• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 9/10/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ . 2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ . - Thực hành lập biểu đồ.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các biểu đồ trong bài học.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Động não

-Thảo luận nhóm

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS chữa bài 2,3/ SGK - GV nhận xét đánh giá

B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài 2’

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: 10’

(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

- 1 HS nêu miệng kết quả.

- HS đọc đề bài.

+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9

*Tuần 1: (sai).

- Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng

*Tuần 3: (đúng).

- Vì 100m x 4 = 400m.

* Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất (S)

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

(Đ)

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần đầu là 100m. (S)

(2)

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: 10’

- Gọi HS nêu Y/c của bài.

(?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?

(?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3 : 10’

- Nêu y/cầu HD HS làm bài tập.

(?) Nêu tên biểu đồ.

(?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào?

(?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và

tháng 3?

- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.

- Gọi HS lên bảng vẽ.

- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.

(?) Tháng nào bắt được nhiều cá nhất?

(?) Tháng nào bắt được ít cá nhất?

(?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá?

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò 5’

(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ?

Đó là những loại biểu đồ nào?

(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì?

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- Nêu y/c bài tập.

+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.

+ Là các tháng 7, 8, 9.

- HS làm bài vào vở.

a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.

b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.

Tháng 9 có 15 ngày mưa.

Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là:

15 - 3 = 12 (ngày)

c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nhận xét - sửa sai.

- Nêu y/cầu bài tập.

+ Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.

+ Của tháng 2 và tháng 3.

+ Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ.

- Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột).

- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.

- HS vừa chỉ vừa nêu.

+ Tháng 3 + Tháng 2

+ Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn)

Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn)

- 2 loại biểu đồ : dạng tranh vẽ và

dạng cột

+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu

(3)

diễn nội dung gì ---

Tiết 3: Tập đọc

TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt.

- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

2. Kĩ năng. - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:

An-đrây-ca, hoảng hốt, mải chơi, an ủi, cứu nổi, nức nở, mãi sau,…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

3. Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

* GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được yêu thương,chăm sóc và bổn phận đối với ông bà, cha mẹ.

*. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp/ -Thể hiện sự cảm thông. /-Xác định giá trị II.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC -Trải nghiệm

-Thảo luận nhóm

-Đóng vai (đọc theo vai)

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-Tranh minh họa SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.

-Hỏi:

+Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào?

+Cáo là con vật có tính cách như thế nào?

+Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?

-Nhận xét HS . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

-Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

-Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc:

-Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc)

GV sửa lỗi phát âm, nhắt giọng cho từng HS (nếu có)

-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

-Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.

-Lắng nghe.

(4)

-2 HS đọc toàn bài.

-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

* Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ý nghĩ của An- đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt.

* Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,…

* Tìm hiểu bài:

-Gọi HS đọc đoạn 1

-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào?

+Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào?

+An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?

-Đoạn 1 kể với em chuyện gì?

-Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua thuốc về nhà

muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra với cậu và gia đình, các em đoán thử xem.

-Gọi HS đọc đoạn 2.

-Yêu cầu HS đọc thần và trả lời câu hỏi:

+Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?

+Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

+An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?

+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là một cậu bé như thế nào?

-Nội dung chính của đoạn 2 là gì?

-Tóm ý chính đoạn 2.

-Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và nêu ý nghĩa của bài.

-Ghi ý nghĩa của bài.

* Đọc diễn cảm:

-Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

-Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “Chỉ vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết”. An-đrây-ca

-HS đọc tiếp nối theo trình tự.

+Đoạn 1: An-đrây-ca …đến mang về nhà.

+Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa.

-2 HS đọc

-1 HS đọc thành tiếng.

-Đọc thần và trả lời.

+An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

+An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.

+An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.

-An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

-Lắng nghe.

-1 HS đọc thành tiếng.

+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên.

Ông cậu đã qua đời.

+Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.

+An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.

+Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An- đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình .

+An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ

cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.

+An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.

+An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và

rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

-1 HS đọc thành tiếng.

Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

-2 HS nhắc lại.

-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay (như đã hướng dẫn).

(5)

oà khóc và kể hết mọi chuyệncho mẹ nghe. Mẹ an ủi em:

-Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ong đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà.

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

-Hướng dẫn HS đọc phân vai.

-Thi đọc toàn truyện.

-Nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố-dặn dò:

-Hỏi: +Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ đặt tên cho câu truyện là gì?

- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà học bài.

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.

-3 HS thi đọc.

-4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)

-3 HS thi đọc.

· Chú bé An-đrây-ca.

· Tự trách mình.

· Chú bé trung thực.

· Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà.

· Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ.

· Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế

--- Tiết 4: Lịch sử

TIẾT 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :

+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.

+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…

Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ: - Tỏ lòng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Hình minh hoạ trong sgk Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to

- Máy tính bảng.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3.

+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại PKPB đã làm những gì?

+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?

- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

(6)

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Giảng bài:

HĐ 1:7’ Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

- Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: Đầu thế kỉ 1…. đền nợ nước, trả thù nhà.

- GV giải thích các khái niệm: quận Giao chỉ, thái thú.

. quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.

. Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.

+ Tìm nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà

Trưng.

- GV: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc, ý kiến khác cho rằng là do giặc áp bức và đàn áp nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng tình với ý kiến nào? Vs?

HĐ 2: 7’ Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

- treo lược đồ khu vực chính nổ ra d/biến Hai Bà Trưng

? Hãy đọc SGK và xem lược đồ kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa

- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.

- GV khen ngợi HS trình bày tốt.

HĐ 3:7’ Kq và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK:

+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả

như thế nào?

- Lắng nghe, ghi bảng.

- HS đọc to đoạn yêu cầu.

1. Nguyên nhân: vì ách áp bức hà

khắc của nhà Hán, vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của giáo viên.

2.Diễn biến:

Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...

Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.

3. Kết quả và ý nghĩa:

+ Kết quả: - Trong vòng chưa đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn thắng lợi. Đất nước sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh.

(7)

+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?

- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?

HĐ 4:9’ Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng:

- GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Em hãy nêu một tên đường nào đó nhắc ta nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- GV tổng kết bài học và dặn chuẩn bị bài sau.

- Bài sau: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(năm 938)

+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ;

thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm

- HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng thảo luận đưa ra cách trình bày khoa học nhất để trình bày trước lớp.

- Cả lớp góp tư liệu - Lắng nghe

--- Ngày soạn: 10/10/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán

TIẾT 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên - Đọc biểu đồ hình cột.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 ,4, bài 5.

2. Kĩ năng:

- Nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Xác định năm, thế kỉ.

3. Thái độ:

- Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi. PHTM III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(8)

- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học B. Dạy học bài mới :

1) Giới thiệu bài (1’)

2) Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1: ( PHTM) - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Một HS đọc, cả lớp soát bài - (?) Nêu lại cách đọc số?

- Nhận xét chữa bài.

Chốt: Cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.

* Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và

hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

a, Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là

các lớp nào ?

b, Nêu số học sinh giỏi toán của các lớp 3A, 3B, 3C

c, Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ?

d, Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ?

- Nhận xét, chữa bài Hs

* Bài tập 4: Trả lời các câu hỏi - HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở

- Lớp ghi đầu bài

- HS ghi đầu bài vào vở

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Lớp làm vào máy tính

a, Số tự nhiên liền sau của số 2835917 là

2835918

b, Số tự nhiên liền trước của số 2835917 là 2835916

c, Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 82360945

7283096 1547238

- Biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp ba của trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005

+ Khối lớp 3 có 3 lớp đó là các lớp:

3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán + Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán

- Trong khối lớp Ba, lóp 3B có nhiều hs giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất

+Trung bình mỗi lớp Ba có 22 học sinh giỏi toán

- Lớp làm vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu

- Hs tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

a, Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b, Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI

c, Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến

(9)

- Gv gọi hs nhận xét, sau đó chữa bài Bài 5

Gv yêu cầu hs đọc đề bài, sau đó yêu cầu hs kể các số tròn trăm từ 500 đến 800 - Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870

- Vậy x có thể là những số nào?

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

năm 2100

- Hs kể các số: 500. 600, 700, 800 - Đó là các số: 600, 700, 800 x = 600, 700, 800

Hs lắng nghe ---

Tiết 2: Tiếng anh Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Chính tả

TIẾT 6:NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe, viết đúng, câu chuyện vui " Người viết truyện thật thà"

- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.

2. Kĩ năng:

- Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả

- Trình bày bài sạch đẹp.

3. Thái độ:

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Viết lại 1 số từ tiết trước: nộp bài, lần này, lâu nay

GV đánh giá, sửa B. Bài mới:

1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài 2’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a. Tìm hiểu bài viết: 3’

- GV đọc bài viết và hỏi

+ Ban-dắc là người như thế nào? Vì sao em biết?

+ Trong cuộc sông ông là người như thế

- 2 HS lên bảng lớp viết HS viết nháp, N/x

- HS đọc thầm bài

- Ông là gười có tài tưởng tượng khi viết

(10)

nào?

* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà, không giối trá.

b. Hướng dẫn chính tả: 15’

- Viết 1 số từ chứa tiếng có chữ khó viết hoặc dễ nhầm: Ban – dắc, thẹn, ấp úng, truyện ngắn

- GV hướng dẫn HS trình bày bài viết + Trong bài có tên riêng của những nhân vật nào?

+ Khi viết tên người nước ngoài viết như thế nào?

+ Đoạn văn hôm nay là đoạn văn như thế nào?

+ Khi viết những câu đối thoại của nhân vật ta trình bày như thế nào?

* Viết bài:

- GV đọc cho HS viết.

- Soát lỗi: GV đọc 2 lần cho HS soát - GV chữa – nhận xét 1 số bài

3. Luyện tập: 12’

Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 3a

 Bài tập 1:6’ Ghi lại lỗi & cáh sửa lỗi Sai Sửa Xắp lên xe Sắp lên xe

Về xớm Về sớm Đõ mặt Đỏ mặt Bài tập 3: 6’Tìm từ láy có âm s: suôn sẻ

âm x: xum xuê 4. Củng cố – dặn dò: 3’

? Nêu cách trình bày đoạn văn đối thoại?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò

truyện ngắn, truyện dài.

- Ông là người thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.

- HS viết nháp, 2 em viết bảng lớp

- HS đọc lại đoạn văn & trả lời câu hỏi -HS nêu

- Đối thoại

- HS nghe viết

- HS soát lỗi & KT chéo

- 1 HS làm bài tập - HS đọc yêu cầu

- Lớp làm vở, 1 vài em làm vào phiếu lớn

- HS thi tìm nối tiếp - Nhận xét

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng.

(11)

2. Kĩ năng:

- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quá của chúng

- Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3. Thái độ:

- Có thói quen sủ dụng danh từ chung và danh từ riêng . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Danh từ là gì? Tìm ví dụ về danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm?

+ Danh từ khái niệm khác danh từ chỉ vật như thế nào?

- Gv nhận xét đánh giá

- 2, 3 HS trả lời - Nhận xét

II. Bài mới:

1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi bài 2’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 30’

a. Phần nhận xét

Bài 1:5’ Tìm các từ có nghĩa (sau) - HS đọc thầm y/c bài a. Sông c.Vua - HS t/luận & ghi phiếu b. Sông Cửu Long d.Vua Lê Lợi - Các nhóm dán phiếu Bài 2:5’ Phân biệt nghĩa - HS hoạt động tượng tự So sánh: sông – sông Cửu Long,

vua – vua Lê Lợi

- Hs thảo luận nhóm

- 1 vài đại diện nhóm phát biểu ý kiến

- GV cho HS quan sát tranh để tìm hiểu sông Cửu Long, vua Lê Lợi

- GV kết luận:

+Tên chung 1 loại sự vật: sông, vua gọi là

danh từ chung

+ Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là

danh từ riêng

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+ Cửu Long; Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở ĐBSCL

+ Vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến

+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Lê

Bài 3: 5’Nhận xét cách viết

- Danh từ riêng viết hoa như thế nào? - Danh từ riêng luôn phải viết hoa.

b./ Phần ghi nhớ: 3’

- GV ghi, yêu cầu HS tìm ví dụ về danh từ chung, danh từ riêng

- 2, 3 HS đọc – tìm ví dụ 3./ Luyện tập:

Bài 1: 10’Tìm danh từ chung – danh từ

riêng

- HS đọc y/c - 1 em đọc đoạn văn

(12)

- yêu cầu Hs hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm + Tìm & ghi lại các danh từ chung, danh từ

riêng vào vở

- Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Danh từ riêng: Chung, Lam, TN, Trác,

ĐH, BH

+ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa, trước.

Bài 2: 2’ Ghi họ tên 3 bạn nam, nữ - HS thi theo tổ - đại diểntình bày kết quả & thảo luận – n/x

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Danh từ chung khác danh từ riêng ở những điểm nào?

HS trả lời - GV nhận xét giờ học – dặn dò

--- Ngày soạn: 11/10/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.

2.Kĩ năng: - Thu thập và xử lí thông tin trên biểu đồ.Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.

3. Thái độ: - Ham thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Bài 1/ c (SGK- 35) - Gv nhận xét đánh giá

B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Hướng dẫn làm bài tập 30’

Bài 1: 10’Chọn câu trả lời đúng - Yêu cầu HS làm bài

- Chốt bài giải đúng.

Bài 2:10’ Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

- Chốt bài giải đúng

- 1 HS làm miệng .

- Tự làm bài

- 1 số HS tiếp nối nhau nêu kết quả, mỗi HS nêu 1 phần.

ĐS: 1. C 3.B

2.D 4.C 5.C - Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau trả lời. Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.

(13)

Bài 3:10’ Giải toán - Chốt bài giải đúng

- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố – dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT.

- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng.

- Hs nêu đề toán

- HS làm bài, 1 HS chữa bảng lớp - Nhận xét, thống nhất kết quả.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số ki-lô-mét là:

(45 + 65 + 70) : 3 = 60 (km) Đáp số: 60km

--- Tiết 2: Tập đọc

TIẾT 12: CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Hiểu TN khó: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong, ráng…

- Hiểu nội ND: Cô chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu truyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.

2. Kĩ năng. - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng,

3. Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

-Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Tranh/SGK. Bảng phụ (câu, đoạn văn) cần luyện đọc.

IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC -Trải nghiệm

-Thảo luận nhóm

-Đóng vai (đọc theo vai)

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS : Đọc thuộc lòng bài thơ Gà trống và Cáo và trả lời câu hỏi về nội dung.

- Gv nhận xét đánh giá

B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 3, 4 ở SGK.

(14)

2. Hướng dẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

a/ Luyện đọc: 8’

- Chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cho nên người

+ Đoạn 3: Phần còn lại - Sửa lỗi về đọc cho HS - Đọc diễn cảm toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài: 12’

+ Cô chị xin phép ba đi đâu?

+ Cô có đi học không? Em đoán xem cô đi đâu?

+ Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?

+ Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận?

Chốt ý.

+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

+ Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?

Chốt ý

+ Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà, không giối trá.

- Rút ra nội dùng bài

c/ Luyện đọc diễn cảm: 10’

- Gọi Hs đọc bài

- Bổ sung, chốt: Giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh. Lời cha dịu dàng, ôn tồn.

Lời chị lễ phép (khi xin phép đi học), tức bực (khi mắng em).

Lời cô em tinh nghịch.

- Hướng dẫn HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn “ Nhưng đáp lại ....mà học cho nên nguời”:

- Đọc mẫu.

- Theo dõi, uốn nắn

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lần) - 1 HS đọc chú giải ở cuối bài, cả lớp theo dõi SGK

- Luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc cả bài +đi học nhóm

+ không đi học nhóm mà la cà đi chơi…

+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần và

cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì đã phụ lòng tin của ba.

* Cô chị nói dối ba

+ Bắt chước cô chị nói dối ba đi tập văn nghệ…khi cô chị la mắng thì cô em thủng thẳng trả lời lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ….

+ Ông buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng học hành

* Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ + Vì cô em bắt chước cô chị nói dối +Không nên nói dối, nói dối là đức tính xấu….

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.

- Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc diễn cảm bài văn.

- Lắng nghe.

- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm (6HS) - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

(15)

3 - Củng cố, dặn dò:3’

- Nhận xét giờ học

- Dặn dò: Nhắc HS rút ra bài học từ câu chuyện để không bao giờ nói dối.

- Chuẩn bị bài Trung thu độc lập.

--- Tiết 3: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 12/10/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Tập làm văn

TIẾT 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi chính tả trong thư của mình, của bạn khi được cô giáo chỉ rõ.

2.Kĩ năng: Biết chữa lỗi chung về bố cục, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả;

biết tự chữa lỗi trong bài của mình.

3.Thái độ: Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.

- Phiếu học tập các nhóm có sẵn nội dung . Lỗi chính tả/

sửa lỗi

Lỗi dùng từ/

sửa lỗi

Lỗi về câu/

sửa lỗi

Lỗi diễn đạt/

sửa lỗi

Lỗi về ý/

sửa lỗi

………… ………… ………… ………… …………

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhận xét chung về kết quả bài viết

của cả lớp: 10’

- Treo bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên bảng.

- Nhận xét về kết quả làm bài:

+ Những ưu điểm chính. Nêu ví dụ cụ thể.

+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu VD cụ thể.

- Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá TB,

- Lắng nghe.

(16)

yếu).

2. Hướng dẫn HS chữa bài:10’

a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi:

- Yêu cầu HS:

+ Đọc lời nhận xét của cô.

+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.

+ Viết vào VBT các lỗi trong bài theo từng loại lỗi và sửa lỗi.

- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:

- Chép các lỗi định chữa lên bảng.

- Chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).

3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay: 10’

- Đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết thư đạt điểm cao, những HS tham gia chữa bài tốt.

- Dặn dò: HS chưa đạt về nhà viết lại thư.

- Làm việc cá nhân.

- Đổi chéo VBT, bài làm để soát lỗi còn sót và việc sửa lỗi.

- 1, 2 HS lên bảg chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.

- Trao đổi về bài chữa trên bảng.

- Chép bài chữa vào vở.

- Trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, cái đáng học tập của đoạn thư, lá thư từ đó rút kinh nghiệm cho bài làm của mình.

--- Tiết 3: HĐNGLL

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 4: Toán

TIẾT 29: PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

2. Kĩ năng:

-Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính.

-Luyện vẽ hình theo mẫu.

3. Thái độ:

- Hoàn thành các bài tập có liên quan đến phép cộng các số có đến sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:

- SKG, vở

III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng - Trải nghiệm

(17)

- Chia sẻ cặp đôi - Động não

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nhận xét, trả bài kiểm tra.

B- Dạy bài mới:

1 Giới thiệu bài: 2’

2. Củng cố cách thực hiện phép cộng:

(15’)

- Nêu VD và viết lên bảng:

48352 + 21026 = ? 48352 + 21026 69378

Vậy: 48352 + 21026 = 69378

- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng : 367859 + 542783= ?

( tiến hành tương tự VD trên).

+ Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào?

- Chốt ý đúng.

3. Thực hành:15’

Bài 1:5’ Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét đánh giá

- Chốt bài giải đúng.

Bài 2: 3’Tìm x

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết trong mỗi phép tính và cách tìm?

- Nhận xét đánh giá

- Chốt bài giải đúng Bài 3:4’ Giải toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét đánh giá

- Chốt bài giải đúng Bài 4:3’ Vẽ theo mẫu - Yêu cầu Hs vẽ theo mẫu

- 1 HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện.

Cộng theo thứ tự từ phải sang trái

 2 cộng 6 bằng 8, viết 8

 5 cộng 2 bằng 7, viết 7

 3 cộng 0 bằng 3, viết 3

 8 cộng 1 bằng 9, viết 9

 4 cộng 2 bằng 6, viết 6 - 1 Hs lên thực hiện phép cộng - Đặt tính

- Thực hiện từ phải sang trái

- 1 Hs đọc yêu cầu, 3 HS làm bảng lớp Dưới lớp làm VBT

ĐS: 6094 71783 810090 - HS làm bài rồi chữa

x– 425= 625 x =625+425 x =1050

x– 103= 99 x =99+103 x =202 - 1 HS đọc bài toán.

- Tự làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài ĐS: 37173 người

- Hs thực hành vẽ

(18)

- Chốt bài giải đúng.

4- Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học

- Về nhà thực hành làm bài tập SGK

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

TIẾT 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

2. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người tự trọng.

3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

- GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được tôn trọng II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC - Trải nghiệm

- Chia sẻ nhóm đôi -Thảo luận nhóm - Đống vai

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể 1 câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực.

- Gv nhận xét đánh giá

B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

- Nêu yêu cầu của giờ học.

- Kiểm tra HS chuẩn bị truyện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:5’

a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:

- Chép nhanh đề lên bảng, gạch dưới những từ ngữ sau:

Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.

- Nhắc HS: Những truyện được nêu làm ví dụ là những truyện trong SGK. Khuyến khích HS chọn truyện ngoài SGK.

- Treo bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện

- 1HS kể

- Cả lớp nhận xét.

- Giới thiệu nhanh những truyện mang đến lớp.

- 1HS đọc đề bài

- 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 (SGK-58,59)

(19)

(gợi ý 3 ở SGK)

b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 15’

- Nhắc HS: Có thể kể 1, 2 đoạn nếu truyện dài.

c/ Thi kể chuyện 10’

- Cùng HS nhận xét về nội dung, ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của người kể; bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hấp dẫn nhất.

Y/c hs lắng nghe bạn kể chuyện.

- GD Giới và Quyền trẻ em : Quyền được tôn trọng

3- Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu cố gắng luyện tập thêm phần KC - Dặn dò: Xem trước các tranh minh hoạ

truyện Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh

- 1 số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.

- Hs kể chuyện trong nhóm - Đọc thầm dàn ý

- KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Thi KC trước lớp ( Mỗi HS kể xong đều cùng đối thoại với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

--- Tiết 2: Thể dục

Gv nộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

TIẾT 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

-Nêu được các cách bảo quản thức ăn.

-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.

-Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.

-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.

- Ứng dụng PHTM (hoạt động 1)

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC -Trải nghiệm

- Chia sẻ cặp đôi; Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 5’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

(20)

1.Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ? 2.Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ?

3.Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và

quả chín.

- GV nhận xét HS.

B.Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

-Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?

-Đó là các cách thông thường để bảo quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.

2. Bài mới

Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. 10’

+ Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.

+ Cách tiến hành:

-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:

+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?

+Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?

-GV nhận xét các ý kiến của HS.

Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.

Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. 10’

- Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa

-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.

-HS trả lời:

+Cất vào tủ lạnh.

+Phơi khô.

+Ướp muối.

-HS thảo luận nhóm.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả

thảo luận.

+Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.

+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, … +Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.

-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

(21)

học của các cách bảo quản thức ăn.

- Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.

+Nhóm: Phơi khô.

+Nhóm: Ướp muối.

+Nhóm: Ướp lạnh.

+Nhóm: Đóng hộp.

+Nhóm: Cô đặc với đường.

-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:

+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?

+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm

GV kết luận:

-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập,nát,úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước.

-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối).

Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” 10’

- Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình áp dụng.

- Cách tiến hành:

-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.

-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài.

-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng.

-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.

-GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải.

3 .Củng cố- dặn dò: 3’

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia

-HS thảo luận nhóm.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả

thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.

-HS trả lời:

-Tiến hành trò chơi.

-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.

-Tham gia thi.

- Lắng nghe, ghi nhớ

(22)

xây dựng bài.

-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.

-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.

--- Tiết 4: Luyện từ và câu

TIẾT 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng

- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng 2. Kĩ năng:

- Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.

- Giáo dục HS ý thức về tính trung thực và lòng tự trọng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Viết 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng.

-Viết 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài . 2’

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1:8’Chọn từ thích hợp điền vào ô trống trong đoạn văn.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - YC Hs thảo luận cặp đôi

- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng . Bài 2:8’ Chọn từ ứng với mỗi nghĩa.

- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ - Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng:

+Trung kiên: Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.

+ Trung nghĩa: Một lòng một dạ vì việc

- 1 HS làm trên bảng.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- Tự làm bài ở VBT. 3 HS làm trên phiếu rồi trình bày trên bảng .

Đáp án: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự áI, tự hào.

-1 HS đọc nội dung bài tập.

- Tự làm bài. 3 HS làm trên phiếu rồi trình bày trước lớp.

+Thật thà: Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.

(23)

nghĩa.

Bài 3:8’ Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gv nhận xét đánh giá

Bài 4:6’ Đặt câu với các từ ở bài 3.

- Nêu yêu cầu của bài.

- Mời các tổ thi tiếp sức: Từng thành viên trong tổ tiếp nối nhau đọc đọc câu văn đã đặt.

Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.

- Cùng HS nhận xét, đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà: đặt câu ở bài tập 4

- Hs thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

Trung

nghĩa là

ở giữa

Trung có nghĩa là một

lòng một dạ

Trung thu Trung bình

Trung tâm

Trung thành Trung nghĩa Trung kiên Trung thực Trung hậu - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm việc cá nhân ở VBT. 3 HS làm trên phiếu rồi trình bày trên bảng.

- Tự làm bài.

- Các tổ thi tiếp sức

--- Ngày soạn: 13/10/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán TIẾT 30: PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

2. Kĩ năng:Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính.

3. Thái độ: - Hoàn thành các bài tập có liên quan đến phép trừ các số có đến sáu chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Hình vẽ như BT 4/ VBT trên bảng lớp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS chữa bài tập - Gv nhận xét đánh giá

- 2 HS lên bảng làm bài 1 (SGK-39) - Cả lớp nhận xét, thống nhấ kết quả.

(24)

B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

2. Củng cố về cách thực hiện phép trừ:

(10’)

- Nêu ví dụ 1 và viết lên bảng:

865279 – 450237 = ?

- Yêu cầu Hs thực hiện và nêu cách làm 865279

- 450237 415042

Vậy: 865279 – 450237 = 415042

- Nêu ví dụ 2 và HD tương tự như ví dụ 1.

647253 – 285749 = ? 647253 - 285749 361504

Vây: 647253 – 285749 = 361504

+ Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế nào?

- Gv kết luận

3.Hướng dẫn HS thực hành: 20’

Bài 1 :5’ Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs làm bài

- Gv nhận xét đánh giá

Bài 2:5’ Viết số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu Hs làm bài

- Gv nhận xét đánh giá

Bài 3:5’ Giải toán

- Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán trên bảng - Yêu cầu Hs làm bài

- Nhận xét

Bài 4: 5’Vẽ theo mẫu - Yêu cầu Hs thực hành vẽ

- Cả lớp làm trên giấy nháp. 1 HS lên bảng làm (vừa viết vừa nói)

- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.

* 9 trừ 7 bằng 2, viết 2

* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

* 2 trừ 2 bằng 2, viết 0

* 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

* 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

* 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

- 1Hs lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp

+ Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.

+ Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Tự làm bài. 2 HS làm trên bảng.

- Nhận xét, thống nhất kết quả.

- 1, 2 HS nói lại cách làm.

- Tự làm bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.

- 2 HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu - Tự làm bài rồi chữa - 1 HS đọc bài toán.

- Hs làm bài, 1 Hs chữa bảng lớp Bài giải

Ngày thứ hai bán được số kg đường là:

2632 – 264 = 2368( kg) Cả hai ngày bán được số đường là:

2632 + 2368 = 5000( kg) Đáp số: 5000kg

(25)

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- 1 HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.

- BVN: Làm bài ở VBT.

- Nhận xét tiết học.

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập làm văn

TIẾT 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể truyện.

2.Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.

3. Thái độ : - Giáo dục HS tính thật thà trung thực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng tranh ).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS:

+ Đọc lại nội dung ghi trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện

+ Làm lại BT phần luyện tập (SGK- 54) B- Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Nêu yêu cầu giờ học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1:15’ Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.

+ Truyện có mấy nhân vật?

+ Nội dung truyện nói về điều gì?

Bài 2:15’ Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện.

- Hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1:

+ Anh chàng tiều phu làm gì?

+ Khi đó chàng trai nói gì?

+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?

- 1 HS đọc.

- 1HS làm miệng.

- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

- 1HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh, đọc giải nghĩa từ tiều phu

- Quan sát tranh, đọc thầm lời dưới mỗi tranh, trả lời câu hỏi.

- 2 HS dựa vào tranh và lời dẫn dưới tranh thi kể lại cốt truyện.

- 1HS đọc nội dung bài. Cả lớp đọc thầm.

- Quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ để trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b.

- Phát biểu ý kiến

- 1, 2 HS nhìn phiếu, tập xây dựng

(26)

+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?

- Nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung.

- Dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn (SGV-148)

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- 1, 2 HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học

- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS xây dựng đoạn văn tốt.

- BVN: Viết lại câu chuyện đã kể ở lớp

đoạn văn.

- Cả lớp nhận xét.

- Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện:

+ Làm việc cá nhân.

+Phát biểu ý kiến về từng tranh.

- Kể chuyện theo nhóm bàn, phát triển ý,xây dựng từng đoạn văn.

- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện, cả truyện.

- Hs trả lười

--- Tiết 4: Kĩ năng sống

Gv trung tâm dạy

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Khoa học

TIẾT 12:PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức-Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

2. Kĩ năng:-Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

3. Thái độ: -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

-Phiếu học tập cá nhân.

-Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.

-HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

- Máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 5’

2 HS trả lời câu hỏi:

1. Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2. Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?

-HS trả lời.

(27)

-GV nhận xét, đánh giá

B.Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

-Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

-Hỏi: Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian dài em cảm thấy thế nào ?

-GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn cơm với rau ...

2. Bài mới

Hoạt động 1:Quan sát phát hiện bệnh. 10’

Mục tiêu:

-Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ.

-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.

Cách tiến hành:

GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:

-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:

+Người trong hình bị bệnh gì ?

+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà

người đó mắc phải ?

-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)

-Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.

GV kết luận:

-Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, … làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.

-Cô ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.

GV chuyển hoạt động: Để biết được

-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.

-Cảm thấy mệt mỏi không muốn làm bất cứ việc gì.

-HS lắng nghe.

-Hoạt động cả lớp.

-HS quan sát.

+Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.

+Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.

-HS trả lời.

-HS quan sát và lắng nghe.

-HS lắng nghe.

(28)

nguyên nhân và cách phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng làm phiếu học tập.

Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 10’

+ Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

+ Cách tiến hành:

-Phát phiếu học tập cho HS

-Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu của mình trong 5 phút.

-Gọi HS chữa phiếu học tập.

-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.

-GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.

Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. 10’

+ Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.

+ Cách tiến hành:

GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:

-3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.

-HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà

bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.

-HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng.

3.Củng cố- dặn dò: 3’

-Hỏi:

+Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?

+Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay không ?

-GV nhận xét, tuyên dương hs trả lời đúng, hiểu bài.

-Nhận xét tiết học

-Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh

-HS nhận phiếu học tập.

-Hoàn thành phiếu học tập.

-2 HS chữa phiếu học tập.

-HS bổ sung.

-Hs tham gia chơi

-Do cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng về chất đạm cũng như các chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát triển bình thường.

-Cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ. Nếu thấy 2 – 3 tháng liền không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân.

(29)

do ăn thiếu chất dinh dưỡng.

--- Tiết 2: Địa lý

TIẾT 6: TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:

2. Kĩ năng: - Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.

3. Thái độ: - Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.

* GDMT: Biết được đặc điểm địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là đất ba-dan tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây CN.

* TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.

* GDQPAN: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong khá

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải. + Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê. + Sông Công-gô: nẳm ở

Vấn đề đặt ra môi trường ôn đới, hoang mạc, đới lạnh, vùng núi

Công nghệ khai thác khoáng sản lạc hậu dẫn tới việc khai thác không hiệu quả, lãng phí tài nguyên.. Lược đồ một số loại khoáng sản

+ Giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng và thềm lục địa; địa

Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn; đất phù sa ngọt nằm dọc theo sông Tiền và sông Hậu.. Câu hỏi trang 107 SGK Địa Lí 8: Vì sao các đồng bằng Duyên

Các nguồn vật chất hữu cơ chính tại khu vực rừng ngập mặn Đồng Rui gồm thực vật ngập mặn, thực vật phù du và vi tảo bám đáy. Eh thấp chứng tỏ môi trường trầm tích

Câu 2: Hãy cho biết ở châu Á đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.. Đới khí hậu

Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á, trình bày đặc điểm và ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á?. Khu vực Tây Nam Á có các dạng