• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi "

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN KHÁC NHAU TRONG XÉT NGHIỆM DI TRUYỀN TIỀN CẤY PHÔI

Giám đốc phòng xét nghiệm/ Tổng giám đốc Double Hong, Ph.D.

Sofiva Genomics

www.sofiva.com.tw 1

(2)

Nội dung

Xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi

(PGT)

Thụ tinh trong ống nghiệm(IVF)

Sàng lọc di truyền tiền cấy phôi (PGS) Chẩn đoán di truyền tiền cấy phôi

(PGD)

Phương pháp (PCR, FISH, CGH, SNP, NGS)

Thảo luận

www.sofiva.com.tw 2

(3)

http://ib.bioninja.com.au/standard-level/topic-6-human-physiology/66-hormones-homeostasis-and/in-vitro-fertilisation.html

Quy trình thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)

Quy trình

1 、 Giai đoạn kích thích 2 、 Thu hồi trứng

3 、 Thu thập tinh trùng

4 、 Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) 5 、 Phôi được chuyển hóa

6 、 Cấy phôi

www.sofiva.com.tw 3

(4)

Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) + Xét nghiệm di truyền

Xét nghiệm di truyền trước khi cấy: xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi (PGT) 1 、 Giai đoạn kích thích

2 、 Thu hồi trứng

3 、 Thu thập tinh trùng

4 、 Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) (Xét nghiệm di truyền)

5 、 Phôi được chuyển hóa 6 、 Cấy phôi

Quy trình

www.sofiva.com.tw

(5)

Blastocyst(Trophectoderm biopsy

)

Polar body Blastomere

1 cell

ICM TE

8-10 cells

Quy trình sinh thiết

Polar body Blastomere Blastocyst

Ưu điểm • Không xâm lấn

• Phát hiện lỗi của cả mẹ và bố

• Quá trình sinh thiết được thực hiện tốt

• Không xâm lấn

• Phát hiện lỗi của cả mẹ và bố

• Dạng thê khảm có thể được phát hiện

Hạn chế

• Số lượng tế bào lớn để kiểm tra

• Chỉ có thể phát hiện lỗi của người mẹ

• Xâm lấn

• Dạng thể khảm có thể làm lỗi kết quả

• Kỹ năng sinh thiết

• Quá trình cấy blastomere

www.sofiva.com.tw 5

(6)

Hai phương pháp xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi

 Sàng lọc di truyền tiền cấy phôi (PGS)

• Xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi cho số lượng nhiễm sắc thể và sao chép bất thường của nhiễm sắc thể (Viết tắt là PGT-A)

 Chẩn đoán di truyền tiền cấy phôi (PGD)

• Xét nghiệm di truyền tiền cấy phôi cho rối loạn đơn (Viết tắt là PGT-M)

www.sofiva.com.tw 6

(7)

Sàng lọc di truyền tiền cấy phôi

PGS Chẩn đoán di truyền tiền cấy phôi PGD

Mục Số lượng bản sao bất thường của nhiễm sắc

thể Rối loạn gen đơn

Công nghệ

FISH

Array-CGH NGS

Specific probe (primer) PCR

Sanger sequencing STR marker

Chỉ định

 Phụ nữ lớn tuổi

 Tiền sử xảy thai nhiều lần

 Thất bại IVF lặp đi lặp lại

 Hiếm muộn

 Rối loạn đơn gen đã biết

 Xác định HLA

PGS vs PGD

www.sofiva.com.tw 7

(8)

www.sofiva.com.tw 8

(còn được gọi là sàng lọc dị bội) PGS phát hiện lệch bội giữa các phôi IVF

Đột biến lệch bội xuất hiện ở mọi lứa tuổi và tăng theo tuổi của người mẹ Nhiễm sắc thể lệch bội cho biết nguyên nhân chính gây thất bại IVF

Chỉ định làm PGS

Phụ nữ lớn tuối (>34 tuổi)

Tiền sử sẩy thai nhiều lần

Thất bại IVF lặp đi lặp lại

Vô sinh nam nặng

Lựa chọn giới tính

Sàng lọc di truyền tiền cấy phôi, PGS

PGT-A

(9)

Nhiễm sắc thể bất thường

Sinh thiết phôi

FISH

chỉ có một vài nhiễm sắc thể có thể được phát hiện đồng thời bởi FISH

Xét nghiệm di truyền cho vùng cụ thể

Trước kia……

Polar body

Single blastomere Blastocyst

www.sofiva.com.tw 9

(10)

Sinh thiết phôi

Khuếch đại toàn bộ bộ gen (WGA)

phương pháp lai gen có so sánh (array-CGH)

Array-based PGS NGS-based PGS

www.sofiva.com.tw 10

Phôi thai(s)

day 3 or day 5

Trình tự di truyền thế hệ sau (NGS)

Quan sát được tất cả 23 cặp nhiễm sắc thể

OR

(11)

Phát triển sàng lọc di truyền tiền cấy phôi, PGS

PGS

FISH Nền tàng di truyền truyền thống (chr 13,18,21,X,Y)

Array Công nghệ phân tích tự động Phát hiện 23 cặp nhiễm sắc thể

NGS

Phát hiện 23 cặp nhiễm sắc thể Công suất cao

Dễ vận hành

11

(12)

www.sofiva.com.tw 12

Ion Proton Sequencer - Thermo Fisher Miseq - Illumina

Ion PGM System - Thermo Fisher

NGS nền tảng cho PGS

(13)

Chromosome 21: Gain

Chromosome 13: Loss

Phân tích dữ liệu

Chromosome 1~22, X, Y Số bản sao

Đường xanh : 3 bản sao

Đường đỏ: 1 bản sao

(14)

www.sofiva.com.tw 14

Ví dụ về dịch chuyển đối ứng cho PGS

Aneuploidy embryo Euploidy

embryo

Tế bào phân chia cân bằng

Aneuploidy embryo

Aneuploidy embryo

Aneuploidy embryo Euploidy

Embryo

balanced translocation

Tế bào thường

(15)

www.sofiva.com.tw 15

Kết quả PGS cho trường 46XY,t(5;21)(q11.2;q11.2)

Aneuploidy Embryo,Not transfer

(16)

www.sofiva.com.tw 16

Euploidy Embryo , can transfer

Embryo transfer

Kết quả PGS cho trường hợp 46XY,t(5;21)(q11.2;q11.2)

(17)

www.sofiva.com.tw 17

Array CGH: arr(1-22)x2, (X)x1, (Y)x1

Chromosome: 46,XY

Kết quả PGS cho trường hợp Tổng: 12 phôi thai

Bất thường: 10 phôi thai Bình thường: 2 phôi thai

Embryo transfer

(No 6、16)

16wks

Confirmed by AF

pregnancy

(18)

G: Cytocell 5p telomere probe

R: Cytocell 14q telomere probe (5p,14q) balanced translocation

www.sofiva.com.tw 18

FISH vs aCGH

aCGH FISH

(19)

1. NGS vs aCGH : 100% độ chính xác

2. Độ phân giải: giống nhau

3. Thời gian xử lý cho kỹ thuật viên: NGS dễ hơn

aCGH

NGS

NGS vs aCGH

www.sofiva.com.tw 19

(20)

www.sofiva.com.tw 20

Chẩn đoán di truyền tiền cấy phôi, PGD

PGT-M

• Một hoặc cả hai bố mẹ mang gen đột biến

• Xét nghiệm được thực hiện để xác định đột biến cụ thể

• Chỉ định làm PGD

 Với các rối loạn đơn gen đã biết tính trạng trội

Tính trạng do gen lặn Rối loạn liên kết X

 Rào cản đột biến

 Kết hợp kháng nguyên bạch cầu ở người (HLA)

(21)

www.sofiva.com.tw 21

Ứng dụng lâm sàng của chẩn đoán di truyền tiền cấy phôi, PGD

• Lần đầu tiên diễn ra vào tháng 10 năm 1989

• Haemophilia (rối loạn liên kết X)

• Xác định giới tính

Female carrier

Male affected

Male WT Female carrier Female WT

(22)

Trước kia……

Sinh thiết phôi

PCR

PGD cho vùng cụ thể

lựa chọn phôi bình thường để chuyển rối loạn di truyền cụ thể - dị tật gen đơn

defects

Rối loạn gen đơn

Gel

electrophoresis Sequencing

22

(23)

Modified PCR-based research

Optimized PGD-PCR protocols

Nested PCR Multiplex PCR Fluorescent PCR

Multiple genes Cải thiện để nhắm mục tiêu nhiều vùng

Vẫn giới hạn ở các vùng cụ thể

23

(24)

Sự khuếch đại toàn bộ bộ gen (WGA)

Khuếch đại toàn bộ bộ gen từ tế bào đơn

Phôi thai đơn

Phân tích thêm cho nhiều loci

(25)

Chẩn đoán trực tiếp và gián tiếp

multi-loci 25

Hiện nay

(26)

Những ưu điểm của STR

 to monitor contamination

 to monitor WGA experiment

 to monitor Allele drop-out (ADO)

www.sofiva.com.tw 26

(27)

www.sofiva.com.tw 27

Ví dụ về kết quả PGD

Abnormal genotype

WT genotype

Direct genotyping

Abnormal embryo Not transfer

Wile type embryo

Can transfer

Linkage analysis

(28)

Kiểm tra trực tiếp

PCR+Sanger sequencing

ADO

www.sofiva.com.tw 28

(29)

Kiểm tra gián tiếp Phân tích liên kết

www.sofiva.com.tw 29

(30)

30

Kết quả PGD cho trường hợp Tổng : 11 phôi thai

Major: 1 embryo

Wild Type : 4 embryos Carrier: 5 embryos

No signal : 1 embryo

Embryo transfer

Father

AF

Mother

pregnancy

16wks

Confirmed by AF

(31)

www.sofiva.com.tw 31

Trường hợp lâm sàng ở Đài Loan – Mất thính lục

www.sofiva.com.tw

31

(32)

HLA typing

HBB

genotyping

Trường hợp lâm sàng – Xác định HLA và

beta thalassemia

www.sofiva.com.tw 32

(33)

PGD cho rối loạn gen đơn trong phòng thí nghiệm Sofiva

www.sofiva.com.tw 33

(34)

Genome-wide karyomapping for PGD

Scientific Reports volume6, Article number: 25488 (2016)

SNP-array based

haplotype analysis

www.sofiva.com.tw 34

(35)

PGD truyền thống

SNP-based PGD

Công nghệ

Specific probe (primer) PCR

Sanger sequencing STR marker

SNP array

Vùng đột biến Cần phải biết trước  Không cần biết trước

Coverage Specific gene / locus  Any sites coverage by SNP probes

Bất lợi Mất thời gian để thiết kế đầu dò Thiết kế riêng biệt khi nhiều loci

~ 90 độ chính xác

Tỷ lệ sai 1 ~ 10% tùy thuộc vào bệnh khác nhau

PGD truyền thống vs SNP-based PGD

www.sofiva.com.tw 35

(36)

www.sofiva.com.tw 36

Chân thành cảm ơn!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Trình tự gen PB2 của 6 biến chủng virus cúm A/H5N1 nghiên cứu, có số lượng nucleotide và amino acid được mã hóa đúng bằng trình tự gen này, của 19 chủng đại diện

• Phát hiện số lượng DNA thừa hoặc thiếu: chẩn đoán lệch bội NST, vi mất đoạn, lặp đoạn < 100 kb. 

Welleslly et al., Rare chromosome abnormalities, prevalence and prenatal diagnosis rates from population-based congenital anomaly registers

Haàu heát nhöõng tröôøng hôïp baát thöôøng caáu truùc boä nhieãm saéc theå khoâng caân baèng seõ aûnh höôûng nghieâm troïng ñeán söùc khoeû toång quaùt, neáu

Do vậy, các cách tiếp cận được đề xuất bởi họ chỉ nhằm hướng tới việc giảm bớt các tính toán gây ra do trùng lặp cá thể; hoặc chỉ hướng tới khắc phục vấn đề

Với thành phần tỉ lệ các hợp chất, điều kiện nuôi cấy như trên, chúng tôi đã tiến hành nuôi cấy thành công dòng tế bào gốc phôi chuột trong

- Sinh vật nhân thực : NST có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp các NST có thể xếp gọn trong nhân tế bào cũng như giúp điều hòa hoạt động của các gen và NST

Trong những năm gần đây, khoa học dấu vân tay được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như: Hình sự, y học, giáo dục, ngân hàng… Tuy nhiên, hệ thống lý luận về dấu vân tay còn