TUẦN 17 (28/12-1/1/2021)
Ngày soạn: 21/12/2020 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 28/12/2020 Tập đọc - Kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Tập đọc
- Đọc đúng: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ: công đường, bồi thường
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- HS hát bài: Cả nhà thương nhau
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại - Giáo viên giới thiệu bài mới:
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
-Lớp hát
- Học sinh thực hiện theo YC - Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: mồ côi, công đường, bồi thường
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật (...)
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Luyện đọc từ khó: nông dân, vịt rán, giãy nảy, trả tiền, phiên xử, ...
Chú ý phát âm đối tượng HS M1
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: mồ côi, công đường, bồi thường - Luyện câu:
+ Ngày xưa,/ ở một vùng quê nọ,/ có chàng Mồ Côi được dân tin cậy/ giao cho việc xử kiện//.
+ Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/ mà không trả tiền//.
Nhờ ngài xét cho//.
d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
*Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài)
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.
+ Đặt câu với từ bồi thường:
+ Bác lái xe tải phải bồi thường 2 triệu đồng cho bà cụ đã bị bác tông vào.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (TL được các câu hỏi trong SGK)
*Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
*Việc 1:HS đọc đoạn bài +TLCH ->
chia sẻ cặp đôi
*Việc 2: Đại diện từng HS đọc từng đoạn bài + TLCH -> chia sẻ KQ trước lớp
- HS đọc đoạn 1
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? + Nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?
- Thực hiện theoYC
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
-> Vài HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến:
+ Chủ quán, bác nông dân, chàng Mồ Côi + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm mà không trả tiền.
-HS trả lời
- 1 HS đoạn 2, cả lớp đọc thầm
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? + Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
- HS đọc lại đoạn 2 và đoạn 3
+ Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần?
+ Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? - GV nhận xét, kết luận
- Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét, tổng kết bài
- HS đọc đoạn 2
+Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
-Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?
- HS đọc lại đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm theo + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng.
- HS trả lời
*Nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
- HS chú ý nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2+ 3)
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao +Giọng của người dẫn chuyện: khách quan.
+Giọng của chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà
+Giọng của bác nông dân: phân trần, thật thà,…
+Giọng của Mồ Côi: nghiêm nghị,..
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2 - Đọc nâng cao: M3, M4
- Vài HS đọc lại bài - Lớp theo dõi
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm
- HS đọc theo YC ( đọc phân vai) - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - 4HS thi đọc đoạn 2
-Bình chọn bạn đọc hay nhất - Lớp lắng nghe, nhận xét.
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+
M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
*GV nêu nhiệm vụ:
- GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
- Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn - Gọi HS M4 kể đoạn 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách
+Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa
+Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản
+Cách 3: Kể khá sáng tạo
*Tổ chức cho HS tập kể
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
b. HD HS kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện.
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp.
- HS tập kể trước lớp .
+Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn.
+Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu chuyện theo vai nhân vật
-GV nhận xét, đánh giá
- HS quan sát tranh minh hoạ (5tranh)
- 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh 1 -Lắng nghe
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể . +HS kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách kể )
+...
-HS kể chuyện trong nhóm (N2) + HS (nhóm 2) kể trong nhóm + 2 bạn trong nhóm chia sẻ,...
- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện - Các nhóm theo dõi, nhận xét
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- > Lớp bình chọn người kể hay nhất -HSM3+ M4 kể chuyện
- Học sinh nhận xét, khen bạn 5. HĐ tiếp nối: (5 phút)
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? -Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học .
- Nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: ANH ĐOM ĐÓM.
-> Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện
Toán
Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
- HS làm được các BT 1, 2, 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp - cách thức tổ chức:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Chuẩn bị bảng con, bảng phụ, phiếu HT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh
- GV đưa ra YC tính giá trị của biểu thức sau:
12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 (…) - HS thực hiện -> nhận xét
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh thực hiện nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Tính giá trị của biểu thức - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 15 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc :
+ Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức :
30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu
trên?
->GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc".
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc quy tắc.
thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước:
Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10
= 30 - Nhẩm HTL quy tắc.
3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút)
* Mục tiêu:
- HS làm được các BT 1, 2, 3
* Cách tiến hành:
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân –Nhóm- Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 hoàn thành BT
*GV chốt đáp án đúng
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở (cá nhân)
- HS so sánh kết quả trong nhóm (nhóm 2) - Chia sẻ KQ trước lớp -> thống nhất KQ:
a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15
b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145
b. Bài tập 2 : Làm việc cá nhân - GV gọi HS nêu YC
- Lớp làm vào vở
- Gọi 4 HS dán phiếu -> chia sẻ cách làm
- Lưu ý HS M1+ M2: trường hợp biểu thức có dấu ngoặc đơn...
*GV củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
- 1 HS đọc bài
- HS thực hiện theo YC ( phiếu HT) - Chia sẻ KQ trước lớp
a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở
- GV trợ giúp HS làm bài M1+M2: Hải) -> GV kiểm tra KQ làm bài của HS *GVcủng cố 2 cách giải bài toán - Cách 1:
+Tìm số sách trong mỗi tủ trước +Tìm số sách trong mỗi ngăn
(Trong lời giải thực hiện hai phép tính chia)
- Cách 2:
+Tìm tổng số ngăn sachstrong cả hai tủ +Tìm số sách từng ngăn
(Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia)
- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán + HS nêu
+ HS nêu
+ HS chia sẻ cách làm Bài giải Cách 1:
Số sách trong mỗi tủ là:
240 :2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
120 : 4 = 30 (quyển)
4..Hoạt động tiếp nối (2 phút) - Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập - Đánh giá tiết học.
Buổi chiều
Chính tả (Nghe – viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi
3. Thái độ: HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, cặp đôi.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết sẵn BT2a chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
+ lưỡi, những, thẳng băng, thuở bé, ,…
- N.xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh trả lời.
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS khác viết vào bảng con.
- Lắng nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?
* HD cách trình bày:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- Học sinh đọc .
+ HS tìm từ khó,viết từ khó: luỹ
và viết các tiếng khó.
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.
- Giáo viên nhận xét.
tre, nồm nam, óng ánh, khuya + HS viết bảng con các từ : luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya
- 1 số HS luyện viết vào bảng lớp - Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết lại chính xác bài: “Vầng trăng quê em” sgk trang 142.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:
- Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau.
- Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực.
- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: - Làm đúng BT điền tiếng có phụ âm d/r/gi (BT2a)
*Cách tiến hành:
Bài 2a: Hoạt động cá nhân-> cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- GV chốt lời giải đúng : µBài tập PTNL:
Bài tập 2b (M3+M4):
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân ->
chia sẻ trước lớp
*Dự kiến đáp án: ( điền lần lượt các từ)
+gì; dẻo; ra; duyên +gì; ríu ran
- Lắng nghe.
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả -GV chốt đáp án đúng: mắc-> bắc -> gặt ->
mặc -> ngắt.
HS đọc nhẩm YC bài
+ Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với giáo viên.
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại
-Xem trước bài chính tả sau: Âm thanh thành phố
- Học sinh nêu - Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC: SÀI GÒN TÔI YÊU I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Hiểu những từ khó trong bài: da diết, áo bà ba .
- Hiểu ND bài: Tình yêu Sài Gòn da diết của tác giả với thành phố Sài Gòn b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc trôi chảy cả bài.
c) Thái độ
- Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp về con người và cảnh vật ở Sài Gòn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 .Bài cũ: 5’
- Gọi 3H đọc đoạn văn kể những điều em thích về thành thị hoặc nông thôn.
- Nx
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 25’
Bài 1: Đọc bài Sài Gòn tôi yêu.
- Gv đọc mẫu toàn bài, HD chung cách đọc.
- T/c cho H đọc nối tiếp câu (2 lượt), kết hợp chỉnh sửa phát âm.
- Đọc đoạn nối tiếp, đọc trong nhóm 3.
- Thi đọc đoạn 3 giữa các nhóm.
- Nx
Bài 2: Chọn câu TL đúng.
- Gọi hs nêu yêu cầu
- G đưa ra hệ thống câu hỏi, y/c H thảo luận cặp đôi để nêu ý kiến.
Đ/án: a) ý 1 ; b) ý 3 ; c) ý 2 ; d) ý 1 ; e) ý 2
- 3 Hs thực hiện yêu cầu
- H theo dõi
- H thực hiện cá nhân - H thực hiện 2 lượt.
- Đại diện 4 nhóm tham gia.
- H nêu y/c
- H theo dõi các câu hỏikết hợp đọc thầm từngđoạn để TL.
- G chốt câu TL đúng.
- G chốt ND chính của bài và gọi hs đọc lại ND 3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Liên hệ cho quyền có quê hương nhưng bổn phận phải biết XD quê hương…
- Nx tiết học, HDVN.
- H đọc lại ND chính của bài.
- Hs thực hiện yêu cầu
__________________________________________
Ngày soạn: 22/12/2020 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 29/12/2020 Toán
Tiết 82: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , =”.
- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhẩm, áp dụng giải toán trong thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con (HS), phiếu học tập (Bài 3 – dòng 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi: Tính đúng tính nhanh
-GV đưa ra các phép tính cho học sinh điền kết quả:
63 +(20- 10) = ? 20 x 3 - 40=? (148 – 48) x 2= ? 80 : 8 x 7= ? (…) - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tính nhanh và đúng.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu “ > , < , = “.
- HS làm được các bài tập: 1 ,2, 3(dòng 1), 4.
* Cách tiến hành:
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân –> Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
*GV KL: nêu các bước thực hiện theo quy tắc tính giá trị của biểu thức
+
b. Bài tập 2 : Làm việc cá nhân
- GV gọi HS đọc bài toán -Yêu cầu HS tự vào vở
- GV chấm, nhận xét, chữa bài
-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở (cá nhân) - Chia sẻ KQ trước lớp a) 238 –(55 – 35) = 238 – 2 0 = 2018 175 – ( 30 + 20) = 175 – 50 = 125 (...) - HS đọc YC
- HS làm bài cá nhân - Lắng nghe
Bài tập 3 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS đọc YC bài
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV trợ giúp HS làm bài M1+M2 ->GV nhận xét
*GVcủng cố về tính giá trị của biểu thức d. Bài tập 4: (Trò chơi)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức dưới dạng trò chơi:
->Tổng kết, tuyên dương Hs có kĩ năng xếp nhanh, khéo, đẹp
Bài tập 3 (dòng 2) HS M3+M4:
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
- HS nêu YC->HS thực hiện vào vở -HS chia sẻ cách trước lớp->Thống nhất (12 +11) x 3 > 45 30< (70 +23) : 3
-Xếp thành hình cái nhà
-Hs sử dụng bộ xép hình xếp thành hình cái nhà
+Thi đua xếp nhanh, đẹp - HS đọc nhẩm YC bài
+ Học sinh tự làm bài vào phiếu HT rồi báo cáo với giáo viên.
4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 4 2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1.
- 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớps chơi trò chơi: “ Trán- cằm - tai”
- Kiểm tra VBT của HS làm
- GV đánh giá ý thức ôn bài của HS
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng...
- Học sinh tham gia chơi.
-HS dưới lớp theo dõi nhận xét - Lắng nghe
- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
- HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
*Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ cá nhân -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài
- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - GV giúp đỡ HS M1+M2:
- Gắn kết quả, chữa bài - GV–HS nhận xét, bổ sung
Bài tập 2: Làm việc cặp đôi-> Cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài
-1HS nêu yêu cầu BT:Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật ?
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3HS lên chia sẻ trước lớp
-Lớp nhận xét thống nhất KQ:.
a) Mến Dũng cảm,...
b) Đom Đóm Chuyen cần,...
c) –Chàng Mồ Côi
- Chủ quán
-Tài trí, công minh,....
- Tham lam,...
- 1 em đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước
- Gv y/c hs làm bt vào vở BT
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn - Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào?
Bài tập 3: HĐ cá nhân->nhóm 2 -> cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài
- HS làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp
*GV theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT
- Gv nhận xét chữ bài cho hs
-GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu,...
lớp.
*Dự kiến kết quả
Ai Thế nào?
Bác nông dân rất chịu khó Bông hoa
trong vườn
thơm ngát Buổi sớm
hôm qua
lạnh buốt
-2 HS đọc
- HS làm vào vở ->
-> HS đổi chéo vở để kiểm tra KQ
-> HS chia sẻ trước lớp.
Dự kiến đáp án:
a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như...
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng..
3. HĐ Tiếp nối: (5 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ.
Lưu ý đối tượng M1, M2.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần chia sẻ bài học.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKI
- 1, 2 học sinh nhắc lại - Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 23/12/2020 Ngày giảng: Thứ 4 ngày 30/12/2020 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- HS làm được các bài tập: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
- Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.
-GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:
+) 27 : 9 + 10=? 4+ (36 : 6) =? 45 : 5 x 8 = ?
+) 10 x 2 - 10 = ? 72: 8 +11 =? 40 : 4 x 6 =? (…) - Cả lớp theo dõi.
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối nội dung bài học.
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- HS làm được các bài tập: 1, bài 2( dòng 1), 3 ( dòng 1) bài 4,5.
* Cách tiến hành:
a. Bài tập 1:
Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
*GV củng cố tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng
b. Bài tập 2 (dòng 1):
Làm việc cá nhân – chia sẻ cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS làm vào vở
-> GV gợi ý cho HS nhóm 1 hoàn thành BT
*GV lưu ý một số HS M1 nêu lại quy
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào phiếu HT(cá nhân)
- Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả
a) 324 – 20 +61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 (...) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở
-HS chia sẻ cách làm (N2) -Thống nhất KQ
a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 (...)
tắc tính giá trị của biểu thức.
Bài tập 3 : (dòng 1):
Làm việc cá nhân – Cả lớp
*Chú ý giúp đỡ để đối tượng M1+M2 hoàn thành nội dung BT
- GV chốt đáp án đúng
d. Bài tập 4: Trò chơi học tập Hoạt động cả lớp -YC HS thảo luận nhóm, làm bài.
- Cử 2 đội lên thi nối nhanh.
- Nhận xét chữa bài.
e. Bài tập 5:
Hoạt động cá nhân - > cả lớp - Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán theo 2 cách.
*GV củng cố giải toán có lời
* BT.PTNL( HSM3 +M4) . Bài tập 2 (dòng 2):
. Bài tập 3 (dòng 2):
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở
- HS chia sẻ cách làm trước lớp.
-Thống nhất KQ
a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9
- HS đọc yêu cầu của bài .
-Tham gia chơi “ Nối đúng, nối nhanh”
- Thảo luận nhóm tìm ra cách làm: Tính giá trị mỗi biểu thức sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
- Lớp nhận xét sửa chữa.
-1 HS đọc đề bài – HS phân tích +Có 500 cái bánh
+ Mỗi hộp có: 4 cái + Mỗi thùng có: 5 hộp
+ 500 cái bánh xếp:... thùng?
Tìm số hộp đựng 800 cái bánh Tìm số thùng đựng 800 cái bánh
Bài giải
Số hộp đựng hết 800 cái bánh là:
800 : 4 = 200 ( hộp) Số thùng có tất cả là:
200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số : 40 thùng -HS đọc nhẩm YC
-HS thực hiện YC bài vào - Báo cáo KQ với GV 4..Hoạt động tiếp nối (2 phút)
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.
Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. ( rả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng bài).
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, Đom Đóm, Vạc,...
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu với con vật II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động: ( 2 phút)
- 1HS đọc bài thơ: Cái cò, cái vạc, con nông
- GV kiểm tra HS đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện".
+ 3 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện.
+ Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a. GV đọc toàn bài.
*Đọc mẫu bài thơ
- GVđọcvới giọngnhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (...)
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu (đọc 2 dòng thơ)
- HD đọc phát âm từ khó: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
- Học sinh lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó.
-GV hướng dẫn 1 số câu khó:(bảng phụ).
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
Tiếng chị Cò Bợ://
Ru hỡi!// Ru hời!//
Hỡi bé tôi ơi,/
Ngủ cho ngon giấc.//
(…)
- Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp thơ của HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1 đọc khổ thơ - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp . - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng nhịp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác núi, Cò Bợ, chuyên cần…)
*Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
*GVKL: GV đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất êm,long lanh,...)
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới SGK +Đặt câu với từ chân đất: ...
-HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (N2).
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ.
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ?
+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm?
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ?
* GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên cần.
-HS đọc thầm bài thơ
-HS trả lời câu hỏi-> trao đổi với bạn cùng bạn-> chia sẻ trước lớp
Dự kiến kết quả chia sẻ:
- HS đọc khổ 2.
-Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu .
+ Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
+Anh “ chuyên cần “
- Học sinh đọc khổ thơ 3 và 4 .
+ Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS nêu lên các ý kiến của riêng mình . - Học sinh khác nhận xét bổ sung.
Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
4. Hoạt động học thuộc lòng bài thơ ( 10 phút)
* Mục tiêu: HS đọc thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
Lưu ý: lệnh cho Hs làm việc cá nhân chia sẻ trước lớp - Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ
bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc khổ thơ mình thích.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ
- Gv mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Lưu ý:
- Đọc thuộc, đọc đúng, to và rõ ràng bài thơ: M1, M2
- Đọc thuộc, đọc hay bài thơ: M3, M4
- Hs đọc lại toàn bài thơ.
+...
- Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
- 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hs nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
5. Hoạt động tiếp nối (2 phút) - ND bài thơ nói gì ?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị:Ôn tập cuối HKI - Đánh giá tiết học.
Tập viết ÔN CHỮ HOA: N I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng); Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng)
- Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích luyện chữ đẹp.
II.CHUẨN BỊ
1. Phương pháp: Hỏi đáp, Quan sát, Làm mẫu, Thực hành – Luyện tập 2. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa : N, Q, Đ - Tên riêng Ngô Quyền
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
- Hát tập thể “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
+ Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước.
+ Hai em lên bảng viết từ : Mạc Thị Bưởi + Lớp viết vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con
* Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
- Các chữ hoa có trong bài: N, Đ, Q.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
+ Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết trên và khuyết dưới, ...
- HS tập viết trên bảng con N, Đ, Q
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng
+ GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng …
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần)
+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe để hiểu thêm về nhân vật Ngô Quyền
-2HS viết từ ứng dụng: Ngô Quyền .
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
+ Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi
- HS đọc câu ứng dụng
phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
-Luyện viết câu ứng dụng :
+ Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa ( Đường, Nghệ , Non ) là chữ đầu dòng.
-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ -Nhận xét, đánh giá
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu ứng dụng trên bảng con.
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập một.
* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2
-Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
- Viết chữ: M (1 dòng); Q, Đ (1dòng) -Viết đúng: Ngô Quyền (1dòng) - Viết câu: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Thu và chấm bài 7 đến 10 bài.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương Hs viết có cố gắng 5. Hoạt động tiếp nối: ( 2 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, chữ hoa tiến bộ.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Tự nhiên và Xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết : - Một số quy định đối với người đi xe đạp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi xe đạp an toàn
3. Thái độ: Có ý thức đi xe đạp đúng luật giao thông II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp:
- Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm, trò chơi HT.
2. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 64,65 SGK.
- Tranh ảnh áp phích về an toàn giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “…xe đạp kêu… kính kính coong
… kính kính coong,…”
- Gv KT kiến thức cũ:
+ Hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân.
-GV NX, tuyên dương -> kết nối nội dung bài
- Lớp hát tập thể
-HS thực hiện theo YC -HS nhận xét
- HS ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút)
*Mục tiêu:
- Một số quy định đối với người đi xe đạp -Chủ động tham gia chơi trò chơi
*Cách tiến hành:
Việc 1: Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK
- Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình).
- GV nhận xét bổ sung.
*Việc 2 Thảo luận nhóm . - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông - Mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp .
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- GV KL
*Việc 3 : Trò chơi đèn xanh , đèn đỏ
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
-Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên.
- Đại diện nhóm lên báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Hướng dẫn chơi trò chơi “ đèn xanh đèn đỏ “:
+ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
+ Trưởng trò hô:
. Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
. Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và tay ở vị trí chuẩn bị.
Ai sai nhiều lần sẽ hát 1 bài.
- Yêu cầu tham gia chơi trò chơi.
-Tổng kết trò chơi
- Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi.
- Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của TBVN-TDTT
+ HS tự giác tham gia chơi 3.Hoạt động nối tiếp (2 phút)
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
-Chuẩn bị bài : Ôn tập học kì I
Ngày soạn: 24/12/2020 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 31/12/2020 Toán
HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. HS làm được các BT 1,2 ,3, 4.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, thích khám phá toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp,nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng:
- Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút) - Cho HS chơi trò chơi
"
Nối nhanh, nối đúng"
(60+30): 3 7
7 x 8 : 8 30
6+ 32 : 8 90
(32 – 22) x 9 10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.
- Giới thiệu bài- ghi bảng - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố đỉnh, cạnh, góc của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp Việc 1. Giới thiệu hình chữ nhật:
- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu:
Đây là hình chữ nhật ABCD.
- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?
- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN ?
*GV KL: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng HCN ?
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng đặc điểm của HCN...
- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.
- 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.
+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.
+ 4 góc của HCN đều là góc vuông.
- Nhắc lại KL.
+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tốt cạnh, góc. HS làm được các BT 1,2 ,3, 4.
*Cách tiến hành:
Bài 1 : Làm việc cá nhân Cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chia sẻ kết quả.
- Nhận xét sửa chữa bài, chốt đáp án đúng
Bài 2: Cá nhân Cả lớp - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN.
- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được độ dài các cạnh của HCN ABCD ; MNPQ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập
Bài 3 : Nhóm 2 Cả lớp - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đổi phiếu để KT bài nhau.
- Các nhóm chia sẻ ý kiến - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Cá nhân Cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chia sẻ kết quả.
- Nhận xét sửa chữa bài
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập:
+ Trong các hình đã cho, hình nào là HCN, hình nào không là HCN ? . - Cả lớp tự làm bài.
- 3HS chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU + Các hình ABCD và EGHI không phải là HCN.
-HS nêu YC
- Làm cá nhân, chia sẻ trước lớp + Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật .
+ HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung.
+Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm .
-1HS nêu yêu cầu đề bài 3.
-HS thực hiện theo YC
- Hs thảo luận nhóm nêu tên các hình chữ nhật:
+ ABNM, ABCD, MNCD + AB = CD = 4cm
+ AM = BN = 1 cm + MD = NC = 2 cm
-HS thực hiện theo YC của bài - HS vẽ hình
- HS chia sẻ cách vẽ hình chữ nhật ...
- Lớp nhận xét, bổ sung:
4. HĐ Tiếp nối: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Hình vuông
- Học sinh lắng nghe - Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện
Phòng học trải nghiệm Bài 7: CẤU TRÚC CHO SỰ BỀN VỮNG( T2) I. MỤC TÊU
a. Kiến thức
-Hiểu những nguyên nhân gây ra động đất -Những giải pháp giúp ngăn ngừa thiên tai...
-Hiểu các khối lập trình
b. Kĩ năng: Lắp ráp mô hình thiết bị rung
c. Thái độ: Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép wedo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giờ trước học bài gì?
- Nêu nguyên nhân gây ra động đất
- Nêu các bộ phận của mô hình thiết bị rung B. Bài mới
1.Giới thiệu bài (1’) 2. Lập trình: (30’)
a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)
* Khối xanh lá - Khối động cơ.
- Khối lệnh mức độ động cơ:
- Khối lệnh thời gian động cơ :
* Khối màu đỏ - Khối hiển thị.
- Khối hiển thị số:
- Khối hiển thị số cộng:
- Khối vòng lặp:
- Khối chờ có điều kiện:
b) Cách lập trình cho mô hình robot:
- Yêu cầu hs xem cách lập trình hướng dẫn trên phần mềm.
- Yêu cầu hs tự lập trình theo nhóm.
- GV quan sát uốn nắn cho hs
- Gọi Đai diện các nhóm lên lập trình
- HS nêu nguyên nhân - Hs khác nhận xét
- Hs quan sát
- hs xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.
- hs tự lập trình theo nhóm.
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Theo các em động đất là gì?
-. Kể tên một số ảnh hưởng/ thiệt hại mà động đất gây ra cho con người?
- Nêu một số biện pháp giúp con người có thể giảm và phòng ngừa được những thiệt hại do các trận động đất gây ra?
Chính tả ( Nghe – viết ) ÂM THANH THÀNH PHỐ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần: ui / uôi ( BT 2); làm đúng BT 3a.
- Viết đúng: Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét - tô - ven; Pi - a - nô.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 - Bảng viết nội dung bài tập 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan”
-YC HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen HS - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS hát
- Học sinh thực hiện theo YC.
+2 HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/
ăt
+ HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, theo thể thơ lục bát.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả
+ GV đọc thong thả, rõ ràng đoạn viết chính tả đoạn “ từ Hải ra Cẩm Phả ... đến hết ”
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
(Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ):
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
-Hướng dẫn HS viết từ khó
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? .
- Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu ý: phụ âm, vần hay viết sai.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó:
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên đọc lần 2.
*GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ,…
+Lưu ý từ viết đúng từ phiên âm: pi–a-nô
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn “ từ Hải ra Cẩm Phả ... đến hết ”
- Học sinh trả lời từng câu hỏi ->
chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.
+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ...
- Lớp nêu ra một số tiếng khó
+Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô,...
-Quan sát
-HS viết bảng con: Mỗi dịp, Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô,...
;
-HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc lỗi khi viết bài
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày Lưu ý:
- Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết,...
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh đô chéo vở chấm cho nhau.
- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu:
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT 2).
- Làm đúng bài tập 3a
*Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân- > Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - YC học sinh làm bài.
-Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức - GV tổng kết
Bài 3a:
Trao đổi nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV kết luận
-HS thực hiện theo YC - HS làm bài cá nhân
- HS lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.
- HS đọc lại kết quả đúng:
+ ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân … + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối …
-HS đọc YC, trao đổi N2 -Thống nhất KQ:
:+ giống, gốc rạ, giảng giải - Nhận xét, đánh giá
6. HĐ tiếp nối: (3 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Nhận xét tiết học.
Xem trước bài chính tả sau: Ôn tập cuối HKI
- Học sinh nêu - Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết văn cho HS.
3. Thái độ: GD HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.