• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn:27/2/2021 Ngày giản:01/03/2021

Toán

Tiết 111: XĂNG - TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được một số đơn vị đo thể tích.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- - Gọi hs trả lời câu hỏi: thế nào là thể tích của 1 hình?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hình thành biểu tượng về xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (qua slides trình chiếu ), nêu: đây là lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3

- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?

- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3

- Đề-xi- mét khối là gì ?

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs quan sát mô hình.

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của

Lắng nghe

Quan sát mô hình

Hs đọc:

Xăng –ti-mét khối

(2)

- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 b) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối

& Đề-xi-mét khối

* GV: trưng bày tranh minh hoạ + Có một hình lập phương có cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?

+ Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu

+ Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3

* GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3

- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

3, Hướng dẫn HS Luyện tập

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

- Hs trả lời các câu hỏi của GV.

- Thể tích hình lập phương đó là 1dm3

1dm 1dm

1dm

- Mỗi phần có kích thước là 1cm

- Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm

- 1cm3.

- 1dm3 = 1000 cm3

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Viết vào ô trống.

- 2 hs l m b i trên b ng , cà à ả ả l p th c hi n l m b i v o vớ ự ệ à à à ở

Viết số Đọc số

76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti- mét khối

519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.

85,08 dm3

Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.

5

4 cm3 Bốn phần năm Xăng - xi-mét khối.

Đề-xi-mét khối

HS quan sát hình

Hs đọc - 1dm3 = 1000 cm3

HS đọc, viết 3 số đầu tiên.

( gv hướng dẫn )

1 dm3 = 1000 cm3

1dm3

(3)

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

- Gv hỏi các hs lên bảng đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?

3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm Xăng ti mét khối, đề xi mét khối.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001

dm3

Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối

8

3cm3 Ba phần tám xăng-ti- mét-khối

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 1 hs đọc : Viết số đo thích hợp vào ô trống.

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng lớp, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 5

4dm3 = 800cm3

* b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3

-Đơn vị đo thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần

- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

HS đọc viết các đơn vị đo thể tích ở phần a

Tập đọc

(4)

Tiết 45: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc được 1 đoạn của bài.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính ,điện thoại.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu : Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... lấy trộm.

+ Đ2: tiếp ... cúi đầu nhận tội.

+ Đ3: còn lại

- Gọi 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

-Gọi HS đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

? Công đường là gì?

? Thế nào là khung cửi ?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

- 1 Hs đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- công đường - nơi làm việc của quan lại;

- khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ;

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

HS đọc khổ 1 của bài : Cao Bằng

HS đọc 1-3 câu

Luyện đọc theo cặp

(5)

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1,2

? Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

? Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

? Vì sao quan cho rắng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

?Nêu nội dung chính của đoạn 1,2 - Yêu cầu hS đọc thầm đoạn 3

? Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa?

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - 1 HS đọc , lớp theo dõi

+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.

+ Quan án dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ.

+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.

-Quan án thông minh phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.

-HS đọc thầm

+ Quan án đã thực hiện các việc sau:

(1) Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật.

(2) Tiến hành “đánh đòn” tâm lí: “Đức Phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”.

(3) Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì

HS đọc thầm theo khả năng

HS nhắc lại

(6)

? Vì sao quan án lại dùng cách trên?

? Nêu nội dung chính đoạn 3?

? Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

? Nội dung câu chuyện là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc truyện theo vai. yêu cầu hs dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật

…..chú tiểu kia đành nhận lỗi”

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ cần nhấn giọng chỗ ngắt nghỉ?

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm theo vai.

- Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò

? Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò

chỉ kẻ có tật mới hay giật mình.

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.

*Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa

+ Nhờ sự thông minh quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs đọc theo vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

“ Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật,/ …..chú tiểu kia đành nhận lỗi.//”

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS tiếp nối nhau nêu: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của người phạm tội

? em thấy vị quan án là người như thế nào?

HS đọc thầm

Luyện đọc theo cặp

_____________________________________________

Chính tả (nhớ - viết) Tiết 23: CAO BẰNG I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung Giúp học sinh:

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ Cao Bằng.

(7)

- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3) .

2. Mục tiêu riêng: HS chép được 1 khổ thơ trong bài chính tả vào vở.

*Giáo dục BVMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh ( Đoạn thơ ở BT 3) từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính , điện thoại

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs nếu cách viết (tên người, tên địa lí VN).

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn hs nhớ - viết a, Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

? Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

-Gv nhận xét chốt lại

-* GDBVMT: Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Cao Bằng.

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

C, Viết chính tả

- GV nhắc hs cách trình bày.

- Yêu cầu hs viết bài.

d, Chấm, đánh giá, chữa bài - GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- 2 hs nếu quy tắc viết

- 2 hs đọc thuộc lòng cho cả lớp nghe.

+ Những chi tiết: sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc.

+ Con người Cao Bằng đôn hậu và mến khách.

cả lớp viết ra nháp.

- 1 hs nêu.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs tự nhớ lại và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

HS đọc thầm 1 đoạn thơ

HS viết từ núi cao

HS chép bài chính tả vào

(8)

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2: SGK(48)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

?Hãy nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam?

* Bài tập 3: SGK(48)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

? Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của Của gió Tùng Chinh

- GV : Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh đồng thời GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.

4, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.

- GV nhận xét tiết học, - Dặn dò

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

-Khi viết tên người tên địa lí Việt.

Nam ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- 1 hs đọc trước lớp:

- HS làm bài vào VBT.

- Mỗi hs chỉ ra 1 địa danh viết sai và viết lại cho đúng.

- Hs chữa bài

Viết sai Viết đúng Hai ngàn

Ngã ba Pù mo Pù xai

Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai - HS nêu theo cảm nhậ

-Khi viết tên người tên địa lí Việt.

Nam ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

vở

HS lắng nghe một số tên anh hùng trong bài

HS viết lại từ Hai Ngàn theo hướng dẫn

Ngày soạn: 28/02/2021

(9)

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 112 : MÉT KHỐI I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

Giúp học sinh:

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết một số đơn vị đo thể tích.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs chữa bài tập 1 .

- Gọi hs đọc trả lời câu hỏi: nêu khái niệm xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối?

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối với đề xi mét khối, xăng ti mét khối.

- GV đưa ra mô hình quan hệ minh hoạ, yêu cầu hs quan sát.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3

- Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt?

- Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng.

+ Có một hình lập phương có cạnh dài 1m. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

- 1 hs đọc chữa bài 1 (SGK/117)

1dm3= 1000cm3 375 cm3= 0,375 dm3 490 000 cm3= 490 dm3 1500 cm3=1,5 dm3 - 2 hs lên bảng trả lời.

- Hs quan sát mô hình.

1m 1m

1m

- Hs trả lời các câu hỏi của GV.

- Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m.

HS quan sát mô hình

1m3

(10)

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1dm vào hình lập phương cạnh 1m thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy?

+ Thể tích hình lập phương cạnh 1dm là bao nhiêu

+ Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3

* GV: 1m3 = 1000 dm3 hay 1000 dm3 = 1m3

- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 :

- Giáo viên chốt lại:

1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3

1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền?

- Gọi hs đọc lại bảng trên.

3, Hướng dẫn HS Luyện tập (SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

Viết tắt là: m3

- Thể tích hình lập phương đó là 1m3

- Mỗi phần có kích thước là 1dm - Xếp 1 hàng 10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm

- 1dm3.

- 1m3 = 1000 dm3

-HS nhắc lại 1m3 = 1000dm3 1m3 = 1000000cm3

+ 1 hs lên b ng i n, hs cả đ ề ả l p theo dõi nh n xét.ớ ậ

m3 dm3 cm3

1m3 =

1000dm3 1dm3 = 1000cm3

= 1000

1 m3

1cm3= 1000

1 dm

3

Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1000

1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- Nối tiếp nhau đọc

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp: Đọc, viết các số đo sau.

- 2 hs lên bảng làm bài trên bảng, cả lớp thực hiện làm bài vào vở

HS nhắc lại - 1m3 = 1000 dm3

Hs đọc

mét khối – dm3 - cm3

HS đọc

(11)

- GV chữa bài và đánh giá.

- Gv chốt lại cách đọc, viết đơn vị xăng - ti - mét khối, đề - xi - mét khối.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân( giảm tải bài 2a)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài tập yêu cầu gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

- Gv hỏi các hs lên bảng nêu cách đổi từ đơn vị đo là mét khối thành các đơn vị đo dm3, cm3?

Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- GV nêu câu hỏi gợi ý : - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì ?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút .

- Gọi vài đại diện trình bày trước lớp.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a)Đọc các số đo:( Làm miệng) 15m3 (Mười lăm mét khối);

205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

100

25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối) ;

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích: (Bảng con)

- Bảy nghìn hai trăm mét khối:

7200m3; Bốn trăm mét khối:

400m3.

Một phần tám mét khối :

8 1m3 ; Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3

- 1 hs đọc: Viết các số đo sau dưới dạng xăng – ti – mét khối.

+ Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là xăng ti mét khối.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng lớp, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 4 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

b,1dm3=1000cm3; 1,969dm3=1969cm3

4

1 m3 = 250000m3

19,54 m3 = 19540000 cm3

- HS nêu yêu cầu.

-Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3 để

HS làm phần a ( gv giúp đỡ)

HS đọc, viết các đơn vị ở phần a

(12)

- GV cùng HS nhận xét :

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở . - Gọi hs báo cáo kết quả.

- GV chữa bài và đánh giá cho HS 3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nêu lại khái niệm mét khối, mối liên hệ giữa mét khối với dm3, cm3.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

đầy cái hộp đó?

- HS thảo luận theo cặp Bài giải.

Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là

15 x 2 = 30 (hình )

Đáp số : 30 hình - Mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m.

1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3

HS thảo luận theo cặp

______________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 45 : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I – MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện sự tương phản .

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

2. Mục tiêu riêng: HS nói, viết 1-2 có từ nhưng do GV hướng dẫn.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1:Kiểm tra bài cũ

? Để biểu thị quan hệ tương phản giữa các vế trong câu ghép ta làm như thế nào? Cho ví dụ?

-GV nhận xét đánh giá 2:Bài mới.

2.1 ) Giới thiệu bài.GV nêu nội

+ Để biểu thị quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép ta có thể nối chúng bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ: tuy .. nhưng ..., mặc dù ...nhưng, dù .. nhưng ...,

VD: Tuy trời rét nhưng bạn Long vấn mặc áo ngắn tay.

(13)

dung yêu cầu của tiết học.

2.2) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở.

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ Tuy…..nhưng ….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ Mặc dù …..nhưng….

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yều cầu HS tự đặt câu .

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét chốt lại chỉnh sửa lỗi đặt câu cho HS .

- Tuyên dương HS có tiến bộ.

Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tương phản trong các ví dụ sau :

a/ Tuy gia đình bạn Hà khó khăn nhưng bạn học rất giỏi.

b/ Mặc dù cô giáo đã nhăc nhở nhiều lần nhưng bạn Khánh chưa có nhiều tiến bộ.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yều cầu HS làm bài .

- GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét chốt lại.

- GV củng cố lại cách phân tích các vế trong câu ghép .

Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1.

-1 HS đọc yêu cầu -HS làm bài

- Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

Ví dụ:

a) Tuy bạn Hoa nhỏ người nhưng bạn Hoa rất khỏe .

b) Mặc dù nhà xa nhưng Dũng không bao giờ đi học muộn .

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài + 1 HS làm bảng phụ - HS đọc bài và tự làm bài, đại diện chữa bài.

a) Chủ ngữ ở vế 1: gia đình bạn Hà;

Vị ngữ ở vế 1 : khó khăn - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ; Vị ngữ ở vế 2 : học rất giỏi.

Cặp quan hệ từ : Tuy … nhưng b) Chủ ngữ ở vế 1 : cô giáo;

Vị ngữ ở vế 1: đã nhăc nhở nhiều lần.

- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn Khánh;

Vị ngữ ở vế 2 : chưa có nhiều tiến bộ.

Cặp quan hệ từ : Mặc dù … nhưng

HS viết 1 câu có từ nhưng

HS, viết lại nội dung bài 2

(14)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yều cầu HS tự đặt câu .

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét chốt lại chỉnh sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS .

- Tuyên dương HS có tiến bộ 4. Củng cố dặn dò.

- GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

-1 HS đọc yêu cầu -HS làm bài

- Nối tiếp nhau đọc bài.

Ví dụ: Trong lớp em, ban Hoa là một học sinh ngoan, gương mẫu.

Bạn rất lễ phép với thấy cô và người lớn tuổi. Tuy bạn Hoa nhỏ người nhưng bạn Hoa rất khỏe . - HS lắng nghe và thực hiện.

HS viết 1 câu có từ nhưng

_____________________________________________

Kể chuyện

Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

Giúp học sinh

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh ; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

2. Mục tiêu riêng: HS tham gia thao luận cùng các bạn.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm câu chuyện về những người góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Gv nhận xét đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn kể chuyện a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:đã nghe,

Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh - 2 Học sinh tiếp nối nhau kể

chuyện

- 2 hs đọc đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo

HS đọc đề bài

(15)

đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- GV đặt câu hỏi giúp hs phân tích đề:

? Em kể câu chuyện gì? Nhân vật em muốn nói đến có hành động như thế nào để góp sức bảo vệ trật tự an ninh. Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết?

- Yêu cầu hs đọc phần gợi ý trong SGK.

- GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh”: Là hoạt động chống lại mọi xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

* GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai đó kể.

Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách, là những nhân vật các em đã biết qua các bài đọc trong SGK. Những em không tìm được câu chuyện ngoài SGK mới kể những câu chuyện đã học.

b, Kể trong nhóm

- GV chia hs thành nhóm, tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu hs chú ý lắng nghe bạn kể và tự đánh giá từng bạn trong nhóm.

vệ trật tự, an ninh.

-Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu? ….VD: Tôi muốn kể câu chuyện “Cuộc phiêu lưu của viên kim cương”.

Câu chuyện kể về tài phá án của thám tử Sơ-lốc-Hôm.Tôi đã đọc truyện này trong cuốn Sơ- lốc - Hôm. Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của một chiến sĩ công an thời kháng chiến chống Pháp. Ông tôi là công an đã nghỉ hưu kể cho tôi nghe câu chuyện này.

- 4 Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng, 2 hs đọc lại gợi ý 3.

- 1 hs đọc

- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng kể chuyện nhận xét, bổ sung cho nhau, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Các nhóm nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn.

HS lắng nghe đọc phần gợi ý

HS hoạt động theo nhóm

(16)

c, Kể trước lớp.

- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp

- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- Cho hs dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện.

- Gv tổ chức cho hs bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

3, Củng cố dặn dò

- GV liên hệ mở rộng: ở trường, địa phương em, có những hoạt động nào để giữ gìn trật tự an ninh?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 5 đến 7 HS thi kể, hs khác lắng nghe để hỏi lại bạn.

VD: Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện ? Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu nhân vật chính trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói điều gì

- Hs bình chọn

VD : Các chú trật tự phường thương xuyên đi tuần tra.

+ Các anh chị đoàn viên tuyên truyền giúp đoàn viên nhận thức trách nhiệm của thanh niên trong việc góp sức để giữ gìn trật tự an

Theo dõi các bạn kể

HS nêu

____________________________________________

Ngày soạn: 28/02/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021 Toán Tiết 113: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

-Giúp học sinh củng cố về:

- Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết một số số đo thể tích.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HSHN 1 - Kiểm tra bài cũ

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

5,216 m3= ... dm3; 0,22 m3= ...dm3

- hs làm bài,HS cả lớp làm ra nháp.

5,216 m3= 5216 dm3; 0,22 m3= 220 dm3

HS viết 2 số đo đầu

(17)

5

3m3=...cm3; 19,54m3=...c m3 - GV nhận xét, đành giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2,Hướng dẫn HS Luyện tập(SGK)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài

a, GV viết các số đo thể tích lên bảng và gọi hs đọc.

b, GV đọc lần lượt các số đo thể tích cho hs viết, yêu cầu hs viết đúng theo thứ tự đọc.

- GV chữa bài của hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu hs đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- GV nhận xét chốt lại

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân -Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV yêu cầu hs tự đọc số và chọn câu trả lời đúng.

- Gv nhắc lại cho hs cách đọc các số đo thể tích: Đọc phần giá trị như đọc số (ở dạng STN, STP, PS) bình thường sau đó kèm theo tên đơn vị.

- GV nhận xét đánh giá cho HS

5

3m3=200000cm3; 19,54m3=19540000c m3 - HS nhận xét

-1 HS đọc

- Hs đọc theo chỉ định của GV.

- 2 hs viết vào giấy khổ to, hs cả lớp viết vào vở.

- 2 hs ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau.

a) Đọc các số đo:

5m3 (Năm mét khối); 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ; 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối); 10,125m3 ;0,109cm3 ; 0,015dm3;

4 1 m3;

1000

95 dm3 … b) Viết các số đo thể tích:

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối:

8 3

dm3

- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3

-1 HS đọc: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm bài vào vở

- Đọc bài, nhận xét chữa bài 0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối. S

HS đọc theo chỉ định của Gv

HS đọc lại các số đo đúng

(18)

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân -Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Bài yêu cầu gì?

? Để thực hiện so sánh đúng em làm thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi Hs đọc bài

- GV chữa bài hs trên bảng lớp, sau đó nhận xét và đánh giá cho hs.

- Yêu cầu hs giải thích cách làm.

- GV nhận xét chốt lại 3, Củng cố dặn dò

- Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện tập.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS:

-1 HS đọc: So sánh các số đo sau đây.

-So sánh các số đo thể tích

- Để so sánh đúng, các em phải đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng 1 đơn vị. Thực hiện so sánh như với các đại lượng khác.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- Đọc bài nhận xét chữa bài a,913,232413m3=913232413cm3 b, 123451000 m3 = 12,345 m3

c, 100 8372361

m3 > 8372361dm3 - Đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

- Đổi các đơn vị đo thể tích…

HS đọc 2 số đo ở phần a

___________________________________________

Tập đọc Tiết 46: CHÚ ĐI TUẦN I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết đọc diễn cảm bài thơ

- Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần ( học thuộc lòng những câu thơ yêu thích)

- HS năng khiếu học thuộc lòng bài thơ.

2. Mục tiêu riêng: HS được 1khổ thơ và trả lời câu hỏi đơn giản trong bài.

*Giáo dục Quốc phòng và an ninh: giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- GV gọi hs đọc bài Phân xử tài tình và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài.

(19)

- Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

- Nêu nội dung bài ?

- GV nhận xét, đánh giá cho hs.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu : Trực tiếp 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ1: từ đầu ... lá bay xuống đường.

+ Đ2: tiếp ... ngủ nhé!

+ Đ3: tiếp ... cháu nằm.

+ Đ4: còn lại

- Gọi 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

-Gọi HS đọc chú giải

+ Lần 2: HS đọc - GV yêu cầu HS giải nghĩa từ khó.

? Lạnh lùng là gì?

? Thế nào là vắng vẻ ?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài -Gọi HS đọc đoạn 1

?Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

? Nêu ý chính đoạn 1?

? Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yên bình của hs, tác giả muốn nói lên điều gì?

( giảm tải)

-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4

?Tình cảm và mong ước của người

+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc.

-Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan

- 1 Hs đọc.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó.

- Lạnh lùng - Lạnh, làm tác động mạnh đến tâm hồn, tình cảm. - Vắng vẻ - Vắng, không có người

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng -1 HS đọc

+ Người chiến sĩ đi tuần trong đêm tối, mùa đông, gió lạnh khi mà tất cả mọi người đã yên giấc ngủ.

+ Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.

-Hs đọc thầm

+ Những từ ngữ, chi tiết: cách

HS đọc khổ 1 theo hướng

dẫn của GV

Luyện đọc theo cặp

?em thấy các chú công an

đi tuần như thế nào ?

(20)

chiến sĩ đối với các cháu hs được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào?

- GV: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu hs, quan tâm, lo lắmg cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ...các cháu học hành giỏi giang, một tương lai tốt đẹp.

? Nêu nội dung đoạn 2,3,4?

? Nội dung của bài thơ là gì?

- GV chốt lại và ghi bảng: Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc đoạn, yêu cầu hs dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ 1, 2

+ Gv đọc mẫu.

?Nêu cách ngắt nghỉ, từ ngữ nhấn giọng?

+ Gọi Hs đọc thể hiện.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá cho từng hs.

- Tổ chức cho hs thi học thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức nối tiếp.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng cả bài.

- GV nhận xét đánh giá 3, Củng cố dặn dò

xưng hô thân mật: chú, cháu, các cháu ơi; dùng các từ: yêu mến, lưu luyến.

+ Các chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không; dặn các cháu cứ yên tâm ngủ nhé.

+Mong ước: “Mai các cháu ...

tung bay”

+Tình cảm những mong ước đối với các cháu

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc bài, mỗi hs đọc 1 khổ thơ, nêu giọng đọc tùng khổ thơ

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

+ Gió hun hút /lạnh lùng Trong đêm khuya /phố vắng Súng trong tay im lặng .//

Chú đi tuần /đêm nay.//

Hải Phòng /yên giấc ngủ say Cây /rung theo gió, /lá /bay xuống đường.

-1,2 HS đọc

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Mỗi hs đọc 1 khổ thơ.

- 3 đến 5 hs tham gia thi đọc.

-HS năng khiếu thi đọc - Lớp nhận xét đánh giá

? các bạn nhỏ trong bài

có yêu quý chú công an

không ?

Luyện đọc theo cặp

(21)

? Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?

*GDQP-AN: GV giới thiệu những hoạt động hỗ trợ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò

- Hs nêu: sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần.

- HS lắng nghe

______________________________________________

Tập làm văn

Tiết 45: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung Giúp học sinh

- Lập được 1 chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự an ninh ( Theo gợi ý SGK).

2. Mục tiêu riêng: HS đọc được nội dung bài tập.

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài :

- Kĩ năng hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình) - Thể hiện sự tự tin

- Đảm nhận trách nhiệm II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

1 - Kiểm tra

- GV nhận xét về bài văn hs

? Hãy nêu cấu trúc của chương trình hoạt động?

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập a, Tìm hiểu đề bài

- Gọi hs đọc đề bài

- Gọi hs đọc phần Gợi ý trong SGK.

? Em lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động?

Hoạt động của học sinh Hoạt động của Hà Anh - 2 HS nối tiếp nêu

- Gồm có 3 phần:

1, Mục đich.

2, Phân công chuẩn bị.

3. Diễn biến.

- Lớp nhận xét

- 1 hs đọc - 1 hs đọc thành tiếng.

- Hs trả lời nối tiếp.

VD: Tuần hành tuyên truyền về

an toàn giao thông. HSlắng nghe

(22)

2’

?Mục tiêu của Chương trình hoạt động đó là gì?

? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của các em?

+? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?

? Hoạt động có cần các dụng cụ và phương tiện gì?

- GV giảng: Em tưởng tượng mình là Liên đội trưởng hoặc Liên đội phó để lập Chương trình hoạt động.

b, Lập chương trình hoạt động.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi 2 hs viết bài vào bảng phụ dán lên bảng, đọc Chương trình hoạt động.

-GV cùng hs cả lớp nhận xét, sửa chữa.

- Gọi hs dưới lớp đọc Chương trình hoạt động của mình.

- GV đánh giá cho HS

- Triển lãm về an toàn giao thông

- Thăm các chú công an giao thông.

+ Tuyên truyền vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông/ Phòng cháy, chữa cháy, ....

+ Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

+ Địa điểm ở các trục đường chính của địa phương gần khu vực trường.

+ Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ, ....

- HS lắng nghe

- 2 hs viết vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- 3 đến 5 hs đọc.VD

Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 26. 3 của Lớp 5c

1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông

- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT

2. Phân công chuẩn bị:

- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ…

- Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống + Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin, + Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT - Nước uống: Chi, Hằng.

3. Chương trình cụ thể : - Địa điểm tuần hành :...

- Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng

- Thời gian : 7giờ tập trung tại

đọc phần gợi ý

HS theo dõi các bạn đọc

(23)

3, Củng cố, dặn dò

? Hãy nêu cấu trúc của chương trình hoạt động

- GV nhận xét tiết học.

trường

-7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành - Tổ 1: Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn .

- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.

- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động - Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa

- 10 giờ diễu hành về trường - 10 30’ tổng kết toàn trường.

- Gồm có 3 phần:

1, Mục đich.

2, Phân công chuẩn bị.3. Diễn biến.

________________________________________

Ngày soạn: 28/02/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 114: THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

Giúp học sinh:

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan.

2. Mục tiêu riêng: HS thực hiện được một số phép tính đơn giản.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, điện thoại

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs nêu chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hình thành biểu tượng và

- hs nêu chữa bài tập 2(VBT/34) - 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/34) - HS nhận xét

(24)

công thức tính thể tích của HHCN.

- GV nêu bài toán: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm.

- GV đưa ra mô hình thể tích của HHCN trong bài toán, yêu cầu hs quan sát và giới thiệu:

+ Để tính được thể tích HHCN trên bằng xăng ti mét khối, ta làm như thế nào?

- Yêu cầu hs quan sát hình đã thể hiện xếp được 1 lớp.

? Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu HLP 1cm3?

? Xếp được bao nhiêu lớp như thế?

? 10 lớp có tất cả bao nhiêu HLP?

- GV nêu:

+ Vậy Thể tích HHCN có chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 10cm là 3200 HLP 1cm3 hay chính là 3200cm3.

+ Ta có thể tính thể tích của HHCN này như sau:

20 16 10 = 3200 (cm3)

- Gv hướng dẫn hs nhận biết các kích thước của HHCN.

- GV viết lên bảng sơ đồ:

20 16 10 = 3200 CD  CR  CC = tt

? Muốn tính thể tích của HHCN ta làm như thế nào?

-GV : Gọi V : thể tích; a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật

- GV gọi hs lên bảng viết công

- HS nghe và nhớ yêu cầu của bài toán.

10cm 16cm 20cm

+HS: Ta cần tìm số HLP 1cm3 xếp đầy vào hộp.

- Hs quan sát.

+ Xếp được 20 16 = 320 (HLP 1cm3)

+ Xếp được tất cả 10 lớp như thế.

+ 10 lớp có 320 10 = 3200 (HLP 1cm3)

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs trả lời các câu hỏi của GV về 3 kích thước đã cho của HHCN.

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

b c a

* Gọi V là thể tích của hình hộp

Quan sát hình

Quan sát, lắng nghe

(25)

thức tính thể tích HHCN.

*Gv đưa VD ứng dụng: tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m chiều rộng 4m chiều cao 3m

- GV nhận xét chốt lại

3,Hướng dẫn hs luyện tập (sgk)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu hs nêu lại quy tắc tính thể tích của HHCN.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho hs.

* Bài tập 2: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài.

- Gv vẽ hình hướng dẫn HS làm bài

15cm

12cm 5cm

6cm 8cm

- GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”

chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật)

-HS thực hiện tính:

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 x 4 x 3 = 60 m3

- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm: Tính diện tích hình hộp chữ nhật .

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng , cả lớp làm bài vào vở .

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

- 2 hs nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.

a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 × 4 × 9 = 180 (cm3)

b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) c.a=5

2dm; b =

3

1dm; c =

4 3dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi đọc thầm: Tính diện tích khúc gỗ có dạng hình bên.

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại.

- 2 hs cùng trình độ tạo thành 1

HS đọc lại công thức

HS làm phần a theo hướng

dẫn.

Quan sát hình

dm2n ăm 2017 ày 21 cổ động .tích.

n

x

x 10

1 4 3 3 1 5

2

(26)

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ hs lúng túng.

- Gọi hs trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài.

- GV yêu cầu hs quan sát hình.

- Yêu cầu hs nêu cách tính.

- GV nhận xét chốt lại cách tính đúng.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng

3, Củng cố dặn dò

- Gọi hs nêu quy tắc và viết lại công thức tính thể tích HHCN.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

cặp, trao đổi làm bài vào vở.

- Đại diện 3 cặp đọc bài làm bài - Hs chữa bài vào vở.

Bài giải

Chiều dài của HHCN nhỏ là:

15 – 8 = 7 (cm) Thể tích HHCN nhỏ là:

7 x 6 x 5 = 210 (cm3) Thể tích HHCN lớn là:

12 x 8 x 5 = 480 (cm3) Thể tích của khối gỗ là :

210 + 480 = 690 (cm3)

Đáp số : 690 cm3 - 1 hs đọc trước lớp.

- Hs quan sát và phân tích hình để nhận biết hình.

- Hs nối tiếp nhau nêu các cách tính khác nhau.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở - Đọc bài nhận xét chũă bài

Bài giải

Thể tích mực nước lúc đầu là:

10 x 10 x 5 = 500 (cm3) Thể tích mực nước khi có hòn đá là: 10 x 10 x 7 = 700 (cm3)

Thể tích hòn đá là:

700 – 500 = 200 (cm3)

Đáp số : 200 cm3

* Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao

HS thực hiện phép tính

7x6x5

HS thực hiện phép tính

10x10x5

Luyện từ và câu

(27)

Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I - MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung Giúp học sinh

- Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện người lái xe đãng trí (BT1, mục III);

tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).

*Hs năng khiếu phân tích cấu tạo của câu ghép trong bài tập 1

2. Mục tiêu riêng: HS đọc, viết được các câu, đoạn văn ngắn trong bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên 1 - Kiểm tra bài cũ

- Gọi hs đặt câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ:

Giảm tải

3, Ghi nhớ: Giảm tải 4, Luyện tập

* Bài tập 1: SGK(54)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV gợi ý:

+ Đánh dấu ngoặc đơn () vào QHT chỉ quan hệ tăng tiến.

+ Dùng dấu gạch chéo ( / ) để phân cách các vế câu.

+ Gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận chủ ngữ, 2 gạch ngang dưới bộ phận vị ngữ.

+ Khoanh tròn vào cặp QHT trong câu.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải

Hoạt động của học sinh Hoạt động Hà Anh . Mỗi hs đặt và phân tích 1

câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm và phân tích câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau.

- 1 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs nhận xét.

HS đọc đoạn văn trong bài 1

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tuy nhiên để dịch vụ NHĐT thực sự đi vào cuộc sống của người dân thì Agribank cần có những kế hoạch, chiến lược cụ thể nhằm khuyến khích, đào tạo nhân viên, giúp nhân

Câu 8: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:C. Có hai mặt giáp biển, ngư

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng mạnh nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt là doA. đẩy mạnh phát

Ngoài ra, tác giả còn sử dụng phương pháp tổng hợp, đánh giá, thống kê, so sánh để thấy được sự phát triển trong nhận thức của Đảng bộ thành phố Hà Nội về phát

Bên cạnh những thành công đó, việc sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh theo định hướng phát triển năng lực ở trường Đại học Sư phạm

Để triển khai và giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra, tác giả đã sử dụng phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục để nghiên cứu các bài báo, công trình khoa

Trong quá trình tiến hành thảo luận để làm cho bài của nhóm mình thêm phong phú và sinh động hơn thì sinh viên có thể kết hợp sử dụng những biện pháp

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.. Giải quyết công ăn việc làm cho nhiều