• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15:

Ngày soạn: 11/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 T

oán

TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II.

CHUẨN BỊ:

1.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: 10 bó 1 chục que tính.

- Học sinh: bộ đồ dùng Toán.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút) - TBHT điều hành trò chơi:

Đoán nhanh đáp số:

- ND chơi: TBHT đưa ra phép tính cho học sinh nêu kết quả tương ứng: 35 - 8; 81 – 45; 94 - 36;

45 - 9

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

100 trừ đi một số

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.

Việc 1: Phép tính 100 – 36:

- Nêu bài toán: Có 100 que tính bớt đi 36 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như

- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán.

- Thực hiện phép tính trừ 100 –

(2)

thế nào?

- Viết lên bảng 100 - 36

- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả.

- Yêu cầu lớp tính vào nháp (không dùng que tính).

- Ta bắt đầu tính từ đâu?

- Hãy nêu kết quả từng bước tính?

- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?

- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36.

Việc 2: Phép tính 100 – 5:

- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính.

- Đặt tính và tính ra kết quả.

- Mời 1 em lên bảng làm.

- Yêu cầu lớp làm vào nháp.

- Yêu cầu lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

36

- Học sinh quan sát.

- Đặt tính và tính:

100 - 36 064

+ Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới.

6 thẳng cột với 0 ( đơn vị).

+ Viết 3 thẳng cột với 0 (chục).

+ Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang

- Trừ từ phải sang trái. 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4.

Viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.

1 trừ 1 bằng 0 , viết 0.

- 100 trừ 36 bằng 64.

- Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36.

- Học sinh thực hiện:

100 - 5 95

+Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới, 5 thẳng cột với 0 (đơn vị). Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang.

Trừ từ phải sang trái. 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5. Viết 5, nhớ 1. 0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9, viết 9.Vậy 100 trừ 5 bằng 95.

- Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.

*Cách tiến hành:

Bài 1: Làm việc cá nhân – chia sẻ trước lớp - HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả

100 100 100 - 4 - 22 - 69

(3)

- Yêu cầu nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69.

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung.

Bài 2: Làm bài cá nhân – chia sẻ trước lớp - Mời một em nêu bài mẫu.

- 100 là bao nhiêu chục?

- 20 là mấy chục?

- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục?

- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính còn lại.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập PTNL (M3, M4):

Bài tập 3 (Cá nhân)

- HS đàm thoại và báo cáo KQ với GV - Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên.

96 78 39 - Em khác nhận xét bài bạn . - HS nêu

- Tính nhẩm.

- Một em đọc mẫu: 100 trừ 20 bằng 80.

- 100 là 10 chục.

- 20 là 2 chục.

- Bằng 8 chục.

- Vậy 100 trừ 20 bằng 80.

- Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.

- Chia sẻ kết quả trước lớp

- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.

- Học sinh tự làm bài vào vở Buổi chiều cửa hàng bán được là:

100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

-Trò chơi: Bắn tên

+ ND chơi: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 5. HĐ sáng tạo: (2 phút)

- Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Một cửa hàng.Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 42 l dầu. Hỏi... lít dầu?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Tìm số trừ __________________________________________

Tập đọc HAI ANH EM I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Chú ý các từ: để cả, nghĩ,...

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

(4)

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

TIẾT 1:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

-TBVN bắt nhịp bài:Anh em một nhà - Cho học sinh nêu nội dung bài hát.

- Giáo viên đưa tranh vẽ và đàm thoại: Tranh vẽ cảnh gì?

- Giới thiệu kết nối nội dung ghi bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em”

- HS hát tập thể -HS nêu

-Học sinh trả lời

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: lấy lúa, trong, ôm chầm, để cả, nghĩ,...

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: công bằng, kì lạ,...

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: lấy lúa, trong, ôm chầm, để cả, nghĩ,...

+ Chú ý phát cách phát âm của HS đối với phụ âm l/n, ch/tr , dấu ?/~

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: công bằng, kì lạ,...

- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:

*Dự kiến một số câu:

+ Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm

+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)

+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó

+ Đặt câu có từ công bằng

- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

(5)

phần lúa của mình/ bằng phần lúa của anh/ thì thật không công bằng.//

+ Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em. //

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh chia sẻ cách đọc +

+

- Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu ý nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em

*Cách tiến hành:

(6)

- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ

- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

+ Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa như thế nào?

+ Họ để lúa ở đâu?

+ Người em có suy nghĩ như thế nào?

+ Nghĩ vậy và người em đã làm gì?

+ Tình cảm của người em đối với anh như thế nào?

+ Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?

- Yêu cầu đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi:

+ Người anh bàn với vợ điều gì?

+ Người anh đã làm gì sau đó?

+ Điều kì lạ gì đã xảy ra?

+ Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào?

+ Người anh cho thế nào là công bằng?

+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau?

+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào?

*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

µGV kết luận...

- Giáo dục học sinh sự quan tâm chia sẻ,...

- HS nhận nhiệm vụ

- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo:

* Dự kiến ND chia sẻ:

- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2

+ Chia lúa thành hai đống bằng nhau.

+ Họ để lúa ở ngoài đồng.

+ Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.

+ Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ thêm vào phần lúa của anh.

+ Rất yêu thương, nhường nhịn anh.

+Còn phải nuôi vợ con.

- Lớp đọc thầm theo

+ Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.

+ Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em.

+ Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.

+ Em phải sống một mình.

+ Phải chia cho em nhiều hơn.

+ Họ xúc động ôm chầm lấy nhau.

+ Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ...

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên đọc mẫu lần hai - Lớp theo dõi

(7)

- Hướng dẫn học sinh giọng đọc các nhân vật.

- Chia lớp thành các nhóm, học sinh tự phân vai thi đọc toàn truyện.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4

- Học sinh lắng nghe.

- HS của mỗi nhóm tự chọn vai (Người anh, người em, người chị dâu, ...) lên thi đọc toàn truyện.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.

5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh:

Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

+ Giáo dục học sinh: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ của anh em trong nhà.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

- Lắng nghe

6.HĐ sáng tạo (2 phút)

- Sắm vai nhân vật anh, em ,...để thể hiện tình yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bé Hoa.”

___________________________________________

Chính tả : (Tập chép) HAI ANH EM I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả

- Làm được bài tập 2, bài tập 3a

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, viết đẹp. Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

(8)

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để chữ viết được tiến bộ hơn?

- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.

- TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Anh em một nhà.

-ND bài hát muốn nói điều gì?

- GV kết nối vơí nội dung bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh hát tập thể - Học sinh trả lời - Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Yêu cầu 3 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

+ Đoạn văn này kể về ai?

+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+Ý nghĩ của người em được viết như thế nào?

+ Những chữ nào được viết hoa?

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: nghĩ, nuôi, công bằng

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh lắng nghe

- 3 em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài

- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý

* Dự kiến ND chia sẻ:

+ Đoạn văn kể về người em.

+ Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng, và lấy lúa mình bỏ vào cho anh.

- Có 4 câu.

- Trong dấu ngoặc kép.

- Các chữ: Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ

- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Học sinh nêu.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

(9)

*Mục tiêu:

- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Hai anh em.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)

Lưu ý:

- Tư thế ngồi: Trung, Tuệ, - Cách cầm bút: Kì Anh, My

- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, Hiếu A

- Lắng nghe

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.

*Cách tiến hành:

Bài 2: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi một em nêu bài tập 2

- Mời 1 em lên bảng

- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.

- Cho học sinh ghi vở các từ tìm được.

- Nhận xét chung.

Bài 3a : Hoạt động theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Gọi một em nêu bài tập 3.

- Treo bảng phụ đã chép sẵn.

- Yêu cầu lớp làm việc theo 4 nhóm.

- Mời 4 em đại diện lên làm trên bảng.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- 1 Học sinh lên bảng tìm các từ.

*Dự kiến KQ:

- chai - trái - tai - hái - mái,...

- chảy - trảy - vay - máy, tay,...

- Học sinh lắng nghe.

- Đọc lại các từ khi đã điền xong.

- Ghi vào vở các từ vừa tìm được.

- Đọc yêu cầu đề bài.

- Học sinh quan sát.

- 4 em làm trên bảng.

(10)

- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền.

*Dự kiến KQ:

- bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu - mất - gật - bậc.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- Đọc lại các từ sau khi điền xong

6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học

- Học sinh nhắc lại các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.

7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.

- Viết tên một số sự vật có phụ âm s/x - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau.

_______________________________________________

Đ

ạo đức

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.

3.Thái độ: Học sinh thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*THGDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu học tập.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

(11)

- TBHT điều hành:

+ Nêu những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

+ Trường lớp sạch đẹp có lợi gì?

- G V kết nối nội dung bài mới, ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh tương tác.

+ …

+ Học sinh lắng nghe, bổ sung.

- Học sinh ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Đóng vai xử lí tình huống: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Giao cho mỗi nhóm thực hiện đóng vai xử lí một tình huống:

- Mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

+ Tình huống 1: Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác ra cửa sổ lớp cho tiện. An sẽ ...

+ Tình huống 2: Nam rủ Hà: “Mình cùng vẽ Đô rê mon lên tường đi”. Hà sẽ …

+ Tình huống 3: Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, trồng hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Long đi chơi công viên. Long sẽ...

+ Em thích nhân vật nào nhất? Tại sao?

- Hướng dẫn rút ra kết luận (Như SGV).

Việc 2: Thực hành làm sạch, đẹp lớp học:

Làm việc cả lớp

- Yêu cầu học sinh thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.

- Yêu cầu học sinh quan sát lớp học sau khi đã thu dọn và phát biểu cảm tưởng.

- Hướng dẫn kết luận.

Việc 3: TC Trò chơi: “Tìm đôi”.

- Mời học sinh trong lớp tham gia chơi. Các em sẽ bốc thăm ngẫu nhiên mỗi em 1 phiếu. Mỗi phiếu là một câu hỏi hoặc một câu trả lời về chủ đề bài học.

- Đội nào tìm được nhau đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc.

- Tổng kết, tuyên dương.

- Các nhóm thảo luận đóng vai.

- Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ An nhắc Mai đổ rác đúng nơi quy định.

+ Hà khuyên bạn không nên vẽ lên tường.

+ Long nên nói với bố sẽ đi chơi công viên vào ngày khác và đến trường trồng cây cùng với các bạn.

- Trả lời.

- Các tổ trải nghiệm thực hành xếp, dọn lớp học cho sạch đẹp.

- HS....

- 10 em tham gia chơi.

VD:

+ Nếu em lỡ tay làm dây mực ra bàn …

+ … thì em sẽ lấy khăn lau sạch.

(12)

Khuyến khích các đối tượng M1 bày tỏ ý kiến 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

+ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì?

+ Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

*THGDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Mỗi chúng ta luôn phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.

Thường xuyên nhắc nhở mọi người giữ gìnvệ sinh chung như ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng

- Quan sát tìm hiểu về đặc điểm con vật mà mình biết.

- Chuẩn bị đầy đủ: Bìa, đất nặn, kéo, bút, màu vẽ, giấy màu...

___________________________________

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU ROBOT BÁO ĐỘNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về Robot

- Cảm biến chuyển động, báo động

- Khi cảm thấy có vật tới gần, Roboot sẽ phát ra âm thanh để báo động.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu lại cách sáng tạo lập trình vệ tinh - GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

(13)

các con sẽ làm quen với Robot Wedo chủ đề “ Robot báo động”

b. Bài mới: (30’)

* GV hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm .

- Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng

* Nêu các bước thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài học Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

Bước 4: Tiến hành phân tích, vận hành thử nghiệm.

3. Tổng kết- đánh giá (3’) - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- Hs thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại

- Hs lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép - Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- HS lắng nghe

_____________________________________________

Ngày soạn: 12/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 T

oán

TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).

- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2), bài tập 2 (cột 1,2,3), bài tập 3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

(14)

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh ai đúng:

-ND chơi: tổ chức cho 2 đội tham gia chơi thi tìm nhanh kết quả của phép tính dạng: 100 trừ đi một số. Đội nào đúng và xong trước là đội thắng cuộc.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Tìm số trừ

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).

- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp

- Bài toán 1: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?

- Lúc đầu có bao nhiêu ô vuông?

- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?

- Gắn thanh thẻ ghi tên gọi.

- Gọi số ô vuông chưa biết là x.

- Còn lại là bao nhiêu ô vuông?

- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại là 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.

- Ghi bảng: 10 - x = 6.

- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm như thế nào?

- Ghi bảng: x = 10 - 6 x = 4

- Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính 10 - x

= 6.

- Vậy muốn tìm số trừ x ta làm như thế nào?

- Gọi nhiều em nhắc lại.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

- Học sinh lắng nghe, quan sát.

- Có 10 ô vuông.

- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông.

- Quan sát.

- Học sinh lắng nghe, tương tác - Còn lại 6 ô vuông.

- Phép tính: 10 - x = 6

- Thực hiện phép tính 10 - 6 - Học sinh quan sát.

- Học sinh đọc:

10 - x = 6 - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Nhiều em nhắc lại quy tắc.

SBT ST H

(15)

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).

- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

*Cách tiến hành:

Bài 1 (cột 1, 2): Làm việc cá nhân – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trước lớp.

- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao?

-Yêu cầu 4 em chia sẻ kết quả trước lớp

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2 (cột 1,2,3): Làm việc cá nhân – Kiểm tra chéo – chia sẻ trước lớp.

- Muốn tính số trừ ta làm như thế nào?

- Muốn tính hiệu ta làm sao?

- Yêu cầu 3 HS chia sẻ kết quả của 3 cột tính

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 3: Cá nhân – chia sẻ trước lớp - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?

- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả bài giải

- GV nhận xét bài làm

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập PTNL:

Bài tập 1 (cột 3) (M3)

*Dự kiến ND chia sẻ:

- Ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.

- 4 em nêu kết quả

15-x=10 32-x=14 x=15-10 x=32-14 x=5 x=18 15-x=8 32-x=18 x=15-8 x=32-18 x=7 x=14 - Nhận xét bài bạn.

- HS tự tìm hiểu và làm bài - Trao đổi cặp đôi.

- Nêu lại cách tính từng thành phần.

- *Dự kiến ND chia sẻ:

Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24

Hiệu 39 60 34

- Học sinh lắng nghe. Nhận xét

*Dự kiến ND chia sẻ:

- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến còn lại 10 ôtô

- Hỏi số ô tô đã rời bến?

- Thực hiện phép tính 35 - 10.

- 1 Học sinh chia sẻ

-Hs tương tác -> thống nhất:

Bài giải:

Số ô tô đã rời bến là:

35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô.

- Học sinh trình bày bài vào vở, báo cáo với giáo viên:

(16)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.

Bài tập 2 (cột 4,5) (M4)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên.

42-x=5 x-14=18 x=42-5 x =18+14 x=37 x =32

- Học sinh làm bài và báo cáo với giáo viên:

Số bị trừ 72 55 Số trừ 53 37

Hiệu 19 18

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.

+ Cách tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính ,...

+ Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

+Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực 4.HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Lớp 2C có 35 học sinh, sau khi chuyển đi một số học sinh đến các lớp học khác thì lớp 2C còn lại 30 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã chuyển đi lớp học khác?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Đường thẳng _____________________________________

K

ể chuyện HAI ANH EM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung:Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai an hem khi gặp nhau trên đồng (BT2). Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện (BT3) (M3, M4)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- GV tổ chức cho 2 đội lên tham gia thi đóng vai và kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng

- Học sinh tham gia thi đóng vai.

- Lắng nghe 2. HĐ kể chuyện. (22 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh biết kể lại từng phần câu chuyện.

- Nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi găp nhau trên đồng.

- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)

*Cách tiến hành:

Việc 1: Hướng dẫn kể từng đoạn: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

*TBHT điều hành:

Bước 1: Kể lại từng đoạn:

- Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu.

- Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh, kể lại từng phần của câu chuyện

- Nhận xét sửa từng câu cho học sinh.

Bước 2: Kể theo nhóm:

- Chia lớp thành 3 nhóm

- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm.

Bước 3: Kể trước lớp:

- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.

- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể.

(Có thể gợi ý bằng các câu hỏi):

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?

+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?

+ Người em đã nghĩ gì? Làm gì?

+ Người anh đã nghĩ gì? Làm gì?

+ Câu chuyện kết thúc ra sao?

Việc 2: Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Gọi một em đọc yêu cầu bài 2.

*Dự kiến ND tương tác:

- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện.

- Lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu chuyện.

- 3 em kể từng phần trong nhóm.

- Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung.

- Đại diện các nhóm lên kể chuyện. Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện

- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay

+ Ở một làng nọ.

+ Chia thành hai đống bằng nhau.

+ Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.

+ Thương em sống một mình nên bỏ lúa của mình cho em.

+ Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động.

- Đọc yêu cầu bài tập 2

(18)

- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.

- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ.

Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì.

Việc 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện: Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Cho học sinh nhận xét.

- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét cách kể của từng em.

- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4

- 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc thầm.

- Người anh: Em tốt quá! Em đã bỏ lúa cho anh/ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá!

- Người em: -Ôi! anh đã làm việc này./ Mình phải yêu thương anh hơn.

- 4 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện.

- Nhận xét theo yêu cầu.

- 1 em kể lại câu chuyện.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu nội dung:Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp

- GV giao nhiệm vụ

- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ

- Câu chuyện kể về việc gì?

- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?

*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2

- Học sinh thực hiện theo YC -Đại diện các nhóm chia sẻ - Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?

(Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ).

- Giáo dục học sinh: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

5. HĐ sáng tạo: (2phút)

-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của người anh hoặc bằng lời kể của người em.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

______________________________________

(19)

T

ập viết CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần)

2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau là trước khi làm việc gì cũng cần suy nghĩ chín chắn.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ)

- Học sinh: Bảng con.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT bắt nhịp cho lớp hát tập thể -GV cho HS viết:

+Viết bảng con chữ: M

+ Viết câu: Miệng nói tay làm

- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan

- Viết bảng con.

- Học sinh quan sát và lắng nghe

- Theo dõi 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

- Giáo viên treo chữ N hoa (đặt trong khung) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

- Học sinh quan sát.

+Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất trước lớp:

(20)

+ Chữ hoa N giống với chữ hoa nào?

+ Chữ hoa N cao mấy li?

+ Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

Việc 2: Hướng dẫn viết:

- Giáo viên nhắc lại cấu tạo nét chữ.

- Nêu cách viết chữ.

- Giáo viên viết mẫu chữ N cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau nghĩa là trước khi làm việc gì cũng cần suy nghĩ chín chắn.

- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

+ Các chữ N, g, h cao mấy li?

+ Con chữ t cao mấy li?

+ Con chữ r, s cao mấy li?

+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?

+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

- Giáo viên viết mẫu chữN (cỡ vừa và nhỏ).

- Luyện viết bảng con chữ Nghĩ

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.

+ Giống chữ hoa M.

+ Cao 5 li.

+ Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát và thực hành - Lắng nghe

- Quan sát

- Học sinh đọc câu ứng dụng - Lắng nghe

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Cao 2 li rưỡi.

+ Cao 1 li rưỡi.

+ Cao hơn 1 li.

+ Các chữ i, ư, ơ, c, n, a, u có độ cao bằng nhau và cao 1 li.

+ Dấu ngã đặt trên con chữ i trong chữ Nghĩ và chữ nghĩ, dấu sắc trên con chữ ơ trong chữ trước.

+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.

- Quan sát.

- Học sinh viết chữ Nghĩ trên bảng con.

- Lắng nghe và thực hiện

3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ N cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Nghĩ cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ

- Quan sát, lắng nghe

(21)

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.

Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng HS hạn chế về chữ viết: Q.Anh, My, Trâm Anh

- Lắng nghe và thực hiện

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chấm một số bài.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ N

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.

- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ N 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Viết chữ hoa “N” và câu “Nghĩ trước nghĩ sau” kiểu chữ sáng tạo.

- Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp hơn.

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết một số chữ viết chưa đẹp.

________________________________________________________

Ngày soạn: 13/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 T

oán

TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.

- Biết gọi tên đường thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Thước thẳng, phấn màu.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

(22)

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:

+ND chơi: đưa ra phép tính cho học sinh nêu kết quả tương ứng:

32-x=14; x-14=18 (…)

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Đường thẳng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.

- Biết gọi tên đường thẳng.

*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp Việc 1: Đoạn thẳng - đường thẳng - Chấm lên bảng hai điểm.

- Yêu cầu 1 em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.

- Em vừa vẽ được hình gì?

- Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có đường thẳng AB.

- Yêu cầu học sinh lên kéo dài và nêu tên.

- Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?

- Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng AB vào nháp.

Việc 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng

- Chấm thêm một điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu.

- 3 điểm A, B , C cùng nằm trên một đường thẳng với nhau.

- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?

- Chấm thêm điểm D ngoài đoạn thẳng AB và hỏi: Ba điểm A, B , D có thẳng hàng không? Vì

- Học sinh quan sát.

- 1 em lên vẽ trên bảng.

. . A B - Đoạn thẳng AB.

- Lắng nghe.

- Học sinh trải nghiệm:

. . A B - Đường thẳng AB.

- Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta có đường thẳng AB.

- Thực hành vẽ vào nháp.

- Quan sát nhận xét.

- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

- 3 điểm A , B , D không thẳng hàng với nhau vì điểm D không

(23)

sao?

Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn chế

cùng nằm trên một đường thẳng với A và B.

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.

- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.

- Biết gọi tên đường thẳng.

*Cách tiến hành:

Bài 1: Làm việc cá nhân – chia sẻ trong cặp – báo cáo

- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở và đặt tên cho từng đoạn thẳng vừa vẽ.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập PTNL (M3, M4):

Bài tập 2:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra mẫu 1 lần, sau đó yêu cầu học sinh tự kiểm tra và báo cáo với giáo viên.

- HS tự vẽ và đặt tên từng đoạn vào vở.

- Em khác nhận xét bài bạn.

- Học sinh chia sẻ kết quả

- Học sinh tự làm rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút và gọi tên đường thẳng, đoạn thẳng đó.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

-Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm; BC = 6cm; AC=1dm - Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:

Luyện tập

________________________________

T

ập đọc BÉ HOA I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung:Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.Chú ý các từ: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,...

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

(24)

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- GV kết hợp HĐTQ tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật.

+ ND bài “Hai anh em”; Nội dung câu hỏi ở SGK bài tập đọc.

+ Gv đánh giá, tổng kết TC, kết nối bài học.

- Giáo viên đưa ra bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì ?

- Người chị đang viết thư và viết những gì?

Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Bé Hoa”

-Gv kết nối với ND bài ->Ghi bài lên bảng

“ Bé Hoa”.

- HS chủ động tham gia trò chơi

- Học sinh lắng nghe.

- Vẽ một người chị đang ngồi viết thư bên một người em đang ngủ.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,...

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đen láy,...

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp a. GV đọc mẫu cả bài .

- Lưu ý học sinh cách đọc.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,...

* Đọc từng đoạn :

- YC đọc từng đoạn trong nhóm - Giảng từ mới: đen láy...

+ Đặt câu với từ : đen láy (HS M3, M4)

(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)

- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu:

+ Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//

+ Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.//

(Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ:...)

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc

-Học sinh lắng nghe

-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Luyện đọc đúng

- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

-*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt câu:

+...

- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ

(25)

trước lớp.

- Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

* Cả lớp đọc

Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- Đọc bài, chia sẻ cách đọc - Đại diện nhóm thi đọc -Thi đua giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- Đọc đồng thanh cả bài

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu ý nghĩa:Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

* GV giao nhiệm vụ

*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi

=> Tương tác trong nhóm

*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:

+ Em biết những gì về gia đình bé Hoa?

+ Em Nụ có những nét gì đáng yêu?

+ Tìm từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?

+ Hoa đã làm gì để giúp mẹ?

+ Hoa thường làm gì để ru em ngủ?

+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?

+ Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?

+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).

- Giáo viên rút nội dung.

-HS nhận nhiệm vụ

-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm

+Tương tác, chia sẻ nội dung bài

* Đại diện nhóm chia sẻ - Các nhóm khác tương tác

- HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài

+ Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em nụ mới sinh.

+ Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy

+ Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em.

+ Ru em ngủ và trông em giúp me.

+ Hát.

+ Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa .

+ Còn nhỏ đã biết giúp mẹ, rất yêu thương em

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Học sinh nhắc lại.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn cách đọc

- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.

-Lắng nghe

- HS thực hiện theo yêu đọc bài

(26)

- Cho HS thi đọc

-Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2; Đọc hay: M3, M4

- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài

- Đại diện một số nhóm thi đọc.

- HS bình chọn cặp đọc tốt

5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút) - Nội dung bài nói gì?

- Hoa ngoan như thế nào?

=> Biết giúp đỡ mẹ và rất yêu thương em - Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?

=> Học sinh kể: Quét nhà, trông em, rửa bát, gấp quần áo,...

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)

- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe.

- Về nhà giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức với bản thân - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Con chó nhà hàng xóm.

______________________________________

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).

- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

+ Tranh minh họa bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn.

+ 3 tờ giấy to kẻ thành bảng.

+ Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng học sinh.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

(27)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau thi đặt câu Ai làm gì?

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe

- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập

2. HĐ thực hành (27 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được một số từ ngữ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).

- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3).

*Cách tiến hành:

Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Treo từng bức tranh và yêu cầu học sinh quan sát

- Yêu cầu trả lời với mỗi bức tranh.

- Cho học sinh đọc câu vừa tìm được

- Nhận xét bình chọn em có câu đúng và hay Bài 2: Làm việc theo nhóm

- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Yêu cầu làm việc theo nhóm.

- Mời 3 em đưa bài của nhóm mình lên trên bảng

- Mời các nhóm nhận xét bài nhau.

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Tìm 3 từ nói về đặc điểm tính chất.

- Tự làm bài, mỗi em nói 1 câu.

*Dự kiến ND chia sẻ:

- Em bé rất xinh/ Em bé rất đẹp/

Em bé rất dễ thương.// Con voi rất khỏe/ Con voi rất to

- Quyển vở này màu vàng/

Quyển vở kia màu xanh// Cây cau rất cao/ Cây cau thật xanh tốt.

- Nối tiếp nhau đọc các câu vừa tìm được.

- Học sinh lắng nghe.

- Một em đọc đề lớp đọc thầm.

- Lớp làm việc theo nhóm.

- Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng là thắng cuộc.

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Tính tình: tốt, xấu, ngoan, hiền, hư, chăm chỉ, lười nhác,...

+ Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng, trắng, nâu, đen, hồng,...

+ Hình dáng: Cao, thấp, ngắn, dài, béo, gầy, vuông, tròn.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe.

(28)

- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.

- Yêu cầu lớp ghi vào vở.

Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Mời 1 em đọc yêu cầu đề

- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài

+ Mái tóc ông em thế nào?

+ Cái gì bạc trắng?..

- Gọi một em đọc bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh đọc.

- Lớp tự làm bài

*Dự kiến ND chia sẻ:

Ai (cái gì, con gì) Thế nào?

Mái tóc của ông em

bạc trắng Mẹ em rất nhân hậu Tính tình của bố

em

rất vui vẻ Dáng đi của em

lon ton - Một vài học sinh đọc.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại tựa bài.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Em hãy đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?

Lưu ý đối tượng M1, M2.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chú ý lắng nghe cô giáo phát