• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 (28/12-1/1/2021)

Ngày soạn: 21/12/2020 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 28/12/2020 Tập đọc - Kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

*Tập đọc

- Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)

*Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

- HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- HS hát bài: Cả nhà thương nhau

- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại - Giáo viên giới thiệu bài mới:

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

-Lớp hát

- Học sinh thực hiện theo YC - Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Cho học sinh quan sát tranh.

- Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...)

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

(2)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...

Chú ý phát âm đối tượng HS M1

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường - Luyện câu:

+ Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//.

+ Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//.

Nhờ ngài xét cho//.

d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài)

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.

+ Đặt câu với từ bồi thường:

+ Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào.

- Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc.

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)

*Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

*Việc 1:HS đọc đoạn bài +TLCH ->

chia sẻ cặp đôi

*Việc 2: Đại diện từng HS đọc từng đoạn bài + TLCH -> chia sẻ KQ trước lớp

- HS đọc đoạn 1

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? + Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?

- Thực hiện theoYC

- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm

-> Vài HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến:

+ Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm mà không trả tiền.

-HS trả lời

(3)

- 1 HS đoạn 2, cả lớp đọc thầm

+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?

- HS đọc lại đoạn 2 và đoạn 3

+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần?

+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? - GV nhận xét, kết luận

- Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, tổng kết bài

- HS đọc đoạn 2

+Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.

-Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?

- HS đọc lại đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm theo + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.

- HS trả lời

*Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.

- HS chú ý nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2+ 3)

- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao +Giọng của người dẫn chuyện: khách quan.

+Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà

+Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà,…

+Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,..

- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2 - Đọc nâng cao: M3, M4

- Vài HS đọc lại bài - Lớp theo dõi

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm

- HS đọc theo YC ( đọc phân vai) - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - 4HS thi đọc đoạn 2

-Bình chọn bạn đọc hay nhất - Lớp lắng nghe, nhận xét.

5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)

* Mục tiêu:

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+

M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập

*GV nêu nhiệm vụ:

(4)

- GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.

* Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh

- Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn - Gọi HS M4 kể đoạn 1

- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách

+Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa

+Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản

+Cách 3: Kể khá sáng tạo

*Tổ chức cho HS tập kể

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.

b. HD HS kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

- GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện.

*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2

c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.

- HS tập kể trước lớp .

+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn.

+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.

- Yêu cầu một số em kể lại cả câu chuyện theo vai nhân vật

-GV nhận xét, đánh giá

- HS quan sát tranh minh hoạ (5tranh)

- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh 1 -Lắng nghe

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể . +HS kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách kể )

+...

-HS kể chuyện trong nhóm (N2) + HS (nhóm 2) kể trong nhóm + 2 bạn trong nhóm chia sẻ,...

- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện - Các nhóm theo dõi, nhận xét

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- > Lớp bình chọn người kể hay nhất -HSM3+ M4 kể chuyện

- Học sinh nhận xét, khen bạn 5. HĐ tiếp nối: (5 phút)

- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? -Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .

- Nhận xét tiết học

-Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: ANH ĐOM ĐÓM.

-> Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.

- Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện

(5)

Toán

Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này

- HS làm được các BT 1, 2, 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp - cách thức tổ chức:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng:

- Chuẩn bị bảng con, bảng phụ, phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)

- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh

- GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau:

12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 (…) - HS thực hiện -> nhận xét

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh thực hiện nhanh và đúng.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tính giá trị của biểu thức - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút)

* Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc :

+ Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức :

30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5

- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.

+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức

- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.

+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu

(6)

trên?

->GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.

- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.

- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31

- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".

- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.

- Nhận xét chữa bài.

+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?

+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?

- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.

- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét chữa bài.

- Cho HS học thuộc quy tắc.

thức thứ hai có dấu ngoặc.

- Ta phải thực hiện phép chia trước:

Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:

( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7

+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.

+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.

- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.

- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10

= 30 - Nhẩm HTL quy tắc.

3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút)

* Mục tiêu:

- HS làm được các BT 1, 2, 3

* Cách tiến hành:

a. Bài tập 1:

Làm việc cá nhân –Nhóm- Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 hoàn thành BT

*GV chốt đáp án đúng

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở (cá nhân)

- HS so sánh kết quả trong nhóm (nhóm 2) - Chia sẻ KQ trước lớp -> thống nhất KQ:

a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15

b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145

(7)

b. Bài tập 2 : Làm việc cá nhân - GV gọi HS nêu YC

- Lớp làm vào vở

- Gọi 4 HS dán phiếu -> chia sẻ cách làm

- Lưu ý HS M1+ M2: trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn...

*GV củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )

- 1 HS đọc bài

- HS thực hiện theo YC ( phiếu HT) - Chia sẻ KQ trước lớp

a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp

- GV gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở

- GV trợ giúp HS làm bài M1+M2: Hải) -> GV kiểm tra KQ làm bài của HS *GVcủng cố 2 cách giải bài toán - Cách 1:

+Tìm số sách trong mỗi tủ trước +Tìm số sách trong mỗi ngăn

(Trong lời giải thực hiện hai phép tính chia)

- Cách 2:

+Tìm tổng số ngăn sachstrong cả hai tủ +Tìm số sách từng ngăn

(Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia)

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán + HS nêu

+ HS nêu

+ HS chia sẻ cách làm Bài giải Cách 1:

Số sách trong mỗi tủ là:

240 :2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:

120 : 4 = 30 (quyển)

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút) - Nêu lại ND bài ?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Đánh giá tiết học.

Buổi chiều

Chính tả (Nghe – viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...

(8)

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- HS làm đúng BT2a.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi

3. Thái độ: HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi.

2. Đồ dùng dạy học:

- Bảng viết sẵn BT2a chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.

+ lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, ,…

- N.xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh trả lời.

- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS khác viết vào bảng con.

- Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?

* HD cách trình bày:

+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?

+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?

+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.

+ Gồm 2 đoạn.

+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

+ Những chữ đầu câu.

- Học sinh đọc .

+ HS tìm từ khó,viết từ khó: luỹ

(9)

và viết các tiếng khó.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.

- Giáo viên nhận xét.

tre, nồm nam, óng ánh, khuya + HS viết bảng con các từ : luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya

- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp - Học sinh lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh viết lại chính xác bài: “Vầng trăng quê em” sgk trang 142.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.

*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:

- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết

- Lắng nghe

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi

- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.

- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.

- Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.

- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực.

- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: - Làm đúng BT điền tiếng có phụ âm d/r/gi (BT2a)

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét chữa sai.

- GV chốt lời giải đúng : µBài tập PTNL:

Bài tập 2b (M3+M4):

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài cá nhân ->

chia sẻ trước lớp

*Dự kiến đáp án: ( điền lần lượt các từ)

+gì; dẻo; ra; duyên +gì; ríu ran

- Lắng nghe.

(10)

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả -GV chốt đáp án đúng: mắc-> bắc -> gặt ->

mặc -> ngắt.

HS đọc nhẩm YC bài

+ Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên.

6. HĐ tiếp nối: (3 phút)

- Cho học sinh nêu lại tên bài học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại

-Xem trước bài chính tả sau: Âm thanh thành phố

- Học sinh nêu - Quan sát, học tập.

- Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện.

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: SÀI GÒN TÔI YÊU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Hiểu những từ khó trong bài: da diết, áo bà ba .

- Hiểu ND bài: Tình yêu Sài Gòn da diết của tác giả với thành phố Sài Gòn b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy cả bài.

c) Thái độ

- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp về con người và cảnh vật ở Sài Gòn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 .Bài cũ: 5’

- Gọi 3H đọc đoạn văn kể những điều em thích về thành thị hoặc nông thôn.

- Nx

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 25’

Bài 1: Đọc bài Sài Gòn tôi yêu.

- Gv đọc mẫu toàn bài, HD chung cách đọc.

- T/c cho H đọc nối tiếp câu (2 lượt), kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn nối tiếp, đọc trong nhóm 3.

- Thi đọc đoạn 3 giữa các nhóm.

- Nx

Bài 2: Chọn câu TL đúng.

- Gọi hs nêu yêu cầu

- G đưa ra hệ thống câu hỏi, y/c H thảo luận cặp đôi để nêu ý kiến.

Đ/án: a) ý 1 ; b) ý 3 ; c) ý 2 ; d) ý 1 ; e) ý 2

- 3 Hs thực hiện yêu cầu

- H theo dõi

- H thực hiện cá nhân - H thực hiện 2 lượt.

- Đại diện 4 nhóm tham gia.

- H nêu y/c

- H theo dõi các câu hỏikết hợp đọc thầm từngđoạn để TL.

(11)

- G chốt câu TL đúng.

- G chốt ND chính của bài và gọi hs đọc lại ND 3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Liên hệ cho quyền có quê hương nhưng bổn phận phải biết XD quê hương…

- Nx tiết học, HDVN.

- H đọc lại ND chính của bài.

- Hs thực hiện yêu cầu

__________________________________________

Ngày soạn: 22/12/2020 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 29/12/2020 Toán

Tiết 82: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”.

- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

- Bảng con (HS), phiếu học tập (Bài 3 – dòng 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)

- Trò chơi: Tính đúng tính nhanh

-GV đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả:

63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? (…) - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tính nhanh và đúng.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)

* Mục tiêu:

- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “.

- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.

* Cách tiến hành:

(12)

a. Bài tập 1:

Làm việc cá nhân –> Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV KL: nêu các bước thực hiện theo quy tắc tính giá trị của biểu thức

+

b. Bài tập 2 : Làm việc cá nhân

- GV gọi HS đọc bài toán -Yêu cầu HS tự vào vở

- GV chấm, nhận xét, chữa bài

-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở (cá nhân) - Chia sẻ KQ trước lớp a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 = 2018 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 = 125 (...) - HS đọc YC

- HS làm bài cá nhân - Lắng nghe

Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS đọc YC bài

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV trợ giúp HS làm bài M1+M2 ->GV nhận xét

*GVcủng cố về tính giá trị của biểu thức d. Bài tập 4: (Trò chơi)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức dưới dạng trò chơi:

->Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp

Bài tập 3 (dòng 2) HS M3+M4:

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả

- HS nêu YC->HS thực hiện vào vở -HS chia sẻ cách trước lớp->Thống nhất (12 +11) x 3 > 45 30< (70 +23) : 3

-Xếp thành hình cái nhà

-Hs sử dụng bộ xép hình xếp thành hình cái nhà

+Thi đua xếp nhanh, đẹp - HS đọc nhẩm YC bài

+ Học sinh tự làm bài vào phiếu HT rồi báo cáo với giáo viên.

4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)

- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau

- Đánh giá tiết học.

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).

(13)

- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4 2. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết nội dung BT1.

- 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Lớps chơi trò chơi: “ Trán- cằm - tai”

- Kiểm tra VBT của HS làm

- GV đánh giá ý thức ôn bài của HS

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng...

- Học sinh tham gia chơi.

-HS dưới lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe

- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập

2. HĐ thực hành (27 phút)

*Mục tiêu:

- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).

- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.

*Cách tiến hành:

Bài tập 1: HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài

- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - GV giúp đỡ HS M1+M2:

- Gắn kết quả, chữa bài - GV–HS nhận xét, bổ sung

Bài tập 2: Làm việc cặp đôi-> Cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài

-1HS nêu yêu cầu BT:Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật ?

- Thực hành làm vào phiếu bài tập.

- 3HS lên chia sẻ trước lớp

-Lớp nhận xét thống nhất KQ:.

a) Mến Dũng cảm,...

b) Đom Đóm Chuyen cần,...

c) –Chàng Mồ Côi

- Chủ quán

-Tài trí, công minh,....

- Tham lam,...

- 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.

- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước

(14)

- Gv y/c hs làm bt vào vở BT

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn - Giáo viên nhận xét, chữa bài.

*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào?

Bài tập 3: HĐ cá nhân->nhóm 2 -> cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài

- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp

*GV theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT

- Gv nhận xét chữ bài cho hs

-GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu,...

lớp.

*Dự kiến kết quả

Ai Thế nào?

Bác nông dân rất chịu khó Bông hoa

trong vườn

thơm ngát Buổi sớm

hôm qua

lạnh buốt

-2 HS đọc

- HS làm vào vở ->

-> HS đổi chéo vở để kiểm tra KQ

-> HS chia sẻ trước lớp.

Dự kiến đáp án:

a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như...

- 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng..

3. HĐ Tiếp nối: (5 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ.

Lưu ý đối tượng M1, M2.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần chia sẻ bài học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKI

- 1, 2 học sinh nhắc lại - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn: 23/12/2020 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 30/12/2020 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

- HS làm được các bài tập: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức

(15)

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.

2. Đồ dùng dạy học:

- Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)

- Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.

-GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:

+) 27 : 9 + 10=? 4+ (36 : 6) =? 45 : 5 x 8 = ?

+) 10 x 2 - 10 = ? 72: 8 +11 =? 40 : 4 x 6 =? (…) - Cả lớp theo dõi.

- Tổng kết trò chơi

- Kết nối nội dung bài học.

3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)

* Mục tiêu:

- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

- HS làm được các bài tập: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.

* Cách tiến hành:

a. Bài tập 1:

Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

*GV củng cố tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng

b. Bài tập 2 (dòng 1):

Làm việc cá nhân – chia sẻ cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS làm vào vở

-> GV gợi ý cho HS nhóm 1 hoàn thành BT

*GV lưu ý một số HS M1 nêu lại quy

-2 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào phiếu HT(cá nhân)

- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả

a) 324 – 20 +61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 (...) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở

-HS chia sẻ cách làm (N2) -Thống nhất KQ

a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 (...)

(16)

tắc tính giá trị của biểu thức.

Bài tập 3 : (dòng 1):

Làm việc cá nhân – Cả lớp

*Chú ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 hoàn thành nội dung BT

- GV chốt đáp án đúng

d. Bài tập 4: Trò chơi học tập Hoạt động cả lớp -YC HS thảo luận nhóm, làm bài.

- Cử 2 đội lên thi nối nhanh.

- Nhận xét chữa bài.

e. Bài tập 5:

Hoạt động cá nhân - > cả lớp - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu gì ?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được gì?

- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán theo 2 cách.

*GV củng cố giải toán có lời

* BT.PTNL( HSM3 +M4) . Bài tập 2 (dòng 2):

. Bài tập 3 (dòng 2):

- GV kiểm tra KQ làm bài của HS

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở

- HS chia sẻ cách làm trước lớp.

-Thống nhất KQ

a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9

- HS đọc yêu cầu của bài .

-Tham gia chơi “ Nối đúng, nối nhanh”

- Thảo luận nhóm tìm ra cách làm: Tính giá trị mỗi biểu thức sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó.

- Đại diện nhóm lên dán kết quả.

- Lớp nhận xét sửa chữa.

-1 HS đọc đề bài – HS phân tích +Có 500 cái bánh

+ Mỗi hộp có: 4 cái + Mỗi thùng có: 5 hộp

+ 500 cái bánh xếp:... thùng?

Tìm số hộp đựng 800 cái bánh Tìm số thùng đựng 800 cái bánh

Bài giải

Số hộp đựng hết 800 cái bánh là:

800 : 4 = 200 ( hộp) Số thùng có tất cả là:

200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số : 40 thùng -HS đọc nhẩm YC

-HS thực hiện YC bài vào - Báo cáo KQ với GV 4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)

- Nêu lại ND bài ?

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.

(17)

Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( rả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài).

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc,...

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu với con vật II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh họa bài thơ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút)

- 1HS đọc bài thơ: Cái cò, cái vạc, con nông

- GV kiểm tra HS đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện".

+ 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện.

+ Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét chung.

- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)

* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a. GV đọc toàn bài.

*Đọc mẫu bài thơ

- GVđọcvới giọngnhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (...)

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu (đọc 2 dòng thơ)

- HD đọc phát âm từ khó: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...

- Học sinh lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ

- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó.

(18)

-GV hướng dẫn 1 số câu khó:(bảng phụ).

* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt nghỉ đúng nhịp thơ

Tiếng chị Cò Bợ://

Ru hỡi!// Ru hời!//

Hỡi bé tôi ơi,/

Ngủ cho ngon giấc.//

(…)

- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp thơ của HS.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp.

* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc khổ thơ - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng nhịp

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi, Cò Bợ, chuyên cần…)

*Đọc từng khổ thơ trong nhóm

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

*GVKL: GV đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm,long lanh,...)

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK +Đặt câu với từ chân đất: ...

-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N2).

- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)

* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.

+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ?

+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm?

+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?

+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ?

* GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên cần.

-HS đọc thầm bài thơ

-HS trả lời câu hỏi-> trao đổi với bạn cùng bạn-> chia sẻ trước lớp

Dự kiến kết quả chia sẻ:

- HS đọc khổ 2.

-Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu .

+ Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.

+Anh “ chuyên cần “

- Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 .

+ Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.

- HS nêu lên các ý kiến của riêng mình . - Học sinh khác nhận xét bổ sung.

(19)

Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

4. Hoạt động học thuộc lòng bài thơ ( 10 phút)

* Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp

Lưu ý: lệnh cho Hs làm việc cá nhân chia sẻ trước lớp - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ

bài thơ.

- Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích.

- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ

- Gv mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ

- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

Lưu ý:

- Đọc thuộc, đọc đúng, to và rõ ràng bài thơ: M1, M2

- Đọc thuộc, đọc hay bài thơ: M3, M4

- Hs đọc lại toàn bài thơ.

+...

- Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.

- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.

- Hs nhận xét.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

5. Hoạt động tiếp nối (2 phút) - ND bài thơ nói gì ?

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị:Ôn tập cuối HKI - Đánh giá tiết học.

Tập viết ÔN CHỮ HOA: N I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng); Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng)

- Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ

2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.

3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.

II.CHUẨN BỊ

1. Phương pháp: Hỏi đáp, Quan sát, Làm mẫu, Thực hành – Luyện tập 2. Đồ dùng:

(20)

- Mẫu chữ viết hoa : N, Q, Đ - Tên riêng Ngô Quyền

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)

- Hát tập thể “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

+ Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước.

+ Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi + Lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Giới thiệu bài

2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con

* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:

- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .

- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

- Các chữ hoa có trong bài: N, Đ, Q.

- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.

+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết trên và khuyết dưới, ...

- HS tập viết trên bảng con N, Đ, Q

* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng

+ GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng …

- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)

+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):

- Đọc từ ứng dụng

- Lắng nghe để hiểu thêm về nhân vật Ngô Quyền

-2HS viết từ ứng dụng: Ngô Quyền .

* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.

+ Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi

- HS đọc câu ứng dụng

(21)

phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.

-Luyện viết câu ứng dụng :

+ Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Đường, Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng.

-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ -Nhận xét, đánh giá

- Cả lớp tập viết vào bảng con.

- Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu ứng dụng trên bảng con.

3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết:

- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:

- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập một.

* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2

-Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

- Viết chữ: M (1 dòng); Q, Đ (1dòng) -Viết đúng: Ngô Quyền (1dòng) - Viết câu: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ

4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.

* Cách tiến hành:

- Thu và chấm bài 7 đến 10 bài.

- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương Hs viết có cố gắng 5. Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút)

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo.

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, chữ hoa tiến bộ.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.

Tự nhiên và Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết : - Một số quy định đối với người đi xe đạp.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn

3. Thái độ: Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông II. CHUẨN BỊ:

(22)

1. Phương pháp:

- Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm, trò chơi HT.

2. Đồ dùng dạy học:

- Các hình trang 64,65 SGK.

- Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (3 phút)

- Lớp hát bài “…xe đạp kêu… kính kính coong

… kính kính coong,…”

- Gv KT kiến thức cũ:

+ Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân.

-GV NX, tuyên dương -> kết nối nội dung bài

- Lớp hát tập thể

-HS thực hiện theo YC -HS nhận xét

- HS ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút)

*Mục tiêu:

- Một số quy định đối với người đi xe đạp -Chủ động tham gia chơi trò chơi

*Cách tiến hành:

Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK

- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.

Bước 2:

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).

- GV nhận xét bổ sung.

*Việc 2 Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:

? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông - Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp .

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

- GV KL

*Việc 3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ

- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.

- Lớp theo dõi.

- Lắng nghe.

-Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.

- Đại diện nhóm lên báo cáo trước lớp.

- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.

(23)

- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:

+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

+ Trưởng trò hô:

. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.

. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị.

Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.

- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi.

-Tổng kết trò chơi

- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi.

- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của TBVN-TDTT

+ HS tự giác tham gia chơi 3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

-Chuẩn bị bài : Ôn tập học kì I

Ngày soạn: 24/12/2020 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 31/12/2020 Toán

HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. HS làm được các BT 1,2 ,3, 4.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thích khám phá toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp,nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng:

- Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút) - Cho HS chơi trò chơi

"

Nối nhanh, nối đúng"

(60+30): 3 7

7 x 8 : 8 30

6+ 32 : 8 90

(32 – 22) x 9 10

- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

(24)

nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.

- Giới thiệu bài- ghi bảng - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc.

*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp Việc 1. Giới thiệu hình chữ nhật:

- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu:

Đây là hình chữ nhật ABCD.

- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.

- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.

+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?

- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.

+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?

*GV KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- Gọi nhiều học sinh nhắc lại.

+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng đặc điểm của HCN...

- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.

- 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.

+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.

+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.

- Nhắc lại KL.

+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. HS làm được các BT 1,2 ,3, 4.

*Cách tiến hành:

(25)

Bài 1 : Làm việc cá nhân Cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chia sẻ kết quả.

- Nhận xét sửa chữa bài, chốt đáp án đúng

Bài 2: Cá nhân Cả lớp - Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN.

- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được độ dài các cạnh của HCN ABCD ; MNPQ trước lớp.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

Bài 3 : Nhóm 2 Cả lớp - Gọi học sinh đọc bài 3.

- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi.

- Yêu cầu HS đổi phiếu để KT bài nhau.

- Các nhóm chia sẻ ý kiến - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4: Cá nhân Cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chia sẻ kết quả.

- Nhận xét sửa chữa bài

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập:

+ Trong các hình đã cho, hình nào là HCN, hình nào không là HCN ? . - Cả lớp tự làm bài.

- 3HS chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN.

-HS nêu YC

- Làm cá nhân, chia sẻ trước lớp + Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật .

+ HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung.

+Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm .

-1HS nêu yêu cầu đề bài 3.

-HS thực hiện theo YC

- Hs thảo luận nhóm nêu tên các hình chữ nhật:

+ ABNM, ABCD, MNCD + AB = CD = 4cm

+ AM = BN = 1 cm + MD = NC = 2 cm

-HS thực hiện theo YC của bài - HS vẽ hình

- HS chia sẻ cách vẽ hình chữ nhật ...

- Lớp nhận xét, bổ sung:

(26)

4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Hình vuông

- Học sinh lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện

Phòng học trải nghiệm Bài 7: CẤU TRÚC CHO SỰ BỀN VỮNG( T2) I. MỤC TÊU

a. Kiến thức

-Hiểu những nguyên nhân gây ra động đất -Những giải pháp giúp ngăn ngừa thiên tai...

-Hiểu các khối lập trình

b. Kĩ năng: Lắp ráp mô hình thiết bị rung

c. Thái độ: Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép wedo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu nguyên nhân gây ra động đất

- Nêu các bộ phận của mô hình thiết bị rung B. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’) 2. Lập trình: (30’)

a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

- Khối lệnh thời gian động cơ :

* Khối màu đỏ - Khối hiển thị.

- Khối hiển thị số:

- Khối hiển thị số cộng:

- Khối vòng lặp:

- Khối chờ có điều kiện:

b) Cách lập trình cho mô hình robot:

- Yêu cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm.

- Yêu cầu hs tự lập trình theo nhóm.

- GV quan sát uốn nắn cho hs

- Gọi Đai diện các nhóm lên lập trình

- HS nêu nguyên nhân - Hs khác nhận xét

- Hs quan sát

- hs xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

- hs tự lập trình theo nhóm.

(27)

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Theo các em động đất là gì?

-. Kể tên một số ảnh hưởng/ thiệt hại mà động đất gây ra cho con người?

- Nêu một số biện pháp giúp con người có thể giảm và phòng ngừa được những thiệt hại do các trận động đất gây ra?

Chính tả ( Nghe – viết ) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm được từ có vần: ui / uôi ( BT 2); làm đúng BT 3a.

- Viết đúng: Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét - tô - ven; Pi - a - nô.

2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

2. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 - Bảng viết nội dung bài tập 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan”

-YC HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen HS - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- HS hát

- Học sinh thực hiện theo YC.

+2 HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/

ăt

+ HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, theo thể thơ lục bát.

(28)

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả

+ GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn viết chính tả đoạn “ từ Hải ra Cẩm Phả ... đến hết ”

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

(Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ):

+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

-Hướng dẫn HS viết từ khó

+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? .

- Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu ý: phụ âm, vần hay viết sai.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó:

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên đọc lần 2.

*GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ,…

+Lưu ý từ viết đúng từ phiên âm: pi–a-nô

- Học sinh lắng nghe.

- 2 HS đọc đoạn “ từ Hải ra Cẩm Phả ... đến hết ”

- Học sinh trả lời từng câu hỏi ->

chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.

+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ...

- Lớp nêu ra một số tiếng khó

+Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô,...

-Quan sát

-HS viết bảng con: Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô,...

;

-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi khi viết bài

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày Lưu ý:

- Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết,...

- Lắng nghe

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi

(29)

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 7 - 10 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh đô chéo vở chấm cho nhau.

- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu:

- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT 2).

- Làm đúng bài tập 3a

*Cách tiến hành:

Bài 2: Làm việc cá nhân- > Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - YC học sinh làm bài.

-Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức - GV tổng kết

Bài 3a:

Trao đổi nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu.

- GV kết luận

-HS thực hiện theo YC - HS làm bài cá nhân

- HS lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.

- HS đọc lại kết quả đúng:

+ ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân … + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối …

-HS đọc YC, trao đổi N2 -Thống nhất KQ:

:+ giống, gốc rạ, giảng giải - Nhận xét, đánh giá

6. HĐ tiếp nối: (3 phút)

- Cho học sinh nêu lại tên bài học

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.

- Nhận xét tiết học.

Xem trước bài chính tả sau: Ôn tập cuối HKI

- Học sinh nêu - Lắng nghe

- Quan sát, học tập.

- Lắng nghe và thực hiện.

Tập làm văn

VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết văn cho HS.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1