• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 5: vat-ly-11-chu-de-1_129202116

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 5: vat-ly-11-chu-de-1_129202116"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LYÙ THUYEÁT CHÖÔNG 1

Câu 1:  Điện tích điểm: là vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. Vd: Hai quả cầu nhỏ nhiễm điện đặt xa nhau.

ĐL Coulomb: Lực hút hay đẩy giữa 2 điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích đó, có độ lớn tỷ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điện tích và tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

| | { ( ) ( ) ( )

- Lực hút hay đẩy giữa 2 điện tích điểm giảm  lần nếu đặt 2 điện tích trong điện môi có hằng số điện môi là .

Câu 2: Thuyết electron: là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các e để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật.

- Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguyên tử bị mất e trở thành ion (+); ng tử trung hòa có thể nhận thêm e trở thành ion (-).

- Vật nhiễm điện âm khi số e > số p. Vật nhiễm điện (+) khi số e < số p.

Vật dẫn điện và vật cách điện.

- Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vd: Kim loại, axit, bazơ…

- Vật cách điện là vật không chứa các điện tích tự do. Vd: không khí khô, sứ, thủy tinh,…

Câu 3: Điện trường: là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điên trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

 Điện trường đều: là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn; đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.

 Cường độ điện trường: tại 1 điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số giữa độ lớn của lực điện F tác dụng lên điện tích thử q>0 đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích q.

q E F

 

 với E(V/m), F(N), q(C)

 Vectơ cường độ điện trường gây bởi 1 điện tích điểm Q:

- Điểm đặt: tại điểm đang xét

- Phương: đường thẳng nối Q và điểm đang xét.

- Chiều: hướng ra xa Q nếu Q>0 và hướng về phía Q nếu Q<0 - Độ lớn: | | với { ( )

( ) ( )

(2)

Câu 4:  Công của lực điện: trong sự di chuyển của 1 điện tích không phụ thuộc hình dạng đường đi mà phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường: A = qEd với A(J), E(V/m), d(m)

Với d là hình chiếu của đường đi lên 1 đường sức bất kỳ.

- Thế năng của 1 điện tích: tỷ lệ thuận với q: WM = AM = VM.q

Câu 5:  Điện thế: tại 1 điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó 1 điện tích q. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên q khi di chuyển M ra xa vô cực và độ lớn của q. Với VM (V), A(J), W(J), q(C)

- Điện thế là đại lượng đại số. Điện thế ở đất và của 1 điểm ở  thường được chọn làm mốc (bằng 0).

 Hiệu điện thế: giữa 2 điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của 1 điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.

UMN = VM - VN = Với UMN (V), A(J), q(C)

* Chú ý: Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: U = E.d

Câu 6: Tụ điện: Tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch điện. Cấu tạo của tụ phẳng gồm 2 bản kim loại phẳng, đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng lớp điện môi.

 Điện dung của tụ điện: đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở 1 hiệu điện thế nhất định. Xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa 2 bản của nó. Với C(F), Q(C), U(V)

- Điện dung C không phụ thuộc vào Q và U.

 Lưu ý: HS trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK

(3)

ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG

1. Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = 4.10–6C và q2 = –3.10–6C cách nhau một 3cm đặt trong dầu hỏa  = 2. ĐS: 60N

2. Tính lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân nguyên tử Hydrô, biết rằng điện tích của chúng có độ lớn 1,6.10-19 C và khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm.

ĐS: 9,2.10-8N

3. Hai điện tích q1 = -4.10–6C và q2 = -3.10–6C đặt trong dầu hỏa cĩ  = 81, lực hút giữa chúng là 0,075 N. Tìm khoảng cách giữa 2 điện tích. ĐS: 1,2m

4. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong dầu hoả có =2, cách nhau một khoảng 6cm. Lực đẩy giữa chúng là F1=3,2.10-4N.

a) Tìm độ lớn hai điện tích đó

b) Khoảng cách giữa hai điện tích đó bằng bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là F2 = 4F1 ĐS: a) 1,6.10-8C b) 3cm 5. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1=3cm. Lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10–4N. Tìm độ lớn và dấu của các điện tích

đó. ĐS: 4.10–9C

6. Hai điện tích đặt trong không khí cách nhau 10cm đẩy nhau bằng một lực 5,4N.

Tìm độ lớn mỗi điện tích, biết tổng điện tích là 5C. ĐS: 2C ; 3C 7. Hai điện tích đặt trong điện môi có =2 cách nhau 3 cm hút nhau bằng một lực 105N. Tìm độ lớn mỗi điện tích, biết tổng đại số điện tích của chúng là 4C.

8. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau một đoạn 20cm chúng hút nhau một lực 3,6.10–4N. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau một lực 2,025.10–4N.

Tính điện tích q1, q2. ĐS:  2.10–8C;  8.10–8C 9. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 30cm trong không khí, lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Hỏi phải di chuyển chúng một đoạn bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng trong dầu vẫn là F.

ĐS: lại gần nhau 10cm

10. Cho 2 điện tích điểm q1=8.10–8C, q2= –8.10–8 đặt tại A và B trong không khí cách nhau 6cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 8.10–8C đặt tại C biết: CA = 4cm, CB =10cm ĐS: 3,024.10–2N

11. Ba quả cầu q1= 6.10-7C; q2= 2.10-7C; q3=10-6C đặt thứ tự trên đường thẳng trong điện môi có =81. Khoảng cách giữa chúng là r12= 40cm;

r23= 60cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q1. ĐS: 1,5.10-4N

(4)

12. Ba điện tích điểm q1= 27.10–8C, q2= 64.10–8C, q3= -10–7C đặt tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại C trong chân không. Xác định lực điện tác dụng lên q3. Biết AC= 30cm, BC= 40cm. ĐS: 45.10-4N 13. Cho hai diện tích điểm q1= -10-7C và q2= 5.10-8C đặt tại A và B trong chân không cách nhau 5cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 = 2.10-8C đặt tại C sao cho CA= 3cm và CB= 4cm. ĐS: F = 2,08.10-2 N 14. Ba điện tích điểm dương có cùng độ lớn 1,6.10–6C đặt tại 3 đỉnh tam giác đều cạnh a=16cm trong chân không. Xác định lực điện tác dụng lên mỗi điện tích.

ĐS: 1,56N

15. Ba điện tích điểm âm có cùng độ lớn q=10–8C đặt tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a=3cm trong chân không. Xác định lực điện tác dụng lên mỗi điện tích.

ĐS: 1,73.10–3N

16. Ba điện tích điểm q1= 4.10–8C, q2= -4.10–8C, q3= 5.10–8C đặt tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a=2cm trong chân không. Xác định lực điện tác dụng lên

q3. ĐS: 45.10-3N

17. Trên 3 đỉnh hình vuông ABCD cạnh a= 8cm trong không khí, có 3 điện tích điểm q1=q2=q3= 6C đặt tại A, B, C. Tính lực điện do 3 điện tích trên tác dụng lên điện tích q4= 5C đặt tại D. ĐS: 80N

18. Hai điện tích q1 = 2.10–6C, q2 = 8.10–6C đặt tại A, B trong chân không cách nhau 12cm. Phải đặt điện tích qo ở đâu và có độ lớn bao nhiêu để cho nó nằm cân bằng?

19. Hai điện tích q1 = 2.10–6C, q2 = -8.10–6C đặt tại A, B trong chân không cách nhau 12cm. Phải đặt điện tích qo ở đâu và có độ lớn bao nhiêu để cho nó nằm cân bằng?

20. Lực tương tác giữa hai điện tích q1, q2 khi đặt trong chân không là 80N. Khi đổ vào hai điện tích này một môi trường có hằng số điện môi là 2 thì lực tương tác

lúc này là bao nhiêu? ĐS: 40N

21. Hai quả cầu mang điện q1 = -4.10–6C và q2 = -2.10–6C đặt trong kkhí. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau sau đó đặt chúng vào môi trường có hằng số điện môi là 2 và cách nhau 6cm. Tính lực tương tác điện của hai quả cầu lúc này. (11,25N)

22. Hai điện tích điểm cĩ độ lớn bằng nhau cách nhau 12cm đặt trong mơi trường cĩ  = 2 tương tác nhau bằng một lực F1. Cũng hai điện tích đĩ khi đặt trong chân khơng tương tác nhau bằng một lực F2 với F2 = 18F1, xác định khoảng cách giữa hai điện tích đĩ khi đặt trong chân khơng. ĐS: 4cm

(5)

ĐIỆN TRƯỜNG

1. Quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10–5C đặt trong không khí. Xác định cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 10 cm.

2. Quả cầu nhỏ mang điện tích q = -3.10–8C đặt trong dầu hỏa có  = 2 gây ra cường độ điện trường tại M là 54000V/m. Xác định khoảng cách từ tâm quả cầu đến M.

3. Điện tích cĩ độ lớn q đặt trong chân khơng gây ra cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 4 cm là 84375 V/m và hướng về phía điện tích q. Xác định điện tích q.

4. Điện tích âm đặt trong chân khơng gây ra cường độ điện trường tại M cách tâm quả cầu 5 cm là 108000 V/m và hướng ra xa q. Xác định q.

5. Quả cầu mang điện q=10–8C đặt trong không khí gây ra cường độ điện trường tại M là 2250 V/m. Xác định khoảng cách từ tâm quả cầu đến M.

6. Điện tích đặt tại điểm cĩ cường độ điện trường 4000 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đĩ bằng 2.10-3N. Xác định độ lớn và dấu của q biết FE



7. Quả cầu nhỏ mang điện tích q = -5.10–8C đặt trong dầu hỏa có  = 2 gây ra cường độ điện trường tại M là 12500V/m. Xác định khoảng cách từ tâm quả cầu đến M.

8. Một điện tích điểm q được đặt trong mơi trường khơng khí. Tại điểm M cách q một đoạn 30 cm điện trường cĩ cường độ 1000V/m và hướng ra xa điện tích q. Xác định độ lớn và dấu của q?

9. Hai điện tích q1 = 4.10-10C và q2 = - 4.10-10C đặt tại A, B cách nhau 4cm trong không khí. Xác định vectơ cường độ điện trường tại C cách A 2cm, cách B là 6cm.

10. Cho tam giác ABC vuông cân tại C với CA = 10 cm. Hai điện tích q1 = 6.10-10C và q2 = 6.10-10C đặt tại A, B trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại C.

11. Hai điện tích điểm q1 = 2.10–8C, q2 = 2.10–8C đặt tại 2 đỉnh A, B của một tam giác đều cạnh a = 3 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại C.

12. Hai quả cầu mang diện tích q1 = - 6.10-7C; q2 = 2.10-7C đặt thứ tự tại A, B trên đường thẳng trong không khí với AB = 10cm. Xác định cường độ điện trường tại C cách A 8 cm cách B 2 cm.

13. Ba điện tích cùng độ lớn |q| = 10–8C đặt tại 3 đỉnh  đều cạnh a=3cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm đặt của mỗi điện tích do 2 điện tích kia gây ra biết một điện tích trái dấu với 2 điện tích kia. ĐS: 105V/m

(6)

14. Cho hình vuông ABCD cạnh a=10cm, tại 3 đỉnh A,B,C đặt 3 điện tích q1=q2= q3=10–8C. Tìm cường độ điện trường tại D ĐS: 17,2.103 V/m

15. Cho ABC vuông tại A, AB=30cm, BC=50cm. Hai điện tích q1= -5.10-6C và q2= 8.10-6C đặt tại B,C trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại A.

Suy ra lực điện trường tác dụng lên q3 = 2.10–3C đặt tại A.

16. Hai quả cầu mang điện tích q1 = - 6 µC; q2 = 2 µC đặt thứ tự tại A, B trên đường thẳng trong kkhí với AB = 10cm. Xác định cường độ điện trường tại C cách A 8 cm cách B 2 cm. Suy ra lực điện trường tác dụng lên q3 = 3 nC đặt tại C.

17. Tam giác ABC vuông cân tại C với CA = 10 cm. Hai điện tích q1 = 6.10-10C và q2 = 6.10-10C đặt tại A, B trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại C. Suy ra lực điện tác dụng lên qo =-10-4C đặt tại C.

ĐS: 763,7 N; 0,176V/m 18. Hai điện tích q1= 2.10-8C và q2= -2.10-8C đặt tại 2 đỉnh A, B của tam giác đều ABC cạnh a=3 cm trong chân khơng. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh C. Suy ra lực điện trường tác dụng lên q3 = 3.10–6C đặt tại C.

19. Hai quả cầu mang diện tích q1 = - 6.10-7C; q2 = 2.10-7C đặt thứ tự tại A, B trên đường thẳng trong không khí với AB = 10cm. Xác định cường độ điện trường tại C cách A 8 cm cách B 2 cm.

20. Hai điện tích điểm q1= 9.10-7C và q2= -10-7C đặt cố định tại A,B cách nhau 20cm. Tìm vị trí M có điện trường tổng hợp bằng không.

21. Hai điện tích điểm q1= -8.10-8C và q2= -2.10-8C đặt cố định tại A,B cách nhau 30cm. Tìm vị trí M có điện trường tổng hợp bằng không.

22. Hai điện tích điểm q1= 9.10-6C và q2= -10-6C đặt cố định tại A,B cách nhau 8 cm. Tìm vị trí M có điện trường tổng hợp bằng không.

CÔNG – HIỆU ĐIỆN THẾ

1. Điện tích q = -5.10–6C di chuyển dọc theo các cạnh tam giác đều ABC AB = 6cm, và nằm trong một điện trường đều (E

BC), có độ lớn E = 2000 V/m. Tính công để di chuyển điện tích q dọc theo các cạnh AB, CB, AC.

Suy ra hiệu điện thế AB, BC, CA.

2. Cho tam giác ABC vuông tại C, AC = 4cm, BC = 3cm, và nằm trong một điện trường đều EAC, có độ lớn E = 5000 V/m. Tính:

a) UAC, UCB, UAB.

b) Công của điện trường khi 1 electron di chuyển từ A đến B.

ĐS: a) UAC = 200V; UCB = 0; UAB = 200V b) AAB = –3,2.10–17J

(7)

3. Cho tam giác ABC vuông tại A cạnh AB = 4 cm, BC = 3 cm đặt trong điện trường đều có cường độ E = 2.104V/m (E

BC). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC, CB, AB.

4. Cho tam giác ABC vuông tại C, AC = 8cm, và nằm trong một điện trường đều AC

E , có độ lớn E = 4000 V/m. Tính:

a) UCA, UCB, UAB.

b) Công của điện trường khi 1 electron di chuyển từ A đến B.

5. Điện tích q = - 4.10–6C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác ABC vuơng cân tại B, BC = 6 cm và nằm trong một điện trường đều EAC , cĩ độ lớn E = 4000 V/m. Tính cơng của lực điện khi di chuyển điện tích q dọc theo các cạnh CA, CB, AB của tam giác ABC.

6. Cho tam giác đều ABC cạnh a=10cm đặt trong điện trường đều có cường độ E=2000V/m (E

BC). Tính công làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm AB, CB, AC. Suy ra hiệu điện thế giữa hai điểm AB, CB, AC.

7. Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 6cm, và nằm trong một điện trường đều AC

E , có độ lớn E = 500 V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AB, CB, AC.

Suy ra công làm dịch chuyển electron theo đường gấp khúc ABC.

8. Điện tích q=10–8C di chuyển dọc theo các cạnh tam giác đều ABC cạnh a=20cm đặt trong điện trường đều có cường độ 3000V/m (E BC). Tính công cần thiết để di chuyển điện tích q dọc theo các cạnh AB, BC, CA. Suy ra hiệu điện thế UAB, UBC, UCA.

ĐS:AAB=ACA=–3.10–6J; ABC=6.10–6J;–300V; 600V 9. Ba bản kim loại tích điện A,B,C đặt song song như hình vẽ. Cho d1=5cm; E1=4.104V/m; d2=8cm;

E2 = 5.10–4 V/m. Tính điện thế của hai bản B và C. Lấy gốc A làm gốc điện thế.

ĐS: VB = –2000V; VC = 2000V.

10. Ba bản kim loại tích điện A,B,C đặt song song như hình vẽ. Cho d1=5cm; E1=4.104V/m; d2=8cm;

E2 = 5.10–4 V/m. Tính điện thế của hai bản A và C. Lấy gốc B làm gốc điện thế.

E

E

A B C

d1 d2

1 2

E

E

A B C

d1 d2

1 2

(8)

11. Cho tam giác ABC vuông tại C, AC = 4cm, BC = 3cm, và nằm trong một điện trường đều EAC, có độ lớn E = 5000 V/m. Tính:

a) UAC, UCB, UAB.

b) Công của điện trường khi 1 electron di chuyển từ A đến B.

ĐS: a) UAC = 200V; UCB = 0; UAB = 200V b) AAB = –3,2.10–17J 12. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là 100V. Tính công cần thiết để di chuyển electron từ MN ĐS: 1,6.10–17J

ÔN CHƯƠNG 1 – BÀI TẬP

1. Hai điện tích điểm trái dấu cĩ cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin cĩ điện mơi bằng 2 thì chúng hút hay đẩy nhau một lực bao nhiêu? Tính và

vẽ hình. ĐS. hút nhau một lực 5 N.

2. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân khơng, để tương tác nhau bằng lực cĩ độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau một khoảng bao nhiêu?

ĐS. 300 m

3. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình khơng khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa cĩ hằng số điện mơi 2,1 vào bình thì hai điện tích đĩ sẽ hút hay đẩy nhau một lực bao nhiêu? ĐS. hút nhau 1 lực bằng 10 N 4. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình khơng khí thì lực tương tác Culơng giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Tính hằng số điện mơi của chất lỏng ĐS. 3 5. Một điện tích -1 μC đặt trong chân khơng sinh ra điện trường tại một điểm cách nĩ 1m cĩ độ lớn và hướng như thế nào? Tính và vẽ hình. ĐS. 9000 V/m, hướng về phía nĩ.

6. Tại một điểm cĩ 2 cường độ điện trường thành phần vuơng gĩc với nhau và cĩ độ lớn là 3000V/m và 4000V/m. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp. (5000 V/m)

7. Trong khơng khí, người ta bố trí 2 điện tích cĩ cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm của 2 điện tích.

ĐS. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

8. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì cơng của lực điện trường sẽ ntn?

ĐS. tăng 2 lần 9. Tính cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m. ĐS. 1 mJ 10. Tính cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m. ĐS. 2 mJ

(9)

11. Tính cơng của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuơng gĩc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m. (0J) 12. Cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Tính độ lớn

cường độ điện trường đĩ. ĐS. 10000 V/m

13. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m2. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm đĩ. ĐS. 2000 V 14. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm cĩ một hiệu điện thế khơng đổi 200 V. Tính cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại.

ĐS. 5000 V/m 15. Cơng của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4 mJ.

UAB = ? ĐS. – 2000 V

16. Một tụ cĩ điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là bao nhiêu? ĐS. 8.10-6 C

17. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9 C. Tính điện dung của tụ. ĐS. 2.10-9 F 18. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm cĩ hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm cĩ hiệu điện thế là bao nhiêu?

19. Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì cơng của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đĩ thì cơng của lực điện trường khi đĩ là bao nhiêu?

20. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì cơng của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì cơng của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đĩ là bao nhiêu?

21. Trên vỏ tụ điện ghi 6pF – 100V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 80V a) Tính điện tích của tụ điện

b) Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.

b) Ngắt tụ khỏi nguồn đưa 2 bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp ba. Tính C1, Q1, U1. Biết

d C S

 4 . 10 . 9

.

9

ĐS: 4,8.10-10C ; 6.10-10C; 2pF; 4,8.10-10C; 240V 22. Một điện tích q = -6nC di chuyển trong một điện trường đều cĩ cường độ 500V/m theo đường gấp khúc ABC, đoạn AB dài 40cm và vectơ độ dời AB

làm với các đường sức một gĩc 600. Đoạn BC dài 20cm và vectơ độ dời BC

làm với các đường sức điện một gĩc 1200. Hãy tính cơng của lực điện di chuyển điện tích trên di chuyển từ A  B, từ B  C, trên đoạn CBA. ĐS: -6.10-7J; 3.10-7J; 3.10-7J

(10)

23. Một proton bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo đường thẳng AB dài 5 cm, cĩ phương làm với đường sức điện một gĩc 450. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Tính cơng của lực điện.

ĐS: -5,65.10-18J 24. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 20cm, và nằm trong một điện trường đều EAB, có độ lớn E = 2000 V/m. Tính: ĐS: 0V ; 400V; 400V;

6,4.10-17J

a) UCA, UCB, UAB. b) Công của điện trường khi 1 electron di chuyển từ B đến C.

25. Điện tích q = - 4µC di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác ABC vuơng cân tại B, AB = 6 cm và nằm trong một điện trường đều E AC , cĩ độ lớn E = 4000 V/m. Tính cơng của lực điện khi di chuyển điện tích q dọc theo các cạnh CA, CB, AB của tam giác ABC. ĐS: 1,36.10-3J; 6,78.10-4J; -6,78.10-4J 26. Điện tích q = 2pC di chuyển dọc theo các cạnh tam giác đều ABC, AB = 10cm, và nằm trong một điện trường đều E BA, có độ lớn E = 2000 V/m.

Tính công để di chuyển điện tích q dọc theo các cạnh BA, BC, AC. Suy ra hiệu điện thế AB, BC, CA. ĐS: 4.10-10J; 2.10-10J; -2.10-10J; -200V;

100V; 100V

27. Cho tam giác ABC vuơng tại B, AC = 5cm, BC = 3cm, và nằm trong một điện trường đều , cĩ độ lớn E = 2000 V/m. Tính:

a) UCA, UCB, UAB. ĐS: -100V; -36V; 64V; 2,56.10-7J b) Cơng của điện trường khi q = -4nC di chuyển từ B đến A.

28. Cho 2 điện tích điểm q1=8.10–8C, q2= –8.10–8 đặt tại A và B trong khơng khí cách nhau 6cm. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 8.10–8C đặt tại C trong các trường hợp: A, B, C nằm trên một đường thẳng: CA=4cm, CB=2cm. Suy ra cường

độ điện trường tại C. (0,18N; 2250000V/m)

29. Ba bản kim loại tích điện A,B,C đặt song song như hình vẽ. Cho d1 = 5 cm; E1 = 1000 V/m; d2 = 10cm;

E2 = 400 V/m. Tính điện thế của hai bản B và A. Lấy gốc A làm gốc điện thế.

ĐS: -50V; 90V

30. Hai điện tích q1= 8 nC và q2= -8 nC đặt tại A, B cách nhau 5cm trong khơng khí.

Xác định vectơ cường độ điện trường tại C sao cho CA=3cm và CB = 4cm. Suy ra lực tác dụng lên q=2µC đặt tại C. (91787,8V/m; 0,18N)

AC E

E

E

A B C

d1 d2

1 2

(11)

31. Ba điện tích điểm q1= 4.10–8C, q2= -4.10–8C, q3= 5.10–8C đặt tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a=2cm trong chân khơng. Xác định lực điện tác dụng lên q3. Suy ra cường độ điện trường tại C. (0,045N)

32. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân khơng cách nhau một khoảng r1=3cm. Lực đẩy giữa chúng là F1=1,6.10–4N.

a) Tìm độ lớn và dấu của các điện tích đĩ.

b) Khoảng cách r2 giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tác dụng F2 =2,5.10–4N.

ĐS: a) ±4.10–9C; b) 2,4cm 33. Hai điện tích đặt trong điện môi có =2 cách nhau 3 cm hút nhau bằng một lực 105N. Tìm độ lớn mỗi điện tích, biết tổng đại số điện tích của chúng là 4C.

ĐS: 7.10–6C; -3.10–6C 34. Hai điện tích bằng nhau là 5.10-8C đặt đặt trong dầu cĩ  = 2. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực tác dụng giữa chúng là 0,5 mN. ĐS: 0,15m

35. Một điện tích thử đặt tại điểm cĩ cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đĩ bằng 0,2 mN. Xác định độ lớn và dấu của q biết FE

 (-1,25.10

3C)

36. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng 60cm trong khơng khí, lực tương tác giữa chúng là F. Nếu đặt trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Hỏi phải di chuyển chúng một đoạn bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng trong dầu vẫn là F.

ĐS: Di chuyển lại gần 20cm 37. Một điện tích điểm q được đặt trong mơi trường khơng khí. Tại điểm M cách q một đoạn 20 cm điện trường cĩ cường độ 8000V/m và hướng về phía điện tích q.

Xác định độ lớn và dấu của q? ĐS: -3,6.10–8C

38. Lực tương tác giữa hai điện tích q1, q2 khi đặt trong chân không là 80N. Khi đổ vào hai điện tích này một môi trường có hằng số điện môi là 2 thì lực tương tác

lúc này là bao nhiêu? ĐS: 40N

39. Hai quả cầu mang điện q1 = -4.10–6C và q2 = -2.10–6C đặt trong không khí.

Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau sau đó đặt chúng vào môi trường có hằng số điện môi là 2 và cách nhau 6cm. Tính lực tương tác điện của hai quả cầu lúc này.

ĐS: 11,25N

40. Hai điện tích điểm cĩ độ lớn bằng nhau cách nhau 12cm đặt trong mơi trường cĩ  = 2 tương tác nhau bằng một lực F1. Cũng hai điện tích đĩ khi đặt trong chân khơng tương tác nhau bằng một lực F2 với F2 = 18F1, xác định khoảng cách giữa hai điện tích đĩ khi đặt trong chân khơng. ĐS: 4cm

(12)

41. q1 = 3.10-6C đặt tại A và q2 = 4.10-6C đặt tại B. AB = 6cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 2.10-6C đặt tại C là trung điểm AB. ĐS: 20 N

42. Tam giác ABC vuông cân tại C với CA = 10 cm. Hai điện tích q1 = 6.10-10C và q2 = 6.10-10C đặt tại A, B trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại C. Suy ra lực điện tác dụng lên qo =-10-4C đặt tại C.

ĐS: 763,7 N; 0,176V/m 43: Điện tích điểm q1= 4.10–8C, q2= -4.10–8C, q3= 5.10–8C đặt tại 3 đỉnh của một tam giác đều cạnh a=2cm trong chân khơng. Xác định lực điện tác dụng lên q3. Suy ra cường độ điện trường tại C. ĐS: 0,045 N; 900000V/m 44. Hai điện tích điểm q1= -8.10-8C và q2= -2.10-8C đặt cố định tại A,B cách nhau 30cm. Tìm vị trí M có điện trường tổng hợp bằng không.

ĐS: MA = 20cm; MB = 10cm 45. Hai điện tích q1= +2.10-8C và q2= -7,2.10-7C đặt cố định tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 10 cm. Một điện tích thứ ba q3 đặt tại điểm C. Vị trí C ở đâu để q3 cân bằng với mọi giá trị của q3?

ĐS: CA = 2cm; CB = 12cm 46: Trên 3 đỉnh hình vuông ABCD cạnh a= 8cm trong không khí, có 3 điện tích điểm q1=q2=q3= 6C đặt tại A, B, C. Tính lực điện do 3 điện tích trên tác dụng lên điện tích q4= 5C đặt tại D. ĐS: 80N

47. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong không khí cách nhau một đoạn 20cm chúng hút nhau một lực 3,6.10–4N. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về khoảng cách cũ, chúng đẩy nhau một lực 2,025.10–4N. Tính điện tích q1, q2.

ĐS:  2.10–8C;  8.10–8C 48. Cho 2 điểm A, B trên cùng một đường sức điện trường do điện tích q gây ra. Biết cường độ điện trường tại A là 36V/m tại B là 9V/m.

a) Tìm cường độ điện trường tại M là trung điểm AB.

b) Xác định véctơ lực điện trường tác dụng lên qo = 10–2C đặt tại M.

ĐS: a) 16 N/m; b) F = 0,16N

(13)

ĐỀ CƯƠNG TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

Câu 1) Chọn phát biểu sai về thuyết e.

A. Vật chất được tạo nên từ những hạt rất nhỏ không thể phân chia được gọi là những hạt sơ cấp.

B. Điện tích của một vật bao giờ cũng là một số nguyên lần điện tích nguyên tố.

C. e là một hạt sơ cấp mang điện tích âm.

D. Các nguyên tử luôn ở trạng thái trung hòa về điện.

Câu 2) Vật nhiễm điện là vật

A. hút được các vật khác. B. được tích điện.

C. có kích thước rất nhỏ. D. có chứa các e tự do.

Câu 3) Điện môi là môi trường

A. lúc dẫn điện, lúc không dẫn điện. B. không có điện tích.

C. có điện tích nhưng trung hòa về điện. D. dẫn điện rất kém.

Câu 4) Chọn phát biểu sai. Cho quả cầu A nhiễm điện dương tiếp xúc với quả cầu B đang nhiễm điện âm. Sau khi tiếp xúc

A. hai quả cầu trung hòa về điện. B. hai quả cầu cùng nhiễm điện dương.

C. hai quả cầu cùng nhiễm điện âm.

D. quả cầu A nhiễm điện âm còn quả cầu B nhiễm điện dương.

Câu 5) Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích luôn luôn là một hằng số.

B. e có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

C. Nguyên tử trung hòa mất e sẽ trở thành hạt mang điện dương.

D. Khi một vật mất bớt e sẽ trở thành vật mang điện âm.

Câu 6) Có hai điện tích điểm q1 và q2 đẩy nhau. Chọn phát biểu đúng.

A. q1 > 0 và q2 < 0. B. q1 < 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.

Câu 7) Hai điện tích q1, q2 đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε, cách nhau đoạn r thì độ lớn lực tương tác giữa chúng là

A. F = | |

. B. F = | |. C. F = | |

. D. F = | |. Câu 8) Hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

A. chân không. B. nước nguyên chất.

C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 9) Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí tỷ lệ A. với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

B. với khoảng cách giữa hai điện tích.

C. nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

D. nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 10) Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không A. có cường độ tỷ lệ nghịch với tích độ lớn các điện tích.

B. có cường độ tỷ lệ với bình phương khoảng cách giữa chúng.

C. có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích.

D. sẽ tăng lên khi môi trường có hằng số điện môi lớn.

Câu 11) Cường độ điện trường tại 1 điểm là

A. đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng.

B. đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực.

C. đại lượng vô hướng và tỷ lệ với tích điện tích.

D. dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.

Câu 12) Chọn câu phát biểu sai. Điện trường

(14)

A. là dạng vật chất truyền tương tác điện. B. tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.

C. không tồn tại trong môi trường chân không. D. do điện tích sinh ra và gắn với điện tích.

Câu 13) Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại 1 điểm?

A. Điện tích. B. Điện trường.

C. Cường độ điện trường. D. Đường sức điện trường.

Câu 14) Chọn phát biểu sai. Điện trường đều A. có cường độ như nhau tại mỗi điểm.

B. có đường sức điện là những đường thẳng song song cách đều nhau.

C. xuất hiện giữa hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu.

D. xuất hiện xung quanh dòng điện có cường độ không đổi.

Câu 15) Cường độ điện trường có đơn vị là

A. N/m. B. V. C. V/m. D. N/m2.

Câu 16) Vectơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích Q tại 1 điểm cách Q đoạn r có độ lớn A. E = | | . B. E = . C. E = . D. E = | | .

Câu 17) Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0 tại một điểm trong chân không, cách Q một khoảng r là

A. E = . B. E = . C. E = . D. E = .

Câu 18) Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. khoảng cách từ điểm xét đến điện tích đó.

C. độ lớn điện tích đó. D. hằng số điện môi của môi trường.

Câu 19) Vectơ cường độ điện trường ⃗ do một điện tích điểm Q > 0 gây ra thì

A. luôn hướng về Q. B. luôn hướng xa Q.

C. tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn ⃗ phụ thuộc thời gian theo hàm bậc nhất.

D. tại tất cả các điểm trong điện trường độ lớn ⃗ là như nhau.

Câu 20) Các đường sức điện là các đường

A. cong bao quanh các điện tích đứng yên. B. cong không kín.

C. cong khép kín có hướng của vectơ cường độ điện trường.

D. đi ra khỏi điện tích âm và đi vào điện tích dương.

Câu 21) Chọn phát biểu sai. Công của lực điện trường làm di chuyển điện tích q từ điểm A đến điểm B trong điện trường đều E

A. tỷ lệ với độ lớn điện tích q di chuyển. B. phụ thuộc hình dạng đường đi từ A đến B.

C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm A và điểm B.

D. bằng độ giảm của thế năng tĩnh điện của q giữa A và B.

Câu 22) Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là

A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.

B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.

D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.

Câu 23) Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.

C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Câu 24) Công của điện trường khác 0 khi điện tích dịch chuyển A. giữa 2 điểm khác nhau trên đường thẳng cắt các đường sức.

B. trên đường thẳng vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.

C. hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.

(15)

D. hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.

Câu 25) Thế năng của điện tích q trong điện trường đặc trưng cho

A. tác dụng lực điện mạnh hay yếu. B. điện trường của q mạnh hay yếu.

C. khả năng sinh công của lực điện. D. năng lượng đang có của điện trường.

Câu 26) Chọn phát biểu sai. Điện thế tại điểm M trong điện trường A. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt trữ năng lượng.

B. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng sinh công khi tác dụng lực lên một điện tích q đặt tại điểm đó.

C. được xác định bằng thế năng tĩnh điện của điện tích 1 Culông đặt tại điểm đó.

D. bằng công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường.

Câu 27) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường

A. là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa M và N.

B. cũng chính là điện thế tại M hay điện thế tại N khi chọn điện thế ở mặt đất làm mốc.

C. hoàn toàn không phụ thuộc vào mốc để tính điện thế tại M và N.

D. là đại lượng có hướng và luôn mang giá trị dương.

Câu 28) Cho biết UMN = 40 V. Chọn câu đúng.

A. Điện thế ở M là 40 V. B. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.

C. Điện thế ở N là 40 V. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N là 40 V.

Câu 29) Biết hiệu điện thế UMN= 3 V. Đẳng thức nào đúng?

A. VM = 3V. B. VN = 3V. C. VM – VN = 3V. D. VN – VM = 3V.

Câu 30) Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng? A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d. C. AMN = q. UMN. D. E = UMN.d.

Câu 31) Tụ điện A. có đơn vị là Fara (ký hiệu là F)

B. là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau.

C. phải là một hệ thống gồm 2 tấm kim loại đặt song song với nhau.

D. là một hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng vật dẫn.

Câu 32) Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện có nhiệm vụ

A. dẫn điện tích qua mạch. B. làm cho dòng điện qua mạch nhanh hơn.

C. tích điện và phóng điện trong mạch. D. chỉ chưa điện tích trong mạch.

Câu 33) Khi nối hai bản tụ vào hai cực của nguồn điện thì tụ sẽ tích điện với

A. bản nối với cực âm sẽ tích điện dương. C. điện tích trên hai bản luôn có độ lớn bằng nhau.

B. bản nối với cực dương sẽ tích điện âm. D. điện tích trên hai bản phân bổ đều trong bản tụ.

Câu 34) Chọn phát biểu sai. Điện dung của tụ điện

A. là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.

B. được đo bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

C. thay đổi khi mắc tụ vào các nguồn điện có hiệu điện thế khác nhau.

D. có đơn vị là Fara, kí hiệu là F.

Câu 35) Để tích điện cho tụ điện, người ta phải

A. nối hai bản tụ với đất. B. nối hai bản tụ điện với hai cực của một nguồn điện.

C. đặt tụ điện trong điện trường. D. đặt vào giữa hai bản tụ điện một lớp điện môi.

Câu 36) Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện?

A. Điện tích của tụ điện. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.

C. Điện dung của tụ điện. D. Cường độ điện trường trong tụ điện.

Câu 37) Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào

A. hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ.

C. hiệu điện thế giữa hai bản tụ. D. chất điện môi giữa hai bản tụ.

(16)

Câu 38) Khi đặt thêm lớp điện môi trong tụ điện thì

A. điện dung của tụ tăng lên. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên.

C. điện dung của tụ giảm xuống. D. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm xuống.

Câu 39) Chọn phát biểu đúng. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng A. tồn tại dưới dạng hóa năng. B. tồn tại dưới dạng cơ năng.

C. tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. là năng lượng của điện trường trong tụ điện.

Câu 40) Hai tụ điện chứa cùng 1 lượng điện tích thì

A. hai tụ có cùng điện dung. B. hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện phải bằng nhau.

C. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản tụ lớn.

D. tụ có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản tụ nhỏ.

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1

Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?

A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện C. Đặt một vật gần nguồn điện D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin

Câu 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?

A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu

B. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường C. Sét giữa các đám mây D. Chim thường xù lông về mùa rét Câu 3. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.

C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.

Câu 4. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông

A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần.

Câu 5. Nhận xét không đúng về điện môi là:

A. Điện môi là môi trường cách điện.

B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu 6. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.

C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.

D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.

Câu 7. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi.

Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong

A. chân không B. nước nguyên chất.

C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.

Câu 8. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?

A. thanh niken. B. hối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô.

(17)

Câu 9. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng

A. hút nhau một lực 0,5 N. B. đẩy nhau một lực 5N.

C. hút nhau một lực 5 N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.

Câu 10. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau

A. 30000 m B. 300 m C. 90000 m D. 900 m

Câu 11. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ

A. hút nhau 1 lực bằng 10 N B. đẩy nhau một lực bằng 10 N C. hút nhau một lực bằng 44,1 N D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N

Câu 12. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

A. 3 B. 1/3 C. 9 D. 1/9

Câu 13. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:

A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

Câu 14. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là

A. 9 B. 16 C. 17 D. 8

Câu 15. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do.

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.

Câu 16. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát

A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.

C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.

Câu 17. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện.

B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy.

C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.

D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.

Câu 18. Điện trường là

A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích.

C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện.

Câu 19. Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức:

A. I = q2/t B. I = q.t C. I = q2.t D. I = q/t Câu 20. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

(18)

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 21. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.

Câu 22. Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây ?

A. Culông (C) B. Vôn (V) C. Héc (Hz) D. Ampe (A)

Câu 23. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.

Câu 24. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó

A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.

C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.

Câu 25. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.

C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 26. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m.

Câu 27. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.

B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.

C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Câu 28. Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. hình dạng của đường đi

C. cường độ của điện trường. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

Câu 29. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường.

B. phương chiều của cường độ điện trường.

C. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

D. khả năng sinh công của điện trường.

Câu 30. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần.

C. chưa đủ dữ kiện để xác định. D. không thay đổi.

Câu 31. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường

A. tăng 4 lần B. tăng 2 lần C. không đổi D. giảm 2 lần

Câu 32. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

A. 1 J B. 1 mJ C. 1000 J D. 1 μJ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm treo và song song với vectơ cường độ điện trường, kéo vật nhỏ theo chiều của vectơ cường độ điện trường sao cho dây treo hợp

Câu 13: Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không gây ra tại điểm cách điện tích một khoảng r được tính theo công

Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.. Câu 19:

Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.. - Cường độ điện trường được biểu

Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.. - Vectơ cường độ điện

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.. C.Ngẫu lực là hệ hai lực song song, có độ lớn bằng nhau và cùng

Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (+) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.. 3.Vectơ

Câu 17: Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật sẽ có cường độ bằng:.. trọng lượng