• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn : 19/4/2019

Ngày giảng : T2, 22/4/2019

Tập đọc NGƯỠNG CỬA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa.

2. Kĩ năng : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Trả lời được câu hỏi 1-sgk.

- HTL 1 khổ thơ

3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’

- Hà hỏi mượn bút, ai đã cho Hà mượn? - Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp - Em hiểu thế nào là người bạn tốt?

- GV nhận xét

2. Dạy học bài mới:30-32’

a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu b. GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài.

Luyện đọc tiếng, từ :

- GV viết bảng những từ khó

- GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác

GV cho HS đọc dòng thơ :

- GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 1 em - GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ GV cho HS đọc khổ thơ :

GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu

- HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi

- Theo dõi HS nhắc lại

- HS đọc những từ mà GV yêu cầu

ngưỡng cửa, đi men, dắt vòng, quen ,xa tắp …

- HS đọc đồng thanh 1 lần từ khó

- HS đọc nối tiếp các dòng thơ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ

(2)

Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ăt mái, hay, dạy à đọc 3 em

- GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ăt

Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc

- GV cho HS tìm những tiếng có vần ăt, ăc - GV nhận xét, tuyên dương

*Luyện nói:

- GV yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài luyện nói câu chứa tiếng có vần ăt - ăc theo tranh

- Nhận xét tuyên dương những HS nói những câu hay

TIẾT 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp:10’

- Yêu cầu HS nhìn sách đọc bài

- Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn

- Đọc khổ thơ: 1 em đọc khổ thơ đầu, 1 em đọc tiếp khổ tiếp theo, 1 em đọc khổ thơ sau

- Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài 4.Tìm hiểu nội dung bài:7’

Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ?

Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ? 5.Luyện đọc diễn cảm 7’

- GV yêu cầu khi đọc diễn cảm cần ngắt hơi sau mỗi dòng thơ

- GV sửa chữa cách đọc cho đúng

6. Luyện nói:10’ Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em bé đi những đâu ?

- GV cho cá nhân HS kể trước lớp về hằng ngày mình từ ngưỡng cửa đi những nơi nào - GV nghe và nhận xét những HS có hành động ,việc làm đúng

7. Củng cố, dặn dò:2-3’

- GV nhận xét tiết học

- Đọc đồng thanh 1 lần

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu

- HS nêu: dắt

- HS ghi bảng con à sau đó 1 số em

đọc những tiếng đó có vần ăt, ăc - HS nói những câu có chứa tiếng mang vần ăt, ăc

- HS đọc bài

hs đọc

- Bà và mẹ dắt e bé đi men

- Bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đến trường và đi những nơi xa hơn . - HS đọc cá nhân bài Ngưỡng cửa: 10 em

- HS đọc đề bài luyện nói 4 em - GV cho cá nhân HS kể trước lớp 5 đến 6 em

- HS khác nghe và nhận xét khi HS luyện nói

- HS theo dõi BUỔI CHIỀU

(3)

Âm nhạc

HỌC HÁT BÀI: NĂM NGÓN TAY NGOAN.

I. MỤC TIÊU

1. KT:HS hiểu nội dung bài hát nói về 5 ngón tay, mỗi ngón tay tượng trưng cho 1 em bé có đức tính tốt rất đáng yêu. Biết bài hát của tác giả Trần Văn Thụ.

2. KN:Hát nhanh thuộc lời ca, đúng giai điệu, hát đều giọng, đúng nhịp kết hợp vận động phụ họa.

3.TĐ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

Đàn và hát chuẩn xác bài 5 ngón tay ngoan.

Đàn Organ, thanh phách, song loan...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3-5’

ôn bài cũ 2. Bài mới - Giới thiệu bài

2.1. Hoạt động 1: Dạy bài Năm ngón tay ngoan.15’

- GV giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.

+GV kể chuyện về 5 ngón tay trước khi cho HS nghe hát.

- Cho HS nghe băng hát mẫu hoặc vừa đệm đàn vừa hát cho HS nghe.

- HDẫn HS tập đọc lời ca (lời 1) nói về ngón cái và ngón trỏ. Có thể đọc lời ca theo tiết tấu để khi ghép giai điệu vào HS dễ thuộc hơn.

Lời 1 có 8 câu hát.

- GV dạy cho HS hát từng câu theo lối móc xích. GV hát hoặc đàn mỗi câu hát 2,3 lần để giúp HS thuộc lời & giai điệu.

- Nhắc nhở HS hát rõ lời, tròn tiếng.

- Sau khi tập xong bài hát cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu của bài hát. (GV lắng nghe sửa sai cho HS nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét.

2.2 Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.15’

- GV h/dẫn HS hát kết hợp vận động, nhún

- HS ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.

- Nghe băng hoặc nghe GV hát mẫu.

- Tập đọc lời ca theo HDẫn của GV.

- HS hát từng câu theo hướng dẫn của GV.

- Chú ý tư thế ngồi, hát đúng giọng, phát âm rõ lời theo hướng dẫn của GV.

- HS hát ngiều lần theo HDẫn của GV.

+ Hát đồng thanh . + Hát theo dãy, nhóm.

+ Hát cá nhân.

- Hát kết hợp vận động phụ hoạ, nhún chân nhịp nhàng và thể hiện động tác theo hướng dẫn của GV.

(4)

chõn nhịp nhàng theo nhịp. Cõu đầu bàn tay trỏi giơ lờn, xoố ra. Khi hỏt đến ngún nào, dựng ngún trỏ tay phải chỉ vào từng ngún đú để giới thiệu.

- GV nhận xột.

3 .Củng cố, dặn dũ.3-5’

- Cho cả lớp đứng và hỏt lại lời 1 của bài hỏt.

- HS nhắc lại tờn bài hỏt, tờn tỏc giả sỏng tỏc.

- GV nhận xột tiết học (khen những em hỏt thuộc lời ca, đỳng giai điệu, biết vận động phụ hoạ nhịp nhàng, nhắc nhở những em chưa tập trung cần cố gắng hơn).

- Về nhà ụn bài hỏt vừa tập.

- ễn lại bài hỏt theo h/dẫn.

- HS trả lời.

- Chỳ ý nghe GV nhận xột, dặn dũ và ghi nhớ.

Thực hiện yờu cầu

Thực hành toỏn TIẾT 1

I. MỤC TIấU

1.KT:Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phép trừ không nhớ trong phạm vi 100.

2. KN:Đối với HS nhận thức chậm, rèn kỹ năng trừ trong phạm vi 100.

Yêu cầu hoàn thành

các bài tập trong VBT toán

3. TĐ:Giáo dục HS có ý thức trong giờ học

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

GV+HS: Sỏch thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’) 2.Thực hành(30-32’) Bài 1:

-hs nờu yờu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -GV nhận xột chữa bài

-HS đọc yờu cầu -hs làm vào vở -1 hs lờn bảng a,

87 68 95 - 36 - 40 - 50

51 28 45 b,

49 35 77

- 4 - 2 - 6 ….

45 33 71

(5)

Bài2:

-hs nêu yêu cầu

-GV hướng dẫn hs làm

-GV nhận xét chữa bài

Bài 3:

-hs nêu yêu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -Bài toán cho biết g ì?

-Bài toán hỏi g ì?

-GV nhận xét chữa bài Bài 4:

-hs nêu yêu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -GV nhận xét chữa bài C. Cñng cè,dặn dò(3’)

- GV chèt l¹i néi dung bµi, nx chung giê häc

- tuyªn d¬ng nh÷ng HS cã ý thøc trong giê häc

-HS đọc yêu cầu -hs trả lời

-hs làm vào vở -1 hs lên bảng a,

48 – 40 =8 69 – 60=9 82 – 70=12 58 – 30=28 79 – 50=29 34 –20=14 b,

37 – 4=33 98 – 8=90 19 – 1=18 37 – 7=30 98 – 5=93 19 -9=10 -HS đọc yêu cầu

-hs trả lời -hs làm vào vở -1 hs lên bảng

Bài giải

Sợi dây còn lại dài số xăng ti mét là:

52 - 20 = 32(cm) Đáp số: 32 cm -HS đọc yêu cầu

-hs làm vào vở -1 hs lên bảng -Lắng nghe -HS nghe

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG

Ngày soạn : 19/4/2019

(6)

Ngày giảng : T3, 23/4/2019

Tập viết

TÔ CHỮ HOA Q ; R

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Học sinh tô được các chữ hoa Q, R

- Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

2. Kĩ năng : Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1

3. Thái độ : GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

- GV cho HS viết lần lượt vào bảng con:

chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu - GV nhận xét

2. Dạy học bài mới:30-32’

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Q, R

trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét

- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết

c. Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng - Viết bảng: ăt, ăc, dìu dắt, màu sắc - Quan sát các vần, từ và đọc

ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc

d. Hướng dẫn tô chữ, viết chữ:

-Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV e. GV thu vở chấm, chữa bài - GV nhận xét vở được chấm

4. Củng cố, dặn dò:2-3’

- Nhận xét tiết học

- HS viết vào bảng con

- HS nhắc tên bài - HS nhận xét

- HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt, màu sắc … - HS viết vào vở tập viết

* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.

- Theo dõi

(7)

Chính tả NGƯỠNG CỬA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài: “Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’.

2. Kĩ năng : Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống.

3. Thái độ : GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

- GV kiểm tra - Nhận xét chung

2. Dạy học bài mới:30-32’

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b. GV hướng dẫn HS tập chép bài:

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa”

- Yêu cầu HS đọc bài cần chép

- GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con

- GV sửa chữa, nhận xét

c. GV yêu cầu HS chép bài vào vở:

- Hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa - GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Điền vần ăt hay ăc

- Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến

- HS nhắc tên bài

- HS đọc khổ thơ cần viết

- HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn viết bài

- HS chép bài vào vở

- HS soát lỗi chính tả: gạch chân chữ sai và sửa bài

(8)

- GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- GV chốt lại bài cần điền

- GV cho HS đọc lại câu vừa điền Bài 2: điền chữ g hay gh

- GV cho HS làm vào vở - GV thu vở chấm

4. Củng cố, dặn dò:3-4’

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

- 3 HS đọc đề bài: điền vần ăt hay ăc

- 2 HS làm bài trên bảng làm, HS khác làm vào vở

- HS nhận xét bài của bạn - 4 đọc câu vừa điền - HS làm bài vào vở - Theo dõi

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.

2. Kĩ năng :Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong pv 100.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi bài tập 4 theo SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.

- Cả lớp làm ra nháp - Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:30-32’

- Giới thiệu

2.1 Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Hướng dẫn Hs làm vào bảng con Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giải:

Lan hái được số bông hoa là:

68 – 34 = 34 (bông hoa)

Đáp số: 34 bông hoa.

- Học sinh nhắc tên bài

- Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp

- Chữa bài.

Học sinh lập được các phép tính:

34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42

- Học sinh thực hiện phép tính ở từng

(9)

Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau

vế rồi điền dấu để so sánh:

30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45

55 > 50 + 4

- 2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ - Bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Theo dõi

BUỔI CHIỀU Thực hành tiếng việt

TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập nội dung tiếng việt chủ điểm: Gia đình.

2. Kĩ năng:

-Làm được các bài tập.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV+HS: sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5') - Cho hs viết: Pha sút đẹp

- Gọi hs đọc đoạn văn: Một cộng một bằng hai.

- Gv nhận xét.

2.Thực hành:

2.1.GTB:(1’)

- GV giới thiệu chủ điệm cần ôn.

2.2. Ôn tập:

Bài 1: Đọc bài thơ: (8') - Yêu cầu HS đọc câu, cả bài.

- GV nhận xét và kết luận, tuyên dương những học sinh đọc tốt.

Bài 2. Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng.

(8')

GV đọc các câu hỏi yêu cầu HS trả lời và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

Bài 3: Tìm trong bài đọc và viết lại:(10') - 1 tiếng trong bài có vần ăt.

- 2 tiếng ngoài bài có vần ăc.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và tìm.

- GV nhận xét, tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: (3')

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- HS đọc trước lớp.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS: từng em đọc.

- HS lắng nghe.

(10)

- Cho hs tỡm tiếng chứa vần vừa học ở ngoài bài - GV nhận xột tiết học

HS tỡm và ghi kết quả -hs trả lời

-HS lắng nghe

-Hs tỡm -hs lắng nghe

Thực hành toỏn TIẾT 2

I. MỤC TIấU

1.KT:-Giúp HS củng cố kiến thức đã học về phép cộng ,trừ không nhớ trong phạm vi 100.

2. KN:Đối với HS NT chậm rèn kỹ năng cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. Yêu cầuhoàn thành các bài tập trong VBT toán

3.TĐ:Giáo dục HS có ý thức trong giờ học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-VBT toán, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(3-5’) 2.Thực hành(30-32’’) Bài 1:

-hs nờu yờu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -GV nhận xột chữa bài

Bài 2:

-hs nờu yờu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -GV nhận xột chữa bài Bài 3:

-hs nờu yờu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -Bài toỏn cho biết g ỡ?

-HS đọc yờu cầu -hs làm vào vở -1 hs lờn bảng

20 + 60=80 60 +4=64 30 + 2=32 80 - 20 =60 64 – 4=60 32 – 2=30 80 – 60=20 64 – 60=4 32 – 30=2

-HS đọc yờu cầu -hs làm vào vở -1 hs lờn bản -HS đọc yờu cầu -hs trả lời

(11)

-Bài toán hỏi g ì?

-GV nhận xét chữa bài

Bài 4:

-hs nêu yêu cầu

-GV hướng dẫn hs làm -Bài toán cho biết g ì?

-Bài toán hỏi g ì?

-GV nhận xét chữa bài

C. Cñng cè,dặn dò(3’)

- GV chèt l¹i néi dung bµi, nx chung giê häc

- tuyªn d¬ng nh÷ng HS cã ý thøc trong giê häc

-hs làm vào vở -1 hs lên bảng

Bài giải

Toàn được số điểm là:

86 - 43 = 43(điểm) Đáp số:43 điểm -HS đọc yêu cầu

-hs trả lời -hs làm vào vở -1 hs lên bảng a ,

Bài giải

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

23 + 25 = 48(học sinh) Đáp số:48 học sinh -HS lắng nghe

-học nghe

Thể dục

BÀI 31: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1.KT:- Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ).

- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi (có kết hợp vần điệu).

2.KN: Trang phục gọn gàng.

- Nghiêm túc trong giờ học.

3.TĐ: Đảm bảo an toàn trong giờ học.

- Đảm bảo vệ sinh sân tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Địa điểm: Trên sân trường.

- Phương tiện: còi, kẻ sân chơi trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung Phương pháp tổ chức dạy học 1. Phần mở đầu:

a) Nhận lớp

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

Đội hình x x x x x x x x x x x x

(12)

∆ GV

- Lớp trưởng tập hợp lớp cho GV

- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu b) Khởi động

- Đi thuờng theo vòng tròn và hít thở sâu.

- Khởi động xoay các khớp.

- Ôn bài thể dục phát triển chung

Đội hình

- GV hướng dẫn HS khởi động - HS khởi động kỹ các khớp 2. Phần cơ bản:

a) Trò chơi vận động: Trò chơi

“Tâng cầu”

Đội hình

- GV cùng học sinh nhắc lại cách tâng cầu, tiếp theo cho HS giãn cách cự li 1-2m để thực hiện.

Sau đó thi theo tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- GV quan sát nhắc nhở HS và nhận xét tuyên dương.

b) Trò chơi “Kéo cưa, lừa xẻ” Đội hình

- GV nhắc lại cách chơi và luật chơi, tiếp theo cho HS giãn cách cự li 2-3m và sau đó tổ chức cho lớp chơi trò chơi.

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- GV cho các em học cách nắm tay nhau, và đi sửa chữa, uốn nắn cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị.sau đó tổ chức cho HS bắt đầu cuộc chơi.

3. Phần kết thúc:

a) Thả lỏng

- Lớp tập một số động tác thả lỏng.

Đội hình

x x x x x x x x x x x x

∆ GV - GV hướng dẫn HS thả lỏng - HS thả lỏng tích cực

b) GV cùng HS hệ thống lại bài. Đội hình x x x x x x

(13)

c) GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà:

x x x x x x

∆ GV

- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà theo quy định

Ngày soạn : 19/4/2019 Ngày giảng : T4, 24/4/2019

Tập đọc

KỂ CHO BÉ NGHE

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.

2. Kĩ năng : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Trả lời được câu hỏi 2-sgk.

3. Thái độ : Rèn hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

- GV cho hs đọc bài: Ngưỡng cửa - Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ?

- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa rồi đi những đâu?

- GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới:30-32’

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu b. Hướng dẫn đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần

- GV tóm tắt nội dung bài. Nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng

Luyện đọc tiếng, từ :

- GV gạch chân những từ có những tiếng khó - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS nhắc lại tên bài

- HS nghe GV tóm tắt nội dung bài

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu

(14)

xác

GV cho HS đọc dòng thơ:

- GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ GV cho HS đọc đoạn thơ:

- GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc

- GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ươc

Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt

- GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt - GV nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được những tiếng có có vần ươt, ươc

TIẾT 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp:10’

- Yêu cầu HS mở SGK bài: Kể cho bé nghe - Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn thơ: 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau.

- Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài:10’

- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Hỏi đáp theo bài thơ :

Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ? Cái gì mồm thở ra gió?

Cái gì ăn no quay tròn ?

Con gì dùng miệng nấu cơm ? Luyện đọc SGK :7-8’

- Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - - GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng

- GV yêu cầu học sinh đọc phân vai: 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lời

ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt, vịt bầu, quạt hòm,…

- HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó

- Mỗi em đọc 1 dòng thơ - HS đọc nối tiếp dòng thơ - HS đọc đoạn thơ

- Đọc những tiếng có vần ươc

- Nêu các tiếng tìm được

- Đọc thầm 2 phút - 3 dãy đọc

- 6 HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ

- HS đọc cả bài 4 em

- Con trâu sắt là máy cày, nó là việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để tạo nên

Con vịt bầu Con chó vện Cái quạt hòm Cái cối xay lúa Con cua, con cáy

- HS đọc cá nhân 10 em, 1 lần đọc là 2 em

- HS nghe G V nhận xét

(15)

- GV nhận xét HS khi đọc

* Luyện nói: 5-8’ hỏi nhau về những con vật mà em biết ?

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết

4. Củng cố, dặn dò:2-4’

- Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi –đáp về con vật mà mình biết - HS đọc bài

- HS theo dõi TH yêu cầu lắng nghe

Toán

ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Làm quen với mặt đồng hồ.

2. Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.

3. Thái độ : thích thú khi tự xem được đồng hồ chỉ giờ đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:

34 + 42 ,

76 – 42

42 + 34 ,

76 – 34 - Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:30-32’

Giới thiệu

-Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.

Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc

“chín giờ” ...

- Tranh 1:

Kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngủ)

-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành

Học sinh làm bảng con.

- Học sinh nhắc lại tên bài

- Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.

- Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngủ, 6

giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.

(16)

xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.

Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ:

Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, ….

3. Củng cố, dặn dò: 2-3’

Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?

Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc tiếp số giờ trên mặt đồng hồ

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.

- Theo dõi

Ngày soạn : 19/4/2019 Ngày giảng : T5, 25/4/2019

Chính tả

KỂ CHO BÉ NGHE

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Học sinh nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15’.

2. Kĩ năng : Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi bài Kể cho bé nghe (8 dòng thơ đầu) và bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 3-5’

viết: dây điện, ầm ĩ 2. Bài mới: 30-32’

2.1. Giới thiệu bài:

2.2. GV HD HS nghe - viết:

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe

- Yêu cầu HS đọc bài cần viết

- Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai

- GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn

hs viết

HS nhắc tựa bài

HS quan sát đoạn thơ cần viết HS đọc cá nhân 5 em

HS ghi bảng con những tiếng từ khó

(17)

lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét 2.3. GV đọc cho HS viết bài vào vở:

Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa.

- GV đọc cho HS viết bài - Hướng dẫn HS chữa bài

2.4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: điền vần ươc hay ươt

GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn đó có nghĩa

GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm

GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài cần điền

Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải Bài 2: điền chữ ng hay ngh

3. Củng cố, dặn dò:2-3’

- Nhận xét tiết học

viết

HS nghe GV hường dẫn viết bài

HS viết bài HS tự chữa bài

- điền vần ươc, hay ươt

2 HS làm bài trên bảng làm : HS nhận xét bài của bạn

HS làm ra vở - Theo dõi Kể chuyện

DÊ CON NGHE LỜI MẸ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi .

2.Kĩ năng: HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

3. Thái độ : Yêu thích môn học. Biết vâng lời cha mẹ.

* GDKNS: Các KN cơ bản: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị, ra quyết định và tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài kể chuyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

(18)

GV kiểm tra

2. Dạy học bài mới:30-32’

a. Giới thiệu bài :

b. GV kể toàn bộ câu chuyện:

- GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình

GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh :

- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt c. Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện:

Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì?

Liên hệ:

- Em đã biết nghe lời mẹ chưa?

3. Củng cố, dặn dò:2-3’

- Nhận xét tiết học

- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc

- HS nhắc tựa bài

- HS nghe GV kể chuyện - Hs quan sát từng tranh

- 1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1

- HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn - Các nhóm thi kể trước lớp

- Các nhóm khác nhận xét

* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh

Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.

Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn .

- HS trả lời - Theo dõi Toán

THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.

2. Kĩ năng : HS có kĩ năng xem đồng hồ chỉ giờ đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Mô hình mặt đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng:

12 giờ, 9 giờ, … . Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:30-32’

Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.

(19)

a, Giới thiệu bài

b, Hướng dẫn học sinh thưc hành:

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)

3. Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học

Học sinh nhắc lại tên bài

Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, … và ghi “ 3 giờ”,

… .

- Làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài

Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Học sinh thực hành nối

Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)

Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).

- Theo dõi ghi nhớ Tự nhiên xã hội

THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.

2. Kĩ năng : Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa.

3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK Tự nhiên – xã hội lớp 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?

trời mưa?

2. Dạy học bài mới:30-32’

- Giáo viên giới thiệu và ghi bảng.

Hoạt động 1: Quan sát bầu trời - Giáo viên định hướng quan sát.

- HS trả lời

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.

(20)

 Quan sát bầu trời:

+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?

+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?

+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?

 Quan sát cảnh vật xung quanh:

+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật…

- GV chia nhóm và tổ chức cho HS đi quan sát.

- Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.

+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?

+ Lúc này bầu trời như thế nào?

Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật

- GV cho HS vẽ vào giấy A4 và trưng bày SP

4. Củng cố, dặn dò:2-3’

- Nhận xét tiết học

- HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét lại để vào lớp nêu lại cho các bạn cùng nghe.

- Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.

- Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.

* Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.

- HS vẽ vào giấy A4 Trưng bày SP

- Theo dõi, chuẩn bị bài sau

Đạo đức

BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

2. Kĩ năng : Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

* GDKNS: KN ra quyết định và giải quyết vấn đề; KN tư duy phê phán

* Tích hợp BVMT : Biết bảo vệ cây và hoa ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

(21)

Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

2. Dạy học bài mới:30-32’

Hoạt động 1 : Làm bài tập 3

- Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.

- Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

Giáo viên kết luận:

Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.

Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:

a. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.

b. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.

Giáo viên kết luận :

Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa

Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:

+Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?

+ Vào thời gian nào?

+ Bằng những việc làm cụ thể nào?

+ Ai phụ trách từng việc?

Giáo viên kết luận :

Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:

3. Củng cố, dặn dò:

Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”

Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành...

.

Học sinh thực hiện vào VBT.

Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung.

* Nêu được ích lợi cây và hoa đối với môi trường sống.

Học sinh nhắc lại nhiều em.

Học sinh làm bài tập 4:

2 câu đúng là:

Câu c: Khuyên ngăn bạn Câu d: mách người lớn.

Học sinh nhắc lại nhiều em.

Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.

Đại diện từng nhóm lên trình bày Học sinh nhắc lại nhiều em.

Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.

Hát và vỗ tay theo nhịp.

Ngày soạn : 19/4/2019

(22)

Ngày giảng : T6, 26/4/2019

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết xem giờ đúng;

2. Kĩ năng : xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ;

bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình mặt đồng hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.

Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:30-32’

Giới thiệu bài

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học thực hành ở sgk và chữa bài trên máy.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị tiết sau: LT chung

5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng

Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.

Nhắc tên bài

Học sinh nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.

Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,

- HS làm bài rồi chữa bài

- Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.

- Theo dõi Tập đọc HAI CHỊ EM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.

2. Kĩ năng : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng …. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

(23)

- Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3-5’

GV cho 4 hs đọc bài: Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ? Con gì hay nói ầm ĩ ?

Con gì hay hỏi đâu đâu ?...

- GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới:30-32’

a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc:

GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần

GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng .

Luyện đọc tiếng , từ:

- GV viết bảng những từ có những tiếng khó: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán bỗng …

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác

- GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu

- HS đọc đồng thanh GV cho HS đọc câu :

- GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu

- GV cho HS đọc nối tiếp câu GV cho HS đọc đoạn :

GV cho hs đọc đồng thanh

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS theo dõi GV ghi bài trên bảng

HS nghe GV tóm tắt nội dung bài

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu

- HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó

- Trong bài có 6 câu

- HS đọc câu, mỗi câu 1 em đọc - HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của

Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối

(24)

lần

Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et hay, dạy à đọc 3 em

GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet

*Điền vần et hay oet vào chỗ chấm

Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có nghĩa

GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng

TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp 10’

- Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài

- Yêu cầu HS đọc câu: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn : 1 em đọc 3 câu đầu, 1 em đọc tiếp đoạn 3 câu sau.

- Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài:10’

Cậu em làm gì :

- Khi chị đụng vào con gấu bông ? - Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?

Luyện đọc SGK : 8’

- Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu chấm ,dấu phẩy

GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng

GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện ,người em

GV nhận xét HS khi đọc .

*Luyện nói (8’): Kể em thường chơi với

tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài

- Đọc đồng thanh 1 lần

- Đọc những tiếng đó có vần et - HS tìm

2 HS lên bảng điền vần vào chỗ chấm :

Ngày tết, ở miền nam, nhà nào cũng có bánh tét .

Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến ..

- HS đọc

HS đọc cả bài 4 em

- HS trả lời

HS đọc cá nhân 10 em ,1 lần đọc 2 em

HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc nhóm đôi

(25)

anh chị những trũ chơi gỡ ?

GV hướng dẫn HS quan sỏt tranh SGK 4. Củng cố, dặn dũ:2-4’

- Nhận xột tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau

- Theo dừi lắng nghe

BUỔI CHIỀU Thực hành tiếng việt

TIẾT 2

I. MỤC TIấU

1.KT:Củng cố thờm cho hs cỏch đọc bài Mốo con đi học 2.KN:Học sinh cú kỹ năng đọc bài lu loạt, rõ ràng, diễn cảm.

3.TĐ: Giỏo dục hs cú ý thức học môn Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV+HS: sỏch thực hành -HS:vở ụ ly+ Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(3-5’)

- 2 học sinh đọc lại bài Đầm sen trong SGK

- Nhận xột,tuyờn dương 2. Thực hành : 30-32’

2.1. Luyện đọc bài(10-12’): Mốo con đi học:

- Gv đọc mẫu bài, hớng dẫn lại giọng cách đọc, giọng đọc bài.

- Gọi Hs đọc nt từng câu.

- Gọi các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Gọi 1 số HS đọc toàn bài.

_ Gv tổ chức cho 2 tổ thi đọc đồng thanh toàn bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

2.2. Luyện viết(15’)

- GV treo bảng phụ, HD viết bài Chuyện ở lớp

- Gv yờu cầu học sinh viết một số từ khú như: hàng xoan, xao xuyến, ...

- Gv HD, uốn nắn những HS viết chậm, viết sai.

- Gv yờu cầu HS lấy vở viết bài Chuyện ở lớp

-2 hs đọc

-Hs nghe, ghi nhớ -Hs đọc nối tiếp câu.

-HS đọc nối tiếp đoạn.

-Hs đọc toàn bài -Hs thi.

-Hs đọc đồng thanh -HS viết bảng con - Học sinh viết bài

-thực hành HS theo dừi

(26)

- GV uốn nắn, sửa chữa - GV chấm bài

3. Củng cố- dặn dũ(3-5’)

- Về nhà luyện đọc thật nhiều lần cho trôi chảy, mạch lạc và luyện đọc diễn cảm.

- Đọc bài nhiều lần, chuẩn bị tốt bài giờ sau.

- Nhận xột chung tiết học

-HS lắng nghe

-hs lắng nghe -hs lắng nghe

Thủ cụng

CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIấU

1.KT: Bieỏt caựch keỷ, caột caực nan giaỏy.

- Caột ủửụùc caực nan giaỏy. Caực nan giaỏy tửụng ủoỏi ủeàu nhau.ẹửụứng caột tửụng ủoỏi thaỳng.

- Daựn ủửụùc caực nan giaỏy thaứnh hỡnh haứng raứo ủụn giaỷn. Haứng raứo coự theồ chửa caõn ủoỏi.

2.KN:

- Keỷ, caột ủửụùc caực nan giaỏy ủeàu nhau.

- Daựn ủửụùc caực nan giaỏy thaứnh hỡnh haứng raứo ngay ngaộn, caõn ủoỏi.

- Coự theồ keỏt hụùp veừ trang trớ haứng raứo.

3.TĐ: Yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Moọt soỏ maóu ủaừ caột saỹn haứng raứo.

- HS : giaỏy , buựt , thửụực, vụỷ thuỷ coõng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoaùt ủoọng cuỷa GV Hoaùt ủoọng cuỷa HS

1 . Khụỷi ủoọng : 1’ Haựt 2 . Baứi cuừ : 3-5’

Gv kieồm tra duùng cuù hoùc taọp cuỷa hs.

GV nhaọn xeựt, tuyeõn dửụng.

3 . Baứi mụựi:30-32’

a. GTB: Tieỏt naứy caực em hoùc: Caột, daựn haứng raứo ủụn giaỷn ( T 2 ).

b. Hoaùt ủoọng 1 : Cuỷng coỏ kieỏn thửực.

- PP: ủaứm thoaùi , trửùc quan.

- GV cho HS quan saựt maóu.

- GV goùi hs nhaộc laùi caựch keỷ, caột caực nan giaỏy :

- Nhaộc laùi.

- Quan saựt.

- Laộng nghe yeõu caàu.Neõu ủửụùc:

+ Nan ủửựng:6*1oõ + Nan ngang:9*1oõ + HS neõu

(27)

* Nêu số nan đứng, nan ngang ?

* Khoảng cách giữa các nan đứng và những nan ngang?

- GV nhận xét.

c. Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV yêu cầu thực hành trên giấy thủ công.

- GV theo dõi hỗ trợ những hs còn lúng túng.

4.Củng cố, dặn dò:2-3’

- Gọi Hs nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình hàng rào.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Dặn HS chuẩn bị dụng cụ tiết sau học bài:Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.

- HS thực hành cắt, dán vào vở.

- Trình bày sản phẩm.

SINH HOẠT TUẦN 31

I. MỤC TIÊU

-HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần.Cĩ hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phương hướng tuần 32.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

ND nhận xét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Lớp trưởng nhận xét.

2.ý kiến học sinh.

3.GV nhận xét chung:

...

...

...

...

4. Phương hướng tuần 32:

- Tiếp tục ơn tập chuẩn bị thi cuối năm.

- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.

- Tiếp tục XD đơi bạn cùng tiến.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

Trong cụm từ Thẳng như ruột ngựa, chữ nào chứa chữ hoa T ta vừa luyện viết. Tập viết Chữ

-Ôn tập kĩ bảng đơn vị đo diện tích và cách đổi đơn vị diện tích. -Xem trước bài Ôn tập về