Sàng lọc lệch bội nhiễm sắc thể g ọ ệ ộ tiền cấy phôi bằng kỹ thuật FISH
và Microarray CGH và Microarray CGH
Samuel S. Chong, PhD, FACMG
Khoa nhi, Đại học Y khoa Yong Loo Lin Singapore
Trung tâm chẩn đóan phân tử, Khoa xét nghiệm Y khoa, Hệ thống trường đại học Y quốc gia
Trung tâm chẩn đoán tiền cấy phôi, Viện đại học nhi khoa, Hệ thống
ốtrường đại học Y quốc gia
Chẩn đoán Di Truyền tiền cấy phôi Chẩn đoán Di Truyền tiền cấy phôi
Chu trình
Phân tích PCR
Phân tích PCR
Sinh thiết phôi
Sinh thiết phôi
Bệnh phù nhau thai (Hemoglobin Bart’s)
Các dấu ấn Microsatellite:
16PTEL05 and 16PTEL06
Y2 Y1
16
16PTELPTEL0505 1616PTELPTEL0606
X2 Z2 X1 Z1
Y2 Y1
IZ HVR 3’ HVR
ζ2 ψζ1 μ∗ ψα1 α2 α1 θ1
--SEA --MED
( )20 5
IZ‐HVR 3 HVR
--FIL
-(α)20.5
--THAI
Chẩn đoán PGD bệnh Hb Bart’s dựa trên kỹ thuật Microsatellite dựa trên kỹ thuật Microsatellite
M l i l Blastomere / tế bào Buffer trung hòa
Multiplex PCR
Ủ nhiệt
Buffer ly giải Combined GeneScan™
Fragment Analysis
16PTEL05 16PTEL06 QC STR
Kết quả chẩn đoán
Mẹ cha
Phát hiện đột biến dựa trên STR & kiểm chứng chất lượng
Hb Bart’s PGD – Cặp vợ chồng A
16PTEL05 16PTEL06 D7S2847
84 Vợ
117
194
179 αα/--SEA
Kiểu gen
Chồng 82
117
175 183
αα/ SEA
175 194 Phôi 1
82 84
117
αα/--SEA
Phôi 2
82 175 179
αα/αα
117 179
Phôi 3 175 194
αα/--SEA
Phôi 3
--SEA/--SEA
Hb Bart’s PGD – Cặp vợ chồng B
16PTEL05 16PTEL06 D7S2847
/ SEA Kiểu gen
125
179 187
86 Mẹ (αα/--SEA)
αα/--SEA
125
84 Cha (αα/--FIL) 171
αα/--FIL
117 183
αα/αα
84
86 117
125
183 187 Phôi 1 (αα/αα)
/ FIL
86 Phôi 2 (αα/--FIL)
αα/--FIL
125
171 187
Bệnh β-Thalassemia nặng
Bệnh β Thalassemia nặng
Chẩn đoán PGD bệnh β-Thal bằng kỹ thuật minisequencing bằng kỹ thuật minisequencing
Blastomere / tế bào Buffer trung hòa
Multiplex PCR
Ủ nhiệt Buffer ly giải
Chia mẫu Minisequencing
SBE GeneScan™
Minisequencing
STR GeneScan™
Kết quả
chẩn đoán C T
+
chamẹPhát hiện đột biến Kiểm chứng chất lượng
Chẩn đoán PGD bệnh β-Thal ằ
bằng kỹ thuật minisequencing
IVS I,5 (G→C) AS T C
-28 TATA (T→C) C
IVS II,654 (C→T)
C Cd 41/42
(ΔTTCT)
C Cd 26
(C→T) IVS I,1 (C→A) C
G C C T
Bình thường
C T G
C
T C A C
C G
Mang gen
C T
T G
C
T
C T C
A C G
T
Bệnh
G
35 50
T
25 35 20 25
A
25 35 50 62 20 25
Trường hợp chẩn đoán PGD bệnh β-Thalassemia
β/ β
IVS II,654 site -28TATA site
Chồng: β / -28TATA G→A Vợ: β / IVSII,654 C→T
β β
PGD Cycle 1 PGD Cycle 2
Chọc hút trứng 10 13
Trứng thụ tinh sau ICSI 6 5
β/ IVS II,654
Sinh thiết phôi 5 4
Số phôi chẩn đoán là:
Bình thường (β / β) 2 2
Mang gen (β/ -28) 0 1
β/ -28TATA
Mang gen (β / -28) 0 1
Mắc bệnh (IVSII,654 / -28) 1 1
Số phôi không chẩn đoán 2 0
Số phôi được chuyển 2 3
IVS II,654 / -28TATA Kiểu gen của phôi chuyển β / β
β / β
β / β β / β β / -28
Kết quả Không mang
th i
Đơn thai nam;
Sinh đủ ngày
25 35 50 62
b.thg Đột biến Đ.biến b.thg
q thai g y
(β / -28)
Sàng lọc Di Truyền tiền cấy phôi Sàng lọc Di Truyền tiền cấy phôi
Chu trình PGS
Phân tích FISH
Phân tích FISH
Các chỉ định thường gặp nhất của PGS t tầ át lệ h bội hiễ ắ thể trong tầm soát lệch bội nhiễm sắc thể
M lớ t ổi
• Mẹ lớn tuổi
– Liên quan đến yếu tố nguy cơ lệch bội (Hội chứng Down, Hội chứng Turner).
– Liên quan đến trường hợp khó thụ thai và dễ q g ợp ụ sẩy thai.
– > 50% hình thái phôi bình thường của phụ > 50% hình thái phôi bình thường của phụ
nữ lớn tuổi có những bất thường về nhiễm
sắc thể.
Chiến lược PGS hiện nay –
Fluorescence In Situ Hybridization
Blastomere / Buffer ly giải / Blastomere /
Tế bào
Buffer ly giải / cố định
Hỗn hợp
21 Y
Kính hiể vi 21 Hỗn hợp
Fluorescent Probe
13
18 X
13
18
Kính hiể vi huỳnh quang
và chụp ảnh
18
Bất lợi chính: Chỉ sàng lọc được ở vị trí tâm của nhiễm sắc thể
Tương lai –
Xác định bộ nhiễm sắc thể của cả bộ gen Xác định bộ nhiễm sắc thể của cả bộ gen
Blastomere / tế bào Sản phẩm WGA DNA tham chiếu
WGA
Blastomere / tế bào Sản phẩm WGA
Thêm Green Label
DNA tham chiếu Thêm Red
Label
Array Comparative Genomic Hybridization Quét tín hiệu
huỳnh quang Phân tích
Ưu điểm chính: Sàng lọc toàn bộ nhiễm sắc thể (không chỉ ở tâm NST)
Khuếch đại toàn bộ nhiễm sắc thể
Single cells* -ve -ve Single cells* gDNA Single cells* -ve
2 00 kb 10.00 kb
1000 bp
1.00 kb 2.00 kb
2 0 b 500 bp
1000 bp
250 bp
250 bp 500 bp
Product Size: ~10.00 kb Product Size: 100 bp – 1000 bp Product Size: 250 bp – 1000 bp
Genomeplex WGA
Genomephi WGA Picoplex WGA
*47,XXY or 47,XY,+21
Array Comparative Genomic H b idi ti ( CGH)
Hybridization (aCGH)
Phân tích số lượng gen
Agilent Genomic Workbench Standard Edition 5 0 Agilent Genomic Workbench Standard Edition 5.0
Reference DNA: 46,XY
Toàn bộ gen
(Tế bào 47,XXY → WGA → 15K Oligo Array-CGH) Toàn bộ gen
Từng nhiễm sắc thể
(
Tế bào 47,XXY → WGA → 15K Oligo aCGH)NST X
NST 4 NST 12 NST 21
Reference DNA: 46,XY
Toàn bộ gen
(Tế bào 47,XY,+21 → WGA → 15K Oligo Array-CGH)
Tại sao cần sàng lọc tất cả nhiễm sắc thể?
Tại sao cần sàng lọc tất cả nhiễm sắc thể?
• Sàng lọc cả bộ nhiễm sắc thể làm tăng khả
• Sàng lọc cả bộ nhiễm sắc thể làm tăng khả năng phát hiện tất cả lệch bội của từng nhiễm sắc thể ở phôi. p
• Chỉ chuyển các phôi có bộ nhiễm sắc thể hoàn
toàn bình thường sẽ làm tăng tỉ lệ mang thai g g ệ g
sau thụ tinh ống nghiệm.
• Cảm Cảm ơn ơn