• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề KTHK I Địa lý lớp 9 năm 2018-2019

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề KTHK I Địa lý lớp 9 năm 2018-2019"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ... SBD: ...

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề).

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng.

Câu 1. Hiện nay, nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 7.

Câu 2. “Cà phê, cao su, hồ tiêu” thuộc nhóm cây

A. lương thực. B. ăn quả. C. thực phẩm. D. công nghiệp.

Câu 3. Vườn quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phúc) là

A. rừng đặc dụng. B. rừng phòng hộ.

C. rừng sản xuất. D. rừng chắn bão.

Câu 4. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên:

A. đất, khí hậu, nước, sinh vật. B. đất, khí hậu, nước, khoáng sản.

C. đất, khí hậu, nước. D. khí hậu, nước, sinh vật.

Câu 5. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở

A. vùng trung du và ven biển. B. vùng đồng bằng và ven biển.

C. vùng trung du, đồng bằng và ven biển. D. vùng trung du và đồng bằng.

Câu 6. Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm). Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

Câu 8 (2,5 điểm). Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải đối với phát triển kinh tế. Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách? Tại sao?

Câu 9 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây:

Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đang làm việc của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm 2010 2013 2014 2015

Đồng bằng sông Hồng 20,7 24,9 25,9 27,5

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2015.

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.

---Hết---

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 012

(2)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ... SBD: ...

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề).

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng.

Câu 1. Dân tộc có số dân đông nhất nước ta là

A. dân tộc Kinh. B. dân tộc Tày.

C. dân tộc Khơ - me. D. dân tộc Gia rai.

Câu 2. Trong giai đoạn hiện nay, tỉ lệ sinh nước ta giảm là do A. nhà nước không cho sinh nhiều.

B. tâm lí trọng nam khinh nữ không còn.

C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm.

D. thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.

Câu 3. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta là

A. khai thác khoáng sản. B. chế biến lương thực thực phẩm.

C. dệt may. D. luyện kim.

Câu 4. Cây chè được trồng nhiều nhất ở đâu?

A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 5. Nhóm cây trồng thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. cây công nghiệp lâu năm. B. cây ăn quả.

C. cây công nghiệp hàng năm. D. cây lương thực.

Câu 6. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là

A. chọn lọc, lai tạo giống. B. sử dụng phân bón thích hợp.

C. tăng cường thủy lợi. D. cải tạo, mở rộng diện tích đất trồng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm). Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

Câu 8 (2,5 điểm). Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải đối với phát triển kinh tế. Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách? Tại sao?

Câu 9 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây:

Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đang làm việc của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm 2010 2013 2014 2015

Đồng bằng sông Hồng 20,7 24,9 25,9 27,5

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2015.

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.

---Hết---

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 013

(3)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ... SBD: ...

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề).

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng.

Câu 1. Vườn quốc gia Tam Đảo (Vĩnh Phúc) là

A. rừng đặc dụng. B. rừng phòng hộ.

C. rừng sản xuất. D. rừng chắn bão.

Câu 2. Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3. Hiện nay, nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 7.

Câu 4. “Cà phê, cao su, hồ tiêu” thuộc nhóm cây

A. lương thực. B. ăn quả. C. thực phẩm. D. công nghiệp.

Câu 5. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở

A. vùng trung du và ven biển. B. vùng đồng bằng và ven biển.

C. vùng trung du, đồng bằng và ven biển. D. vùng trung du và đồng bằng.

Câu 6. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên:

A. đất, khí hậu, nước, sinh vật. B. đất, khí hậu, nước, khoáng sản.

C. đất, khí hậu, nước. D. khí hậu, nước, sinh vật.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm). Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

Câu 8 (2,5 điểm). Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải đối với phát triển kinh tế. Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách? Tại sao?

Câu 9 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây:

Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đang làm việc của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm 2010 2013 2014 2015

Đồng bằng sông Hồng 20,7 24,9 25,9 27,5

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2015.

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.

---Hết---

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 014

(4)

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 9

Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: ... SBD: ...

(Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề).

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm).

Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng.

Câu 1. Nhóm cây trồng thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. cây công nghiệp lâu năm. B. cây ăn quả.

C. cây công nghiệp hàng năm. D. cây lương thực.

Câu 2. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là

A. chọn lọc, lai tạo giống. B. sử dụng phân bón thích hợp.

C. tăng cường thủy lợi. D. cải tạo, mở rộng diện tích đất trồng.

Câu 3. Dân tộc có số dân đông nhất nước ta là

A. dân tộc Kinh. B. dân tộc Tày.

C. dân tộc Khơ - me. D. dân tộc Gia rai.

Câu 4. Trong giai đoạn hiện nay, tỉ lệ sinh nước ta giảm là do A. nhà nước không cho sinh nhiều.

B. tâm lí trọng nam khinh nữ không còn.

C. số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản giảm.

D. thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.

Câu 5. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta là

A. khai thác khoáng sản. B. chế biến lương thực thực phẩm.

C. dệt may. D. luyện kim.

Câu 6. Cây chè được trồng nhiều nhất ở đâu?

A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm).

Câu 7 (2,0 điểm). Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

Câu 8 (2,5 điểm). Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải đối với phát triển kinh tế. Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách? Tại sao?

Câu 9 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu dưới đây:

Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo đang làm việc của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 - 2015 (Đơn vị: %)

Năm 2010 2013 2014 2015

Đồng bằng sông Hồng 20,7 24,9 25,9 27,5

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2015.

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.

---Hết---

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề: 015

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận thức đúng về vai trò, vị trí của cách mạng KH-KT đối với cuộc sống nói. chung và công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây, giảm số vòng dây của ống dây Câu 6: Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì

a - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm dùng để tạo ra từ trường bộ phận này đứng yên gọi là Stato và khung dây dẫn có dòng điện

Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?. Mô tả cấu

Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất

- Nông nghiệp với vai trò là khách hàng, sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của giao thông vận tải về nhu cầu vận tải như khối lượng, cự ly, loại

 Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyên hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu

Bài 36 : VAI TRÒ – ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI I.. - Phục vụ cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa