn thơ.

- Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp …, chính trực.

KỂ CHUYỆN

mét nhµ th¬ ch©n chÝnh I. MỤC TIỂU:

1. Kiến thức: Nghe - kể lại kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

2. Kĩ năng: Nghe, kể và tìm được ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Học tập sự trung thực, thẳng thắn và khí phách cao đẹp của nhà thơ chân chính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Tranh truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d) HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 5’ Gọi HS kể sơ lược một

câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc

- 2 HS kể chuyện

(11)

lẫn nhau giữa mọi người.

II. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. 1’

2.2. Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính (xem SGV trang 102-103) (10’)

- Lần 1 Kết hợp giải nghĩa các từ khó:

tấu, giàn hoả thiêu (xem SGV trang 103).

- Lần 2: Treo bảng phụ đã viết sẵn các y/c ở bài tập1, HD HS đọc kĩ. Sau đó, GV kể lần 2 kết hợp cho HS xem tranh minh hoạ.

2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 16’

a) Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe kể, trả lời các câu hỏi :

+Trước sự bạo ngược của nhà vua,dân chúng phản ứng bằng cách nào ?

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca kên án mình?

+ Trước sự đe doạ của nhà vua,thái độ của mọi người thế nào?

+ Vì nhà vua phải thay đổi thái độ?

b) Yêu cầu 2: Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Gợi ý :

- Vì sao nhà vua hung bạo như thế lại đột ngột thay đổi thái độ? Có đúng là khí phách của nhà thơ … thử thách? Câu chuyện có ý nghĩa gì?

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Trong câu chuyện, em thích nhất n/ vật nào? Vì sao?

- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- ChuÈn bÞ bµi sau.

- Nghe giới thiệu.

- Nghe kể chuyện

- Nắm các yêu cầu về dàn ý câu chuyện

- Nghe kể lần 2.

- Nghe các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời từng câu, nêu được :

+…truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày …..

+ Nhà vua ra lệnh lung bắt kỳ được kể sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai ….

+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. … vẫn im lặng.

+ …vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.

- Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS luyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý nghĩa câu chuyện.

- VN thùc hiÖn.

Ngày soạn :...

Ngày giảng:...

TOÁN

TIẾT 19 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS

(12)

1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca –gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau

- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng: HS Rèn luyện năng lực khái quát hoá, tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. Viết kí hiệu đơn vị đề-ca –gam, héc-tô-gam, thực hành tốt các BT.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

GV: + Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.

+ 1 bánh chocolat PN (khối lượng 10 g), 1 gói trà (khối lượng 100 g ) HS: SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 4’ Hỏi HS :

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị nào?

- Nêu rõ mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn với ki-lô-gam?

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu đề-ca-gam(`4’)

- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam?

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề-ca- gam.

Đề-ca-gam viết tắt là dag.

- Cho học sinh cầm thử chiếc bánh chocolat PN để cảm nhận được độ nặng của 1 dag - Ghi : 1 dag = 10 g - Vây 10 g bằng bao nhiêu đề-ca-gam?

3. Giới thiệu héc-tô-gam(3’)

- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta dùng đơn vị héc-tô- gam: Héc-tô-gam viết tắt là hg

- Cho học sinh cầm thử gói trà để cảm nhận độ nặng của 1 hg.

- Ghi 1 hg = 100g .

- Như vậy 1 hg bằng bao nhiêu đề-ca- gam?

4. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng(5’)

- Em đã học những đơn vị đo khối lượng

2 HS trả lời nêu được:

-…yến, tạ, tấn.

- 1 yến = 10 kg; 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg

- Nêu được: gam, ki-lô-gam, yến, tạ, tấn

- Nghe giới thiệu.

- 1 kg = 1 000 g - HS nghe

- Cầm chiếc bánh, xác định độ lớn của 1 dag

- 1 HS đọc 1 dag = 10 g - 10 g = 1 dag.

- HS nghe

- Cầm gói trà để cảm nhận độ lớn của 1 hg

- 1 HS đọc 1 hg bằng 100 g - 1 hg = 10 dag

-Nêu được các đơn vị đã học ( có thể không theo thứ tự ):

(13)

nào?

- Chọn ki-lô-gam là đơn vị chính. Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? Những đơn vị nào bé hơn ki-lô-gam?

- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn như SGK.

- Em hãy xếp các đơn vị ấy theo thứ tự từ lớn đến nhỏ?

- Em có nhận xét gì về vị trí của các đơn vị đo trong bảng so với ki-lô-gam?

- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau và so với kg, gam?

- Ghi các số liệu lên bảng.

- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền kề?

- Gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng

5 / Thực hành: 20’

Bài 1:

- GV nêu từng bài, yêu cầu HS nêu kết quả.

Củng cố cách đổi ĐVđo KL Bài 2:

- Cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. Lưu ý viết đúng tên đơn vị sau mỗi phép tính Khi tính xong cần lưu ý gì?

C. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Gọi vài HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng, cả tên đơn vị và mối quan hệ để củng cố kiến thức..

- Về nhà ôn bài và chuẩn bị cho bài sau - Nhận xét tiết học

tấn, tạ , yến , kg , hg , dag , g - tấn , tạ , yến .

- hg , dag , g .

- tấn , tạ , yến , kg , hg , dag , g - Những đơn vị lớn hơn ki-lô-gam là yến, tạ, tấn ở bên trái cột kg ;

…..

- Nêu rõ các mối quan hệ:

1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg 1 tạ = 10 yến = 100 kg; ……

- … gấp 10 lần.

- 1 HS đoc bảng dơn vị đo khối lượng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Từng HS xung phong nêu kết quả từng bài

- HS tự làm vào vở. 1 HS làm ở bảng.

- 2 HS

- HS nghe

TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU:

(14)

1. Kiến thức: HS Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (Nội dung ghi nhớ).

2. Kĩ năng: HS Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại câu truyện đó (BT mục III)

3. Thái độ: Học tập tính trung thực, thật thà của người em và phê phán tính cách tham lam của vợ chồng người anh trong câu chuyện Cây khế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ viết sẵn yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét)

- Hai bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết 6 sư việc chính của truyện cổ tích Cây khế (Bài tập 1)

HS: VBT,…

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ À Ọ .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 4’

- 1 bức thư thường gồm những phần nào?

- Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? 2. Dạy bài mới :

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Phần nhận xét:12’

- Treo bảng phụ viết sẵn yêu cầu bài 1.

- Cho cả lớp thực hiện ghi lại những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Gọi vài HS nêu kết quả, GV ghi hệ thống ra bảng .

- Nêu yêu cầu bài 2: Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện. Vậy theo em, cốt truyện là gì?

- Nêu y/c bài 3: Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu t/dụng của từng phần.

- GV chốt lại.

2.3. Phần ghi nhớ : Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.

2.4. Phần luyện tập : 20’

- 2 HS trả lời nêu được 3 phần và nhiệm vụ chính của mỗi phần trong một bức thư.

- Nghe giới thiệu.

- 1 HS đọc yêu cầu 1.

- Làm bài tập 1:

+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang ….

+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại ….

+ Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.

+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, .

+ Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do.

- Làm bài tập 2: Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.

- Bài tâp 3: HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi nêu được 3 phần của cốt truyện và tác dụng của mỗi phần : + Mở đầu

+ Diễn biến + Kết thúc.

- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm lại.

(15)

Bài tập 1:

GV giải thích thêm: Truyện Cây khế gồm 6 sự việc chính. …Các em cần sắp xếp lại sao cho sự việc diễn ra hợp lí.

- Cho HS tự làm bài.

- Cho đại diện 2 dãy thi đua làm bài ở bảng

- Hướng dẫn HS nhận xét,đánh giá thi đua, chữa bài.

Bài tập 2 : Cho HS dựa vào cốt truyện, kể lại truyện Cây khế.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cốt truyện là gì ? Cốt truyện thường gồm mấy phần ? Nêu tác dụng của mỗi phần ?

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

- HS đọc kĩ yêu cầu bài tâp theo hướng dẫn của GV rồi làm bài tập.

- 2 HS nhận 2 bộ băng giấy thi sắp xếp cốt truyện trên bảng.

- Nhận xét. chữa bài.

- Kết quả đúng được sắp xếp theo thứ tự:

b - d - a - c - e - g

- Từng HS kể lại câu chuyện Cây khế :

+ Kể có lời văn.

+ Nhắc lại nội dung theo cốt truyện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

luyÖn tËp vÒ tõ ghÐp vµ tõ l¸y.

I. MỤC TIÊU:

- Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có ngĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại), BT1, BT2.

- Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2 và 3.

HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 4’

- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.

- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.

II. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. 30’

Bài tập1 :

- Cho cả lớp suy nghĩ làm bài. Hướng dẫn HS nhận xét, thống nhất ý kiến, xác nhận ý đúng .

Bài tập 2 :

- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 (đọc cả bảng phân loại từ ghép và M:)

- Hướng dẫn HS: Muốn làm được bài tập này phải biết từ ghép có hai loại là từ

- 2 HS trả lời

- Nghe giới thiệu

- 1 HS đọc bài tập 1.Cả lớp đọc thầm ,suy nghĩ trả lời câu hỏi. Cả lớp cùng tham gia nhận xét, thống nhất ý đúng :

+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.

+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.

- 1 HS đọc nội dung bài tập 2

(16)

ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- HD các nhóm làm và trình bày bài tập.

- Cho cả lớp nhận xét.Giúp HS chốt ý đúng.

Bài tập 3 :

- Hướng dẫn HS: Muốn làm đúng bài tập này,cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (lặp âm đầu ,lặp phần vần hay lặp cả âm lẫn vần)

- Phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài như bài 2.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cho HS nhắc lại : Thế nào là từ ghép?

Thế nào là từ láy?

- CBBS: Mở rộng vốn từ…. ở trang 48, 49.

- Nhận xét tiết học.

- Các nhóm nhận phiếu học tập, tổ chức họp nhóm làm bài tập rồi cử đại diên trình bày, cả lớp tham gia nhận xét,thống nhất ý kiến.

- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.

Sau đó các nhóm nhận phiếu bài tập và tiến hành làm bài tập như bài 2. Kết quả đúng:

+ Từ láy âm : nhút nhát.

+ Từ láy vần : lạt xạt , lao xao.

+ Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào, he hé

- 1 HS

--- Ngày soạn: ………

Ngày dạy: ……….

gi©y, thÕ kØ. To¸n I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Biết đơn vị giây, thế kỉ.

- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. Biết xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: BT1 GT ý 3; BT2(a, b).

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

3. Thái độ: Biết quý trọng thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây.

HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: 4’

- Nêu thứ tự các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến nhỏ?

- 5 tấn =…kg ; 2tạ 3yến = … kg 72 dag= …g

2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài

2.2. Giới thiệu về giây : 6’

- Dùng kim đồng hồ có đủ 3 kim để ôn

- tấn ; tạ ; yến ; kg ; hg ; dag ; g.

- Cả lớp làm bảng con ghi số thích hợp vào chỗ trống có chấm.

- Nghe giới thiệu, ghi đề bài.

- Kim giờ di chuyển từ một số nào

(17)

về giờ phút và giới thiệu về giây. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ kim phút và hỏi:

+ Kim giờ di chuyển từ đâu đến đâu thì được 1 giờ?

+ Kim phút đi từ đâu đến đâu thì được 1 phút?

+ Như vậy 1giờ bằng bao nhiêu phút?

- Chỉ cho HS thấy kim giây trên mặt đồng hồ và quan sát sự c/động của nó rồi nêu :

- Viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.

- Cho HS đếm theo sự chuyển động của kim giây trên mặt đồng hồ để cảm nhận khoảng thời gian 1 giây.

2.3. Giới thiệu về thế kỉ : 5’

- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỉ .

Ghi lên bảng : 1thế kỉ = 100 năm.

- Như vậy 100 năm bằng mấy thế kỉ ? - Giới thiệu thêm: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 (sau CN) là thế kỉ một (ghi tóm tắt lên bảng và cho HS nhắc lại)

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai .,… (như SGK)

- Hỏi : Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ mấy?

- Năm 2000 thuộc thế kỉ nào? Năm nay thuộc thế kỉ nào?

- Lưu ý HS : Người ta hay dùng số La Mã để ghi tên thế kỉ.

2.4. Thực hành : 20’

Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài, tự làm bài rồi chữa bài.GT ý 3

- Củng cố Đổi ĐV đo thời gian

Bài 2a,b: Nêu câu hỏi, từng HS trả lời miệng. Củng cố cách viết TK bằng số la mã

BT 3: K-G

HD HS làm miệng. Cc cách tính TK 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Dặn HS VN lµm bµi 3 và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.

đó đến số tiếp liền sau thì được 1 giờ.

- Kim phút di chuyển từ một vạch đến vạch tiếp liền hết 1 phút.

- 1 giờ = 60 phút.

- Nhắc lại: 1 phút = 60 giây.

- 100 năm = 1 thế kỉ.

- Theo dõi nắm cách tính để biết năm đó thuộc thế kỉ nào.

- Năm 1890 thuộc thế kỉ thứ X IX - Năm 2000 thuộc thế kỉ thứ XX Năm nay ( 2013) thuộc thế kỉ XXI

- Làm bài tập 1 : Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống có chấm sau đó chữa bài.

- Làm bài tập 2. VD: Năm 1911 thuộc thế kỉ thứ XX , …

- HS làm miệng.

- HS nghe

(18)

TẬP LÀM VĂN

luyÖn tËp x©y dùng cèt truyÖn.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề (SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng xây dựng cốt truyện, kể lại vắn tắt câu chuyện đó.

3. Thái độ: Yêu thích truyện đọc dân gian Việt Nam, giữ gìn và phát huy sự trong sáng môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng phụ

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Kiểm tra: 5’

- Nêu lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước.

- Hãy kể lại truyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có.

2. Dạy bài mới : 27’

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện : a) Xác định yêu cầu của đề bài - Gọi một HS đọc yêu cầu của đề.

- Hướng dẫn HS phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng.

- Nhắc HS:

+ Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho

(có ba nhân vật:….), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện.

+ Vì là XD cốt truyện nên em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết.

b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện.

- Gäi HS tiếp nối nhau đọc gợí ý 1 và 2.

- Cho HS chọn chủ đề câu chuyện.

c) Thực hành xây dựng cốt truyện

- Cho HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời các câu hỏi gợi ý ở SGK.

- Gäi HS giỏi làm mẫu, trả lời lần lượt các câu hỏi.

- 2 HS thực hiện.

- Kể sơ lược truyện Cây khế.

- Nghe giới thiệu.

- 1 HS đọc đề bài.

- Theo dõi nắm được những việc trọng tâm cần chú ý.

- Vài HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý ở SGK . Cả lớp theo dõi.

- Vài HS tiếp nối nhau nói chủ đề câu chuyện.

- Từng HS xây dựng cốt truyện theo tưởng tượng của mình.

- 1HSG trình bày cốt truyện của mình theo gợi ý:

+ Ôm rất nặng.

+ Người con thương mẹ, chăm sóc

(19)

VD : + Người mẹ ốm như thế nào?

+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?

+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?

+ Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?

+ Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?

- Cho HS tập kể theo cặp.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- Cùng HS cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay.

- Cho HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- 1 HS nói cách xây dựng cốt truyện - Nhận xét tiết học

mẹ tận tụy ngày đêm

+ Phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.

+ Quyết trèo lên đỉnh vnúi cao vút mời bằng được bà tiên.

+ Bà tiên cảm động về tình yêu thương, … đã hiện ra giúp.

- Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện.

- 2 HS khá giỏi lần lượt kể chuyện theo cốt truyện đã xây dựng.

- Từng HS viết cốt truyện vào vở.

- HS Nghe

SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua giờ sinh hoạt tập thể : - Giúp HS đi vào ổn định tổ chức lớp.

- HS thấy rõ ưu nhược điểm trong tuần . 2. Kĩ năng: - HS Kĩ năng trình bày ý kiến

3. Thái độ: - HS Có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên

A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

*)ưu điểm:

- Học tập: Đa số các em có ý thức

Hoạt động của học sinh - Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

(20)

chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cự giơ tay phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học.

*)Một số hạn chế:

- Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp.

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu một số em bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập

- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp

4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

...

...

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- Lắng nghe

- Hát tập thể

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như