• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
67
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn : 14/10/2020

Ngày dạy :Thứ hai ngày 19/10/2020

TOÁN

Tiết 31: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung :

- Giúp học sinh củng cố về:

1.1. Kiến thức:

- Thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

1.2. Kĩ năng:

- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng.

- Rèn cho HS kĩ năng tính toán nhanh chính xác.

1.3. Thái độ:

- Trình bày khoa học, tư duy nhanh.

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, ôn các phép cộng trong phạm vi 4.

II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng nhóm.

- HS: Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:4’

- Chữa bài tập 4- Sgk

- Nêu các bước thực hiện phép cộng và phép trừ ?

- Hs lên chữa bài.

- HS nêu.

- Tính : 1 + 1 = 2 + 1 =

(2)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: 25’

1. Gtb: Trực tiếp 2. Luyện tập:

Gv hướng dẫn học làm bài trong vở bài tập:

Bài 1: Thử lại phép cộng sau:

- Gv hướng dẫn hs làm mẫu:

+ Muốn thử lại phép cộng ta làm ntn ?

Mẫu: Thử lại:

+ 2416

5164 -

7580 2416

7580 5164

- Yêu cầu hs làm phần b, vào Vbt.

+ Muốn thử lại phép cộng ta làm ntn ?

Bài 2 : Thử lại phép trừ sau:

6839 Thử lại 6357

- 482 + 482

6357 6839

+ Muốn thử lại phép trừ ta làm ntn ?

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- HS tự nêu cách thử lại phép cộng

- HS làm phần b :

35462 Thử lại 62971

+ 27519 - 27519

62971 35462

69108 Thử lại 67034

+ 2074 - 69108

67034 2074

267345 Thử lại 299270

+ 31925 - 267345

299270 31925

- HS nêu.

- Hs đọc và nêu yêu cầu bài.

- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng.

- Lắng nghe.

- Tính : 1 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 =

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Tính : 1 + 3 = 3 + 1 = 4 + 0 = 0 + 4 =

(3)

- Yêu cầu 3hs lên bảng làm phần b. HS khác làm vào vở bài tập.

- Y/c hs đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

+ Muốn thử lại phép trừ ta làm ntn ?

Bài 3 : Tìm x : a, x + 262 = 4848

- x được gọi là gì trong phép tính cộng trên ?

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ?

- Y/C hs làm bài.1 hs lên bảng làm.

b, x – 707 = 3535

- x được gọi là gì trong phép tính trừ trên ?

- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn ?

- Y/C hs làm bài.1 hs lên bảng làm.

- 3 HS làm phần b.

4025 Thử lại 3713

- 312 + 312

3713 4025

5901 Thử lại 5263

- 638 + 638

5263 5901

7521 Thử lại 7423

- 98 + 98

7423 7521

- HS thực hiện.

- HS nêu.

- HS đọc và nêu y/c của bài.

- x là thừa số chưa biết.

- HS nêu.

- HS làm

- x là số bị trừ . - HS nêu.

- HS làm Đáp án :

a, x + 262 = 4848

x = 4848 – 262 x = 4586

b, x – 707 = 3535

x = 3535 + 707

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

(4)

- Muốn thử lại các phép tính trừ , cộng ta làm ntn ?

C.Củng cố , dặn dò :

- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập

- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Biểu thức có chứa hai chữ”.

x = 4242 - HS nêu.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

------

TẬP ĐỌC

Tiết 13 : Trung thu độc lập I. MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung : 1.1 Kiến thức :

- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước củ anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.2.Kĩ năng :

- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

1.3.Thái độ :

- Tự hào được hưởng một nền độc lập , hòa bình .

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên , đất nước. ( HĐ tìm hiểu bài).

* GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị. ( HĐ củng cố - dặn dò).

2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Lắng nghe, theo dõi, tập đọc và viết :t, th, tổ, thỏ

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

(5)

- Xác định giá trị.

- Đảm nhận trách nhiệm( xác định nhiệm vụ của bản thân).

III. CHUẨN BỊ :

GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK . UDPHTM - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

- Tranh , ảnh về một số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần đây . HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A.Kiểm tra bài cũ : ( 5)

- Gọi 2 em đọc bài Chị em tôi , trả lời các câu hỏi SGK .

- Nhận xét

B. Bài mới (30’)

1.Giới thiệu bài: UDPHTT ( 5) - Gv gửi tranh cho HS quan sát

? Con thấy bức tranh vẽ những gì?

- GV giới thiệu : Mơ ước là một phẩm chất đáng quý của con người , giúp cho con người hình dung ra tương lai , vươn lên trong cuộc sống

- Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm qua tranh : Anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu 1945 , lúc đó nước ta vừa giành được độc lập …

2.Luyện đọc . (10')

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời.

- Nhận xét .

- Nhận tranh quan sát và tìm hiểu tranh.

- HS nêu.

- Lắng nghe

- Đọc : Bé đi bộ.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

(6)

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài.

- yêu cầu HS chia đoạn: 3 đoạn .

- Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa phát âm.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2,kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu( 1HS đọc).

3. Tìm hiểu bài (8')

- Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào ?

- Giảng : Trung thu là tết của thiếu nhi . Vào đêm trăng trung thu , trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ . Đứng gác trong đêm trăng trung thu đất nước vừa giành được độc lập , anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em .

? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?

- 1 HS đọc bài - HS chia đoạn

+ Đoạn 1 : 5 dòng đầu .

+ Đoạn 2 : Anh nhìn trăng … vui tươi

+ Đoạn 3 : Phần còn lại . - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc lần 2

- HS lắng nghe.

Hoạt động nhóm.

- Đọc thầm và trao đổi , thảo luận nhóm các câu hỏi cuối bài .

- Đọc đoạn 1.

- Vào thời điểm anh đang đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên

- Lắng nghe.

- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do , độc lập .

- Tập đọc : + t, tổ + th, thỏ

- Tập viết : t, th, tổ , thỏ

(7)

? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ?

? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập ?

- Giảng : Kể từ ngày đất nước giành được độc lập tháng 8 năm 1945 , ta đã chiến thắng 2 đế quốc lớn là Pháp và Mĩ . Từ năm 1975 , ta bắt tay vào sự nghiệp xây dựng đất nước . Từ ngày anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của trẻ em trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên , đã hơn 50 năm trôi qua.

? Cuộc sống hiện nay , theo em , có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ?

- Cho xem tranh , ảnh về các thành tựu kinh tế của nước ta trong những năm gần đây .

? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào ? - GV chốt lại nội dung bài.

3.Hướng dẫn đọc diễn cảm : (12').

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- Đọc đoạn 2 .Thảo luận nhóm 2 và trả lời.

- Dưới ánh trăng , dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ; giữa biển rộng , cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn ; ống khói nhà máy chi chít , cao thẳm ,rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn , vui tươi .

- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại , giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên .

- Lắng nghe.

- Những mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực , nhiều điều trong hiện thực đã vượt quá cả mơ ước của anh

- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên , đất nước.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Đọc lại :

(8)

lần 3.

- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Anh nhìn trăng … vui tươi .

- GV nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò : ( 4)

? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào ?

? Em cần làm gì để góp phần xây dựng quê hương, đất nước mình ngày cang phát triển hơn?

- Nhận xét tiết học .

- Dặn về nhà đọc trước vở kịch Ở vương quốc Tương Lai .

- HS đọc.

- HS luyện đọc .

- HS trả lời: Bài văn thể hiện tình cảm thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ , mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- Quyền được giáo dục về các giá trị.

- Xác định giá trị.

- Đảm nhận trách nhiệm( xác định nhiệm vụ của bản thân).

t, tổ , th , thỏ

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

------

CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT) Tiết 7: Gà Trống và Cáo.

I. MỤC TIÊU :

(9)

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức

- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.

1.2. Kĩ năng

- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

1.3. Thái độ

- Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.

* GD QTE: Quyền được GD về các giá trị (thật thà, trung thực) 2.Mục tiêu dành cho HSKT :

- Lắng nghe, theo dõi, tập viết : t, tổ , th, thỏ.

II.CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ - HS : Vở ô li, VBT.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết các từ : phe phẩy, thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn …

- GV nhận xét chữ viết của HS.

B. Bài mới: 30 phút

1. Giới thiệu bài : Trong giờ chính ta hôm nay các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo . 2. Hướng dẫn viết chính tả : Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ

- 1 HS đọc, 3 HS viết các từ : phe phẩy, thỏa thuê, tỏ

tường, dỗ dành, phè phỡn …

- HS lắng nghe

- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .

- Đọc : t, tổ, th, thỏ

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(10)

- Hướng dẫn viết từ khó : + Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết .

- HS nhắc lại cách viết và trình bày đoạn thơ.

- GV cho HS tự nhớ và viết lại đoạn thơ.

- GV chấm chữa bại.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :

- Bài tập 1, 2, 3 GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở bài tập, sau đó GV chấm chữa bài.

C. Củng cố , dặn dò : 4 phút

* GD QTE: Trong học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày, các con có quyền được giáo dục về giá trị của đức tính thật thà và trung thực.

Đó là đức tính quý báu của mỗi con người.

- GV nhận xét chữ viết của HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS tìm các từ khó và viết : phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối …

- HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.

- HS viết chính tả.

- HS đổi vở nhau chấm, sau đó GV kiểm tra lại ghi điểm.

-HS làm bài tập vào vở.

Giải đáp:

1a) trí tuệ - phẩm chât – trong lòng đất – chế ngự – chinh phục – vũ trụ – chủ nhân.

1b) bay lượn – vườn tược – quê hương – đại dương – tương lai – thường xuyên – cường tráng.

2) Tuỳ theo bà làm của HS mà GV chữa.

- HS lắng nghe, thực hiện

- Viết : t, tổ, th, thỏ

- Theo dõi.

- HS lắng nghe

------

BUỔI CHIỀU

LỊCH SỬ

Tiết 7: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (938)

(11)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1.Mục tiêu chung : 1.1.Kiến thức :

- Vì sao có trận Bạch Đằng.

1.2. Kĩ năng :

- Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng.

- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.

1.3. Thái độ :

- Tự hào về truyền thống yêu nước hào hùng của ông cha ta.

* Tích hợp BĐ (bộ phận)

- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh - Hiểu được hiện tượng Thủy triều

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương ( HĐ Hoạt động 3)

2.Mục tiêu dành cho HSKT : - Lắng nghe, theo dõi, nhắc lại.

II. CHUẨN BỊ : - GV : ƯDCNTT - HS : VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)

- Mời HS nêu lại diễn biến và ý nghĩa của khởi nghĩa hai Bà Trưng

- HS trả lời. - Lắng nghe.

(12)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : (2’) - Ghi tựa bài ở bảng

2. Các hoạt động : Hoạt động 1 : (8’)

- Yêu cầu HS khoanh vào chữ cái đứng trước những thông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học tập : a. Ngô Quyền là người làng Đường Lâm

( Hà Tây ) .

b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .

c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .

d. Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua .

- GV nhận xét chốt lại, ý a, b, c là đúng.

Hoạt động 2 : (10’)

- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại ” để trả lời các câu hỏi sau :

? Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?

? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ?

- Lắng nghe.

- Ghi tên bài vào vở ghi đầu bài.

- HS xác định yêu cầu bài.

- Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền .

- HS đọc.

- Ở Yên Hưng, Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

- Lúc thuỷ triều lên, nước sẽ che kín các cọc nhọn.

Vì vậy quân giặc bị sa

- Lắng nghe.

- Nhắc lại tên đầu bài.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

(13)

- UDCNTT: hs quan sát lược đồ diễn biến trận đánh và thảo luận theo cặp bàn thuật lại diễn biến của trận đánh.

? Kết quả trận đánh ra sao ? - GV nhận xét, chốt lại.

Hoạt động 3 : ( 8’)

- Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?

- Gv nhận xét chốt lại.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

?Tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta các em phải làm gì để gìn giữ truyền thống tốt đẹp đó?Nêu những điều em biết về trận chiến trên ong Bạch Đằng.

C. Củng cố , dặn dò : ( 3’) - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?

GD BĐ: - Gv chiếu hình ảnh bãi cọc Bạch Đằng và nêu: Tỉnh Quảng Ninh có sông Bạch Đằng, nhờ thủy triều nước sông, lên, xuống , Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng đưa ra kế đánh giặc. Vì vậy chúng ta cần có ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh di

vào trận địa của ta.

- Hs quan sát và thảo để thuật lại diễn biến.

- HS nêu.

- Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.

- HS đọc.

- HS nêu.

- Đất nước được độc lập sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ.

- Hs lắng nghe.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(14)

tích lịch sử địa phương

- Ở địa phương em có di tích l. Sử nào?

- Gd ý thức giữ gìn khi đi thăm các di tích trên

- Nhận xét giờ học.

- Đền Sinh –Thờ 8 vị vua Trần

- Đền Thờ nữ tướng Lê Chân ( Thủy An.

- Đền Cửa ông thờ Trần Quốc Toản....

- Lắng nghe.

------

Ngày soạn : 14/10/2020

Ngày dạy :Thứ ba ngày 20 /10/2020

TOÁN

Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ số I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung : - Giúp học sinh:

1.1. Kiến thức :

- Nhận biết một số biểu thức có chứa hai chữ.

1.2. Kĩ năng :

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ.

1.3. Thái độ :

- Rèn cho HS ý thức học tập tốt.

(15)

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Lắng nghe, theo dõi, làm quen với phép cộng trong phạm vi 5.

II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng nhóm.

- HS: VBT, Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Y/C Mỗi HS tự lấy một ví dụ biểu thức có chứa 1 chữ, cho các giá trị và tự tính giá trị số của biểu thức đó.

- Nhận xét

B. Bài mới:( 10’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học.

2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ

a) Biểu thức có chứa 2 chữ:

- GV nêu ví dụ và treo bảng phụ( như SGK) hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ chấm chỉ số con cá do anh (em hoặc cả 2 anh em ) câu được nên ta sẽ viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó

- GV vừa nêu mẫu vừa viết bảng phụ:

Anh câu được 3 con cá ( viết

- HS tự lấy ví dụ - 3,4 HS nêu kết quả.

- Lắng nghe.

- HS đọc ví dụ, quan sát trên bảng phụ.

Số cá của anh

Số cá của em

Số cá của hai anh em

3 2 3 + 2

4 0 4 + 0

0 1 0 + 1

… … …

a b a + b

- HS nêu : 2 + 3 4+ 0 ; 0 + 1...

- Tính : 1 + 1 = 2 – 1 = 2 – 0 = - Lắng nghe.

(16)

3) .Em câu được 2 con cá ( viết 2 ) . Hai anh em câu ... con cá?

- GV hướng dẫn HS nêu và viết tương tự vào các dòng tiếp theo - GV nêu tiếp :

+ Anh câu được a con cá. Em câu được b con cá. Cả hai anh em câu được ? con cá.

* Giới thiệu a + b là biểu thức có chứa 2 chữ.

+ Nêu ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ?

- Nhận xét ví dụ của HS.

b) Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:

- Cho biểu thức a + b, tập cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức với a = 3; b = 2

*Tương tự với các trường hợp còn lại

GV HD HS nêu kết luận ( SGK tr 43 ).

3. Thực hành:(20') Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Để tính được giá trị của các biểu thức em phải làm gì?

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài: + Nhận xét Đ/S.

+ Giải thích cách làm?

- Đổi chéo vở soát bài.

* GV chốt kiến thức: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

Bài 2:

- HS khá giỏi nêu:

Cả 2 anh em câu được a + b con cá.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tự lấy VD về biểu thức có chứa 2 chữ m + n ; 56 : g – d ...

- HS tự tính và nêu kết quả.

* Với a = 3; b = 2; thì:

a + b = 3 + 2 = 5 ; 5 là một giá trị của biểu thức a + b

- Vài HS đọc.

1. Tính giá trị của c + d nếu:

- Hs nêu

- Thay giá trị của các chữ c, d vào để tính giá trị của biểu thức.

- Đáp số:

a. Nếu c = 10 ; d = 25 thì:

c + d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15cm ; d = 45cm thì :

c + d = 15cm + 45cm = 60cm

2.

- Hs đọc - Hs trả lời

- Dùng que tính, tính : 1 + 4 = 4 + 1 = ( HD làm vào bảng con )

- Đọc lại phép tính vừa làm.

- Viết và tính vào vở ô li :

(17)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

+ Để tính được giá trị của các biểu thức em phải làm gì?

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

+ Giải thích cách làm?

+ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

Bài 3: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

- Yêu cầu HS giải thích mẫu.

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài, yêu cầu

+ Nhận xét .

+ Giải thích cách làm?

- Gv chốt đáp án đúng

* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm, 2 HS lên bảng làm

- Thay giá trị của các chữ c, d vào để tính giá trị của biểu thức.

- Đáp án:

a) Nếu a = 32 và b = 20 thì biểu thức a - b = 32 - 20 = 12

b) Nếu a = 45 và b = 36 thì biểu thức a - b = 45 - 36 = 9

c) Nếu a = 18m và b = 10m thì biểu thức

a - b = 18m - 10m = 8m

- Mỗi lần chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a – b.

3. - Học sinh đọc đề bài.

- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b - HS lên bảng làm, lớp làm vở

a 12 28 60 70

b 3 4 6 10

a x b 36 112 360 700

a : b 4 7 10 7

- HS nêu.

4. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

- Nêu yêu cầu.

- HS làm :

a 300 3200 24 687 54 036 b 500 1800 63 805 31 894

1 + 4 = 4 + 1 =

- Theo dõi.

(18)

- GV cùng HS chữa bài, chốt cách tính giá trị biểu thức

+ Nhận xét gì về vị trí 2 số a và b ở biểu thức 1 với 2 số a và b ở biểu thức 2 ?

+ Khi ta thay đổi vị trí các số hạng cho nhau thì tổng có thay đổi không?

* GV chốt: Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ, và cách so sánh giá trị của hai biểu thức.

C. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

+ Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ? Giá trị?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.

a + b 800 5000 88 492

85 930 b + a 800 5000 88

492

85 930 - … thay đổi vị trí cho nhau.

- … tổng không thay đổi.

- Lắng nghe.

- HS lấy ví dụ.

- Lắng nghe.

------

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13: Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam.

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam 1.2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng những kiến thức để viết đúng một số tên riêng VN.

(19)

1.3. Thái độ:

- Tích cực học tập

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Lăng nghe, theo dõi, tập đọc và tập viết chữ y II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ có tên quận, huyện, thị xã, các danh thắng cảnh, di tích lịch sử.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Tìm từ có tiếng trung có nghĩa ở giữa và giải thích nghĩa của từ tìm được.

- Tìm từ có tiếng trung là một lòng một dạ và đặt câu.

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

+ Khi viết, ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng các quy tắc viết hoa khi viết.

2. Phần nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Các tên riêng gồm mấy tiếng?

+ Các chữ cái đầu mỗi tiếng được viết như thế nào?

- Trung thu, trung bình, trung tâm,

…..

Chúng em vui tết Trung thu.

- Trung thành, trung nghĩa, trung kiên,….

+ Bạn ấy rất trung thành.

+ Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái ở đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh.

- Lắng nghe.

- Hs nêu: Nhận xét cách viết tên riêng,

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Tập đọc chữ y

(20)

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam các chữ cái đầu cần viết hoa.

3. Phần ghi nhớ :

+ Tên người Việt Nam gồm những bộ phận nào?

+ Khi viết chúng ta cần chú ý điều gì?

- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Nhận xét

4. Phần luyện tập Bài 1:

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm VBT, 2 HS lên viết bảng lớp. Nhận xét

+ Hãy nêu các chữ em viết hoa và các chữ không viết hoa trong bài?

+ Vì sao các chữ : “xã, thị xã, tỉnh”

em lại không viết hoa?

- Lưu ý: DT chung không viết hoa, DT riêng phải viết hoa.

* GV chốt: Củng cố cách viết tên người và tên địa lí Việt Nam.

Bài 2: - HS nêu yêu cầu

+ 2 tiếng, 3 tiếng, 4 tiếng.

+ Viết hoa.

- Lắng nghe.

- Họ, tên đệm, tên riêng.

+ Cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

- Hs làm theo yêu cầu

- 2 HS đọc phần ghi nhớ

1. Viết tên em và địa chỉ gia đình em + Nguyễn Thanh Thư. Thôn Tân Thành -xã Tân Việt - thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.

+ Chữ “Thôn” viết hoa vì sau dấu chấm xuống dòng.

+ Vì là danh từ chung

- HS nhắc lại

- HD viết chữ y vào bảng con.

- Tập viết chữ y vào vở ô li.

(21)

+ Tỉnh em là tỉnh nào?

- Nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm thắng.

+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?

* GV chốt: Cách viết hoa tên địa lí VN.

Bài 3: + Bài yêu cầu gì?

* ƯDPHTM: Trình chiếu bản đồ.

- HS nối tiếp nhau lên chỉ và nói tên các địa danh trên bản đồ Việt Nam.

- GV, lớp nhận xét.

+ Thế nào là danh lam thắng cảnh?

+ Thế nào là di tích lịch sử

+ Kể tên một số danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Ninh?

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Tên người và tên địa lí Việt Nam phải viết ntn?

- Nhận xét tiết học

- Về học ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.

2. Viết tên một số phường, xã ở tỉnh em

+ Tỉnh Quảng Ninh - HS tự làm bài

- Chia 3 nhóm, cử 3 bạn lên thi tìm nhanh các phường, xã ở tỉnh em trong 4 phút.

+ Vì là tên địa danh ( Địa lý Việt Nam).

3. + Viết tên, tìm tên các địa danh trên bản đồ:

- Hs sử dụng máy tính bảng: quan sát, thực hiện theo yêu cầu

VD: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Nghệ An, ...

+ Là những cảnh đẹp của đất nước + Là những cái có giá trị từ xưa để lại + Vịnh Hạ Long, núi bài Thơ, đảo Quan Lạn, chùa Phả Thiên, đền Cửa Ông,...

+ Tên người và tên địa lí Việt Nam phải viết hoa.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Tiếp tục viết chữ y.

- Lắng nghe.

(22)

------

KỂ CHUYỆN

Tiết 7 : Lời ước dưới ánh trăng I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Nghe - kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa SGK; kể nối tiếp từng toàn bộ câu chuyện " Lời ước dưới trăng"

- Hiểu được ý nghĩa câu truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

1.2. Kĩ năng:

- Có khả năng nghe, tập trung và nhớ truyện.

- Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn và kể đúng.

1.3. Thái độ:

- HS biết quan tâm đến những người xung quanh.

*GDQBPTE: GD cho HS những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui...không phân biệt đối xử...

* GD BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người 2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, quan sát tranh, nêu nội dung tranh.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS kể lại câu chuyện nói về lòng tự trọng

- Hs lên bảng kể và nêu ý nghĩa câu chuyện của mình vừa kể.

- Lắng nghe

(23)

+ Nêu ý nghĩa?

- Nhận xét

B. Bài mới: ( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể câu chuyện Lời ước dưới trăng . Nhân vật trong truyện là ai ? Ngươì đó đã ước điều gì ? các em cùng theo dõi .

2. GV kể chuyện:

- Yêu cầu HS q/sát tranh minh họa, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì ?

- GV kể toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”, giọng chậm rãi, nhẹ nhàng

( kể 2 - 3 lần)

3. Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện:

a) Kể trong nhóm: HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em(mỗi em kể theo một tranh). Sau đó kể toàn bộ câu chuyện.

b) Thi kể chuyện trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.

- Lắng nghe

- Quan sát và nêu dự đoán .

- HS lắng nghe.

- HS kể chuyện theo nhóm.

- HS thi kể từng đoạn trước lớp - HS nhận xét bạn kể .

- Lắng nghe

- Quan sát tranh.

- Nêu nội dung một bức tranh . - Lắng nghe

- Quan sát.

- Lắng nghe

(24)

c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung

* GDBVMT: Hãy đọc những câu văn miêu tả vẻ đẹp của đêm trăng trong bài?

- GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- 3 HS thi kể toàn chuyện.

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Hs đọc

- HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.

+ Hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác, cô có tấm lòng nhân ái bao la.

+ Mấy năm sau, cố bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau, chị được bác sĩ phẫu thuật và đối mắt đã sáng trở lại. Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và hai đứa con ngoan.

+ Có lẽ trời phật rủ lòng thương cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng

- Lắng nghe

- Theo dõi.

(25)

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* GDQPBTE: Trẻ em có quyền mơ ước điều gì?

- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Chuẩn bị bài sau.

mắt như bao người. Năm sau, mắt chị sáng trở lại nhờ phẫu thuật.

Cuộc sống của chị hiện nay thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.

- Những niềm ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt

đối xử. - Lắng nghe

------

KHOA HỌC

Tiết 13: Phòng chống bệnh béo phì I. MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức :

- Nêu cách phòng bệnh béo phì:

+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.

1.2. Kĩ năng :

- Biết áp dụng cách ăn uống hợp lí để phòng bệnh béo phì.

1.3. Thái độ :

- Tích cực trong việc học và xây dựng bài.

(26)

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe. Trả lời câu hỏi 1.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC :

- Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định.

III. CHUẨN BỊ :

- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.

- Phiếu ghi các tình huống.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh A. Kiểm tra bài cũ:

+ Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? + Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

+ Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

+ Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: - GV đưa một bức tranh ( một em bé béo) cho HS quan sát.

+ Em có nhận xét gì về em bé này?

- GV giới thiệu bài và ghi đầu bài.

2. Nội dung:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.

* Mục tiêu: - Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em; nêu được tác hại của bệnh béo phì.

- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát.

+ Em bé rất béo

- HS nhắc lại tên đầu bài.

Hoạt động nhóm.

Theo dõi

- Quan sát.

Lắng nghe, nhắc lại câu trả lời.

(27)

* Cách tiến hành:

- GV Chia nhóm và phát phiếu học tập.

- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, kết luận:

Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

* Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:

1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?

2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?

3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?

- GV nhận xét kết luận.

Hoạt động 3: Đóng vai

* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

* Cách tiến hành:

* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và

- HS suy nghĩ.

- HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm.

- Gọi HS trình bày, mỗi nhóm trình bày một ý.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

Hoạt động nhóm.

- HS chia nhóm

- 2 HS đọc to câu hỏi, cả lớp theo dõi.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- Theo dõi.

Theo dõi, lắng nghe

(28)

phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.

TH 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì giúp em mình?

TH 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều…

Nếu là Nga, bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn của Nga mời Nga ăn bánh ngọt, uống nước ngọt?

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS đọc Mục ban cần biết - GV nhận xét tiết học.

- Hs chia nhóm, nhận phiếu ghi thình huống.

- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc Mục ban cần biết.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Theo dõi, lắng nghe

Theo dõi.

- Lắng nghe.

------

Ngày soạn : 14/10/2020

Ngày dạy :Thứ tư, ngày 21 /10/2020

TOÁN

Tiết 33 : Tính chất giao hoán của phép cộng I. MỤC TIÊU :

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức :

(29)

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

1.2. Kĩ năng :

- Bước đầu sử dụng t/c giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản.

- HSNK làm thêm được bài 3.

1.3. Thái độ :

- Ý thức tự giác tích cực học tập.

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, tiếp tục làm quen các phép tính cộng trong phạm vi 5.

II. CHUẨN BỊ :

- SGK Toán 4 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Ánh I. Kiểm tra bài cũ

- GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18. Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a rồi so sánh.

- GV nhận xét.

II. Bài mới

1. Giới thiêu bài

- Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được phép cộng có tính chất giao hoán.

*. Nội dung

a. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK,

- 2 HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a với a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và theo dõi.

- HS tính giá trị số qua mỗi

- Tính : 4 + 1 = 1 + 4 =

- Lắng nghe.

- Dùng que tính để tính :

(30)

GV thay số và yêu cầu HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng này.

- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận và nêu : Ta thấy a + b = 50 và b + a = 50 nên a + b = b + a.

- Cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau.

- GV viết bảng : a + b = b + a

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng có thay đổi không ?

- GVgiới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính chất giao hoán của phép cộng và đưa quy tắc lên bảng phụ và yêu cầu hs đọc.

2. Thực hành Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu ngay kết quả của các phép tính cộng trong bài mà không cần tính.

- Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?

lần thay của a và b rồi so sánh 2 tổng

- HS trao đổi thảo luận và nêu :

a + b = 50 và b + a = 50 nên a + b = b + a.

- HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1tổng thì tổng không thay đổi.

- HS đọc thành tiếng.

Bài 1 - HS đọc.

- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.

- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468.

- HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.

Bài 2

- Viết số hoặc chữ thích hợp

2 + 3 = 3 + 2 = - Đọc phép tính vừa làm.

Sau đó làm vào vở ô li.

- Tính : 5 + 0 = 0 + 5 =

(31)

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng 48 + 12 =12 + … - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì sao ?

- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.

- GV nhận xét và khen HS.

Bài 3:

Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chấm, chữa bài và nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò

- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

vào chỗ chấm.

- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

* Bài 3 - 1 HS đọc - Lớp làm bài

- 2 HS nhắc lại trước lớp.

- HS lắng nghe

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

------

TẬP ĐỌC

Tiết 14 : Ở vương quốc Tương Lai I. MỤC TIÊU:

(32)

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa màn kịch: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ.

1.2. Kĩ năng :

- Đọc rành mạch một đoạn kịch;

- Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức hồn nhiên của Tin- Tin, Mi-Tin.

1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

- GDQBPTE: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc ...

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, ôn lại các chữ cái đã học : a, ă, â, ca, ăn , cân II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)

- Gọi 3 HS đọc bài :” Trung thu độc lập”

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nêu ý chính của bài?

- Nhận xét

B. Bài mới : ( 30’) 1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Giới thiệu qua tranh minh họa.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK

- Nhận xét

- Lắng nghe.

(33)

2. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1:

“ Trong công xưởng xanh ” a. Luyện đọc :

- GV đọc mẫu màn kịch

+ HS quan sát tranh minh hoạ. GV giới thiệu các nhân vật

- GV chia đoạn HS đọc nối tiếp lần 1 + Sửa từ, câu HS đọc sai

+ Sửa ngắt , nghỉ.

+ HD đọc câu dài.

- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc theo cặp bàn b. Tìm hiểu màn 1:

- HS đọc thầm màn 1

+ Tin- tin và mi- tin đến đâu gặp những ai?

+ Vì sao ở đó có tên là vương quốc Tương Lai?

+ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

- Lắng nghe.

- Quan sát.

Màn 1:

+ Đoạn 1: Năm dòng đầu + Đoạn 2: Tám dòng tiếp theo + Đoạn 3: Còn lại

- HS đọc nt đoạn lần 2.

- HS đọc theo cặp bàn.

- HS đọc

1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện mơ ước của con người.

+ Đến vương quốc Tương Lai gặp những bạn nhỏ sắp ra đời.

+ Vì những người sống ở vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời.

- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:

+ Vật làm con người hạnh phúc + Ba mươi vị thuốc trường sinh

- Quan sát.

- Đọc : a, ă, â, ca, ăn , cân

- Viết : a, ă, â , ca, ăn, cân vào vở ô li.

(34)

+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người?

- ý chính của màn 1?

c. Đọc diễn cảm:

- Nêu giọng đọc?

- Gọi HS đọc phân vai - Nhận xét, động viên

3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2:

“Trong khu vườn kì diệu”

a. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Chia đoạn.

- HS đọc nối tiếp lần 1kết hợp sửa phát âm, ngắt , nghỉ cho HS

- HS đọc thầm chú giải

- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc theo nhóm bàn b. Tìm hiểu màn 2:

- Y/C HS quan sát tranh minh họa và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.

+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?

+ Một loại ánh sáng kì lạ.

+ Một cái máy biết bay trên không như một con chim. . . + Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng chinh phục được vũ trụ.

Màn 2:

+ Đoạn 1: 6 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: Còn lại - HS nêu.

2. Những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương Lai

- HS quan sát giới thiệu

+ Câu chuyện diễn ra trong một

- Lắng nghe.

(35)

- HS đọc thầm màn 2 - Ý chính màn 2?

- Nêu ý nghĩa của bài?

c. Luyện đọc diễn cảm

+ Nêu giọng của các nhân vật?

- Tổ chức HS đọc theo nhóm - phân vai - Tổ chức các nhóm thi đọc

- Nhận xét

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

*GDQTE: Trẻ em có quyền gì? Mơ ước của các bạn nhỏ là gì?

+ Vở kịch nói lên điều gì?

- Về nhà đọc bài, học ý chính, chuẩn bị bài sau.

khu vườn kì diệu.

* Nội dung: Qua bài ta thấy ước mở của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.

- 2 HS nêu nội dung chính của bài

- HS nêu.

- Mơ ước. Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- HS nêu.

- Theo dõi

- Lắng nghe.

------

ĐỊA LÍ

Tiết 7 : Một số dân tộc ở Tây Nguyên I. MỤC TIÊU:

(36)

1. Mục tiêu chung :

1.1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:

- Một số dân tộc ở Tây Nguyên

- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên.

1.2. Kĩ năng:

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức.

1.3. Thái độ:

- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc.

* Giáo dục quốc phòng: Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc

* GDMT: Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở miền núi và trung du.

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, to màu tranh con vật.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc ở Tây Nguyên.

- HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Kể tên và nêu một số đặc điểm của các cao nguyên ở Tây Nguyên?

+ Tây Nguyên có khí hậu như thế nào?

- 2 HS lên bảng nêu - Lắng nghe

- Theo dõi

(37)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) 2. Các hoạt động

a) Hoạt động 1: ( 9’) Làm việc cá nhân

- Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và TLCH

+ Kể một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?

+ Trong các dân tộc kể trên dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?

+ Những dân tộc nào từ nơi khác đến?

+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?

+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước và các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- HS trả lời câu hỏi

- Nhận xét và chốt kiến thức.

b) Hoạt động 2: (10’) Làm việc nhóm Bước 1: HS đọc mục 2 và dựa vào tranh ảnh để thảo luận.

+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?

+ Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông?

- Theo dõi

1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống

+ Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng

+ Kinh, Mông, Tày, Nùng

- HS nêu.

+ Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt. . .

+ Đang chung sức xây dựng Tây Nguyên trở nên giàu và đẹp.

 Tây Nguyên có nhiều dân tộc chung sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất nước ta.

2. Nhà rông ở Tây Nguyên

- Nhà rông

- Sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn. Nhà có mái cao, dốc làm bằng gỗ, tre nứa,

- Nhà rông càng to đẹp thì chứng

- Lắng nghe

- Tô màu tranh con vật.

(38)

+ Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?

- Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc

- GV + HS nhận xét

c) Hoạt động 3: ( 10’) Làm việc theo nhóm

- Bước 1: Các nhóm đọc mục 3 (SGK) và H1, 2, 3, 5, 6 để thảo luận.

+ Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc gì?

+ Nhận xét về trang phục của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.

+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?

+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

+ Người Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?

+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

* Giáo dục quốc phòng:

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - Nhận xét tiết học

tỏ buôn càng giàu có, thịnh vượng.

3. Trang phục lễ hội:

+ Nam: đóng khố, Nữ: Quấn váy

+ Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc.

+ Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch họ thường tổ chức lễ hội + Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu. . .

+ Uống rượu, múa hát

+ Đàn tơ rưng, đàn krông- pút, cồng, chiêng

 Ghi nhớ (SGK)

* Tinh thần đoàn kết, đồng cam cộng khổ của các dân tộc Tây Nguyên cùng với bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ.

- Lắng nghe.

- Theo dõi.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

(39)

- Chuẩn bị bài sau

------

Ngày soạn : 14/10/2020

Ngày dạy :Thứ năm, ngày 22 /10/2020

TOÁN

Tiết 34 : Biểu thức có chứa ba chữ I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- HS nhận thức được một số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.

1.2. Kĩ năng:

- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ.

1.3. Thái độ:

- Tích cực trong học tập

2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, ôn phép cộng trong phạm vi 5.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Bảng phụ.

- HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Thực hiện phép tính: 231067 + 56490

- Hs thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe

(40)

và sử dụng tính chất giao hoán để thử lại.

- Nhận xét

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài: ( 1’)

2. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:

a) Biểu thức có chứa ba chữ:

- Gọi HS đọc nội dung bài toán.

+ Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu gì?

+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?

+ Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá và Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?

- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.

+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá và Cường câu được c con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?

- Giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

+ Em có nhận xét gì về biểu thức này?

b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ:

+ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c

- Lắng nghe

- Hs đọc đề bài - Hs trả lời

+ Lấy số cá của 3 bạn cộng với nhau.

+ Cả ba bạn câu được: 2 + 3 + 4

+ Cả ba bạn câu được: a + b + c

+ Biểu thức có chứa 3 chữ luôn gồm có : dấu phép tính và 3 chữ ( ngoài ra có thế có hoặc không có phần số ).

+ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.

- Lắng nghe

- Tính : 2 + 3 = 3 + 2 = 4 + 1 = 1 + 4 = 5 + 0 = 0 + 5 =

(41)

bằng bao nhiêu?

- Giảng: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.

+ Khi biết giá trị cụ thể của a, b và c;

muốn tính giá trị biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

+ Mỗi lần thay các chữ a, b và c bằng các số ta tính được gì?

3. Thực hành:

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài yêu cầu gì?

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.

+ Khi biết giá trị cụ thể của a, b và c;

muốn tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào?

- Đổi chéo vở soát bài.

- GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức a x b x c nếu:

- HS đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

+ Ta thay các số vào chữ a, b và c rồi thực hiện tính giá trị biểu thức.

+ Mỗi lần thay a, b và c bằng số ta được một giá trị của biểu thức a + b + c.

1. Tính giá trị của a + b + c nếu:

- HS đọc - HS trả lời Đáp án :

a. Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì:

a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 b. Nếu a = 12; b = 15 ; c = 9 thì

a + b + c = 12 +15 + 9 = 36 - Thay giá trị cụ thể của a, b, c vào rồi tính ....

- HS kiểm tra vbt của nhau.

- Lắng nghe

2.

- Hs đọc yêu cầu - HS trả lời.

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Lắng nghe

(42)

- Bài yêu cầu gì?

- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Chữa bài

+ Mọi số nhân với 0 thì kết quả bằng bao nhiêu?

+ Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

- GV nhận xét

- GV chốt: Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ, tính chất nhân với 0.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng - Chữa bài. Nhận xét Đ/S.

Đáp án :

a) a = 9; b = 5; c = 2

- Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 b) Nếu a = 15; b = 0; c = 37 thì:

a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 + Kết quả bằng 0

+ Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- Lắng nghe.

3.

- HS đọc.

Đáp án:

- Với m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của biểu thức:

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17 m +(n + p) = 10 + ( 5 + 2 ) = 17

b) m - n - p = 10 - 5 - 2 = 3

m - ( n + p ) = 10 - ( 5 + 2 ) = 3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 20 ( m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 30

- Tính : 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 =

(43)

+ Mỗi lần thay các chữ m, n, p bằng các số chúng ta tính được gì?

- GV chốt: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ.

Bài 4

- HS đọc yêu cầu phần a.

- GV chỉ vào hình tam giác, nêu lại nội dung và yêu cầu ở phần a.

+ Muốn tính chu vi của 1 hình tam giác ta làm thế nào?

+ Nếu các cạnh của tam giác là: a, b, c thì chu vi của tam giác được tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm phần b, 1 HS lên bảng

- Chữa bài. Nhận xét Đ/S.

- Đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chốt: Củng cố quy tắc và công thức tính chu vi hình tam giác.

C. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học. Về nhà học, làm

- Gía trị của các biểu thức.

- Lắng nghe 4.

- HS nêu

a) Gọi P là chu vi của hình tam giác.

Viết công thức tính tính chu vi P của hình tam giác đó.

- Ta lấy độ dài 3 cạnh của tam giác đó cộng với nhau. P = a + b + c

b) Tính chu vi của hình tam giác biết:

+ a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm;

P = 5 + 4 + 3 = 12 ( cm).

+ a = 10cm, b = 10cm, c = 5 cm;

P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ).

+ a = 6 dm, b = 6 dm, c = 6 dm.

P = 6 + 6 + 6 = 18( dm ).

- Hs trả lời

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe

(44)

bài tập. Chuẩn bị bài sau.

------

TẬP LÀM VĂN

Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung : 1.1. Kiến thức:

- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng xây dựng cốt truyện và kể chuyện.

1.3. Thái độ:

- Có hứng thú trong xây dựng đoạn văn 2. Mục tiêu dành cho HSKT :

- Theo dõi, lắng nghe, ôn lại chữ : b, c, d, đ II. CHUẨN BỊ:

- GV :

+ Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu + Tranh minh họa truyện “ Vào nghề”

+ Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để trống cho HS làm bài.

- HS : VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Ánh

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- HS lên bảng kể và trả lời câu

(45)

- 1 HS kể lại chuyện :“Ba lưỡi rìu”

- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu quan sát tranh

+ Bức tranh minh hoạ cho chuyện gì?

- HS thảo luận cặp đôi. Nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên.

- Vài HS nêu các sự việc chính.

- GV chốt lại.

- HS đọc lại các sự việc chính.

hỏi của các bạn về nội dung bài.

- Lắng nghe

1.

- HS đọc - Quan sát.

- Vào nghề.

- Hs thảo luận

1. Va- li- a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiét mục phi ngựa đánh đàn.

2. Va- li- a xin được học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.

3. Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.

4. Sau này Va- li- a trở thành diễn viên giỏi như emhằng mơ ước.

- 2 hs đọc lại

2. Viết hoàn chỉnh một đoạn

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Quan sát.

- Đọc : b, c, d, đ

(46)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài yêu cầu gì?

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh.

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn chỉnh một đoạn.

- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho từng nhóm.

còn thiếu:

- Hs đọc đề bài - HS nêu

- Hs đọc

- Theo dõi , ghi nhớ - Hs làm theo yêu cầu

* Đoạn 1

Nô- en năm ấy, cô bé Va- li- a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. Chương trình xiếc hôm ấy, em thích nhất tiết mục “Cô gái phi ngựa, đánh đàn” và mơ ước thành diễn viên biểu diễn tiết mục ấy. Từ đó, lúc nào trong trí óc non nớt của Va-li- a cũng hiện lên hình ảnh của diễn viên phi ngựa, đánh đàn. Em mơ ước một ngày nào đó cũng được như cô- phi ngựa và chơi những bản nhạc rộn ràng.

* Ví dụ: Nhóm 4

+ Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ.

+ Diễn biến: (Sách giáo khoa) + Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.

- 2 hs đọc

- Viết : B, c, d, đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức, rèn luyện thân thể thường xuyên thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả năng co cơ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thắng 1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa M và câu ứng dụng... HĐ 2.. - Theo dõi, hướng dẫn thêm

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -> Trình

Bây giờ các con hãy nhớ lại xem trong gia đình mình có những ngày đặc biệt nào nào chúng ta cần nhớ.. Cô trò mình cùng vào tiết học ngày hôm nay để tìm hiểu về những ngày

Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con có kĩ năng tự làm lấy những công việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hàng ngày nhé!.?. Em có nhận xét gì về bạn

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây