• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 Ngày soạn: .../ …/2018

Ngày giảng : Thứ hai ngày ... tháng … năm 2018 CHÀO CỜ TUẦN 31

...

TẬP ĐỌC NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước chân đầu tiên, lớn lên đi xa hơn nữa.

2. Kĩ năng : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Trả lời được câu hỏi 1-sgk.

- HTL 1 khổ thơ

3. Thái độ : Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Hà hỏi mượn bút, ai đã cho Hà mượn? - Bạn nào giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp - Em hiểu thế nào là người bạn tốt?

- GV nhận xét

2. Dạy học bài mới:

a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu b/ GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần GV tóm tắt nội dung bài.

Luyện đọc tiếng, từ :

- GV viết bảng những từ khó

- GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác

GV cho HS đọc dòng thơ :

- GV yêu cầu mỗi dòng thơ đọc 1 em - GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ GV cho HS đọc khổ thơ :

GV yêu cầu hs đọc khổ thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ăt mái, hay, dạy  đọc 3 em

- GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên

- HS đọc bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi

- Theo dõi HS nhắc lại

- HS đọc những từ mà GV yêu cầu ngưỡng cửa, đi men, dắt vòng, quen ,xa tắp …

- HS đọc đồng thanh 1 lần từ khó

- HS đọc nối tiếp các dòng thơ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Đọc đồng thanh 1 lần

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu

(2)

những tiếng có vần ăt

Tìm tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc - GV cho HS tìm những tiếng có vần ăt, ăc

- GV nhận xét, tuyên dương

*Luyện nói:

- GV yêu cầu HS mở SGK đọc yêu cầu của bài luyện nói câu chứa tiếng có vần ăt - ăc theo tranh

- Nhận xét tuyên dương những HS nói những câu hay

TIẾT 2

3. Luyện đọc trên bảng lớp:

- Yêu cầu HS nhìn sách đọc bài

- Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn

- Đọc khổ thơ: 1 em đọc khổ thơ đầu, 1 em đọc tiếp khổ tiếp theo, 1 em đọc khổ thơ sau

- Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài:

Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi những đâu ? Luyện đọc diễn cảm

- GV yêu cầu khi đọc diễn cảm cần ngắt hơi sau mỗi dòng thơ

- GV sửa chữa cách đọc cho đúng .* Luyện nói: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em bé đi những đâu ?

- GV cho cá nhân HS kể trước lớp về hằng ngày mình từ ngưỡng cửa đi những nơi nào

- GV nghe và nhận xét những HS có hành động ,việc làm đúng

4. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- HS nêu: dắt

- HS ghi bảng con  sau đó 1 số em đọc những tiếng đó có vần ăt, ăc - HS nói những câu có chứa tiếng mang vần ăt, ăc

- HS đọc bài

- Bà và mẹ dắt e bé đi men

- Bạn nhỏ từ ngưỡng cửa đến trường và đi những nơi xa hơn .

- HS đọc cá nhân bài Ngưỡng cửa:

10 em

- HS đọc đề bài luyện nói 4 em - GV cho cá nhân HS kể trước lớp 5 đến 6 em

- HS khác nghe và nhận xét khi HS luyện nói

- HS theo dõi

---

TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ.

2. Kĩ năng :Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong pv 100.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

(3)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài tập 4 theo SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.

- Cả lớp làm ra nháp - Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:

- Giới thiệu

Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Hướng dẫn Hs làm vào bảng con Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh thực hiện VBT và chữa bài trên bảng lớp.

*Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau

Giải:

Lan hái được số bông hoa là:

68 – 34 = 34 (bông hoa)

Đáp số: 34 bông hoa.

- Học sinh nhắc tên bài

- Hs đặt tính và tính vào bảng con, 2 em làm ở bảng lớp

- Chữa bài.

Học sinh lập được các phép tính:

34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42

- Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh:

30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45

55 > 50 + 4

- 2 nhóm thi đua làm bài ở bảng phụ - Bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Theo dõi

---

Ngày soạn: .../ …/2018

Ngày giảng : Thứ ba ngày ... tháng … năm 2018 TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA Q ; R I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Học sinh tô được các chữ hoa Q, R

(4)

- Viết đúng các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)

2. Kĩ năng : Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1

3. Thái độ : GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ hoa Q, R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho HS viết lần lượt vào bảng con:

chải chuốt, thuộc bài, ốc bươu - GV nhận xét

2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn tô chữ hoa: Q, R

trên bảng phụ và nhận biết -Chữ q có 2 nét

- GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa Q, R và nhận xét về số nét, cách viết

c. Hướng dẫn viết vần ,từ ứng dụng - Viết bảng: ăt, ăc, dìu dắt, màu sắc - Quan sát các vần, từ và đọc

ăt, ăc,dìu dắt ,màu sắc

d. Hướng dẫn tô chữ, viết chữ:

-Lấy vở tập viết ra tô và viết các chữ -HS lấy vở ghi bài theo yêu cầu của GV e. GV thu vở chấm, chữa bài - GV nhận xét vở được chấm

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- HS viết vào bảng con

- HS nhắc tên bài - HS nhận xét

- HS viết bảng con: Q, R, ăc, ăt, dìu dắt, màu sắc …

- HS viết vào vở tập viết

* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV1.

- Theo dõi

---

CHÍNH TẢ NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ cuối của bài:

“Ngưỡng cửa” 20 chữ trong khoảng 8-10’.

2. Kĩ năng : Điền đúng vần ăt hay ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống.

3. Thái độ : GD HS ý thức giữ vở sạch - viết chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài Ngưỡng cửa và bài tập

(5)

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra - Nhận xét chung 2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu b. GV hướng dẫn HS tập chép bài:

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 3 bài “Ngưỡng cửa”

- Yêu cầu HS đọc bài cần chép

- GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con

- GV sửa chữa, nhận xét

c. GV yêu cầu HS chép bài vào vở:

- Hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa - GV yêu cầu HS viết bài vào vở, GV quan sát và nhắc nhở HS viết cẩn thận GV đọc chậm để HS soát lỗi chính tả d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Điền vần ăt hay ăc

- GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- GV chốt lại bài cần điền

- GV cho HS đọc lại câu vừa điền Bài 2: điền chữ g hay gh

- GV cho HS làm vào vở - GV thu vở chấm

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau

- Cả lớp viết bảng con, 1 em viết bảng lớp: viên phấn, bảng tin, giữ gìn, con kiến

- HS nhắc tên bài

- HS đọc khổ thơ cần viết

- HS ghi bảng con những tiếng từ mà GV yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn viết bài

- HS chép bài vào vở

- HS soát lỗi chính tả: gạch chân chữ sai và sửa bài

- 3 HS đọc đề bài: điền vần ăt hay ăc - 2 HS làm bài trên bảng làm, HS khác làm vào vở

- HS nhận xét bài của bạn - 4 đọc câu vừa điền - HS làm bài vào vở

- Theo dõi

--- TOÁN

ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Làm quen với mặt đồng hồ.

2. Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian.

3. Thái độ : thích thú khi tự xem được đồng hồ chỉ giờ đúng.

II. Đồ dùng dạy học:

(6)

- Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:

34 + 42 ,

76 – 42

42 + 34 ,

76 – 34 - Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:

Giới thiệu

Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.

Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc

“chín giờ” ...

- Tranh 1:

Kim ngắn chỉ số mấy ? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì ? (đang ngủ)

Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.

Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ:

Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, ….

3. Củng cố, dặn dò:

Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?

Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.

- Nhận xét tiết học

Học sinh làm bảng con.

- Học sinh nhắc lại tên bài

- Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.

- Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngủ, 6

giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học.

- HS đọc tiếp số giờ trên mặt đồng hồ

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.

- Theo dõi

---

Ngày soạn: .../ …/2018

Ngày giảng : Thứ tư ngày ... tháng … năm 2018 TẬP ĐỌC KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

(7)

- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.

- Trả lời được câu hỏi 2-sgk.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV cho hs đọc bài: Ngưỡng cửa - Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ?

- Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa rồi đi những đâu?

- GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu b. Hướng dẫn đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần

- GV tóm tắt nội dung bài. Nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng

Luyện đọc tiếng, từ :

- GV gạch chân những từ có những tiếng khó - GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác

GV cho HS đọc dòng thơ:

- GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ GV cho HS đọc đoạn thơ:

- GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ theo yêu cầu Tìm tiếng, từ trong bài có vần: ươc

- GV yêu cầu HS nhìn vào sách đọc lên những tiếng có vần ươc

Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt

- GV cho HS tìm những tiếng có vần ươc, ươt - GV nhận xét, tuyên dương những bạn tìm được những tiếng có có vần ươt, ươc

TIẾT 2 3. Luyện đọc trên bảng lớp:

- Yêu cầu HS mở SGK bài: Kể cho bé nghe - Yêu cầu HS đọc dòng thơ: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn thơ: 1 em đọc 4 câu thơ đầu, 1 em đọc tiếp 4 câu thơ sau.

- Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS nhắc lại tên bài

- HS nghe GV tóm tắt nội dung bài

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu

ầm ĩ, chó vện, chăng dây, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt, vịt bầu, quạt hòm,…

- HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó

- Mỗi em đọc 1 dòng thơ

- HS đọc nối tiếp dòng thơ - HS đọc đoạn thơ

- Đọc những tiếng có vần ươc

- Nêu các tiếng tìm được

- Đọc thầm 2 phút - 3 dãy đọc

- 6 HS đọc mỗi bạn đọc 1 đoạn thơ

- HS đọc cả bài 4 em

(8)

Tìm hiểu nội dung bài:

- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Hỏi đáp theo bài thơ :

Con gì hay nói ầm ĩ ? Con gì hay hỏi đâu đâu ? Cái gì mồm thở ra gió?

Cái gì ăn no quay tròn ?

Con gì dùng miệng nấu cơm ? Luyện đọc SGK :

- Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dòng thơ - - GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng

- GV yêu cầu học sinh đọc phân vai: 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc câu trả lời

- GV nhận xét HS khi đọc

*Luyện hỏi nhau về những con vật mà em biết

?

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi hỏi –đáp về con vật mà mình biết

4. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS đọc lại bài 1 lần - Nhận xét tiết học

- Con trâu sắt là máy cày, nó là việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để tạo nên

Con vịt bầu Con chó vện Cái quạt hòm Cái cối xay lúa Con cua, con cáy

- HS đọc cá nhân 10 em, 1 lần đọc là 2 em

- HS nghe G V nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài

- HS làm việc 2 em 1 nhóm hỏi – đáp về con vật mà mình biết - HS đọc bài

- HS theo dõi

--- TOÁN

THỰC HÀNH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.

2. Kĩ năng : HS có kĩ năng xem đồng hồ chỉ giờ đúng.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

-Mô hình mặt đồng hồ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng:

12 giờ, 9 giờ, … . Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:

a, Giới thiệu bài

b, Hướng dẫn học sinh thưc hành:

Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ.

Học sinh nhắc lại tên bài

(9)

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

H: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên máy.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng.

Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh)

3. Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học

Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, … và ghi “ 3 giờ”, … .

- Làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài

Làm vào sgk (vẽ thêm kim ngắn) Học sinh thực hành nối

Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc)

Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi).

- Theo dõi

---

Ngày soạn: .../…/2018

Ngày giảng : Thứ năm ngày ... tháng … năm 2018 TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Biết xem giờ đúng;

2. Kĩ năng : xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ;

bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.

3. Thái độ : Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mô hình mặt đồng hồ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.

Nhận xét KTBC.

2. Dạy học bài mới:

Giới thiệu bài

Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng

Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.

Nhắc tên bài

Học sinh nối đồng hồ với số giờ chỉ đúng 9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.

(10)

Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

Cho học thực hành ở sgk và chữa bài trên máy.

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn chuẩn bị tiết sau: LT chung

Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,

- HS làm bài rồi chữa bài

- Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.

- Theo dõi

--- CHÍNH TẢ

KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Học sinh nghe - viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15’.

2. Kĩ năng : Điền đúng vần ươc hay ươt; chữ ng hay ngh vào chỗ trống 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài Kể cho bé nghe (8 dòng thơ đầu) và bài tập III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Giới thiệu bài:

b. GV HD HS nghe - viết:

- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ đầu bài kể cho bé nghe

- Yêu cầu HS đọc bài cần viết

- Em hãy nêu những tiếng trong bài dễ viết sai

- GV yêu cầu ghi một số tiếng mà hay lẫn lộn vào bảng con .GV sửa chữa ,nhận xét c. GV đọc cho HS viết bài vào vở:

Hướng dẫn cách ngồi viết ,cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô đầu dòng ,sau dấu chấm phải viết hoa, đầu dòng thơ phải viết hoa.

- GV đọc cho HS viết bài - Hướng dẫn HS chữa bài

d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: điền vần ươc hay ươt

GV cho HS đọc đề bài trên bảng phụ GV giải thích em hãy chọn vần ươc hay ươt để điền vào chỗ trống để cho câu văn đó có nghĩa

GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm

HS nhắc tựa bài

HS quan sát đoạn thơ cần viết HS đọc cá nhân 5 em

HS ghi bảng con những tiếng từ khó viết

HS nghe GV hường dẫn viết bài

HS viết bài HS tự chữa bài

- điền vần ươc, hay ươt

2 HS làm bài trên bảng làm :

(11)

GV cho HS khác nhận xét bài của bạn GV chốt lại bài cần điền

Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải Bài 2: điền chữ ng hay ngh

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

HS nhận xét bài của bạn

HS làm ra vở - Theo dõi

---

KỂ CHUYỆN

DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi .

2. HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.

3. Thái độ : Yêu thích môn học. Biết vâng lời cha mẹ.

* GDKNS: Các KN cơ bản: Lắng nghe tích cực, xác định giá trị, ra quyết định và tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài kể chuyện III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra

2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. GV kể toàn bộ câu chuyện:

- GV kể toàn bộ câu chuyện Dê con nghe lời mẹ theo lời của mình

GV hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh :

- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt c. Giúp HS hiểu nội dung câu chuyện:

Câu chuyện giúp giúp em hiểu ra điều gì?

Liên hệ:

- Em đã biết nghe lời mẹ chưa?

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sói và Sóc

- HS nhắc tựa bài

- HS nghe GV kể chuyện - Hs quan sát từng tranh

- 1 em kể mẫu trước lớp đoạn 1

- HS kể theo nhóm, mỗi em một đoạn - Các nhóm thi kể trước lớp

- Các nhóm khác nhận xét

* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh

Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.

Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn .

- HS trả lời - Theo dõi

(12)

---

Ngày soạn: .../ … /2018

Ngày giảng : Thứ sáu ngày ... tháng … năm 2018 TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM I/Mục tiêu:

1.Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.

2. Kĩ năng : HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán, bỗng …. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2-sgk.

3. Thái độ : Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

GV cho 4 hs đọc bài: Kể cho bé nghe Con trâu sắt trong bài được gọi là gì ? Con gì hay nói ầm ĩ ?

Con gì hay hỏi đâu đâu ?...

- GV NX phần bài cũ 2. Dạy học bài mới:

a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu b/ Hướng dẫn đọc:

GV đọc mẫu toàn bài: 1 lần

GV tóm tắt nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình .Chị giận, bỏ đi học bài, cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng .

Luyện đọc tiến , từ:

- GV viết bảng những từ có những tiếng khó: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn chán bỗng …

- HS đọc cá nhân những từ mà GV yêu cầu

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS theo dõi GV ghi bài trên bảng

HS nghe GV tóm tắt nội dung bài

- HS đọc cá nhân những từ mà GV

(13)

- GV nghe và sửa những HS đọc chưa chính xác

- GV đọc toàn bộ tiếng, từ vừa gạch chân và yêu cầu

- HS đọc đồng thanh GV cho HS đọc câu :

- GV yêu cầu HS nhận biết trong bài có mấy câu .GV yêu cầu đọc câu

- GV cho HS đọc nối tiếp câu GV cho HS đọc đoạn :

GV cho hs đọc đồng thanh Tìm tiếng, từ trong bài có vần: et hay, dạy  đọc 3 em

GV yêu cầu HS nhìn vào sách để đọc - GV cho HS tìm những tiếng có vần et, oet

*Điền vần et hay oet vào chỗ chấm Gv nói hãy chọn vần et hay vần oet điền vào chỗ chấm để câu văn khi đọc lên có nghĩa

GV cho 2 HS lên bảng điền vần et hay oet Tuyên dương những học sinh điền vần để có câu đúng

TIẾT 2 Luyện đọc trên bảng lớp - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc bài

- Yêu cầu HS đọc câu: đọc theo dãy bàn - Đọc đoạn : 1 em đọc 3 câu đầu, 1 em đọc tiếp đoạn 3 câu sau.

- Đọc cả bài: yêu cầu HS đọc cả bài Tìm hiểu nội dung bài:

Cậu em làm gì :

- Khi chị đụng vào con gấu bông ? - Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ ? Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? Luyện đọc SGK :

- Khi đọc diễn cảm cầm ngắt hơi sau mỗi dấu chấm ,dấu phẩy

GV nghe HS đọc và sửa chữa cách đọc cho đúng

yêu cầu

- HS đọc đồng thanh 1 lần những từ khó

- Trong bài có 6 câu

- HS đọc câu, mỗi câu 1 em đọc - HS đọc nối tiếp câu theo yêu cầu của

Mỗi nhóm 6 em đứng dậy đọc nối tiếp nhóm theo dõi (GV yêu cầu các bạn đọc và có sự nhận xét các câu trong bài

- Đọc đồng thanh 1 lần

- Đọc những tiếng đó có vần et - HS tìm

2 HS lên bảng điền vần vào chỗ chấm :

Ngày tết, ở miền nam, nhà nào cũng có bánh tét .

Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến ..

- HS đọc

HS đọc cả bài 4 em

- HS trả lời

HS đọc cá nhân 10 em ,1 lần đọc 2 em

(14)

GV yêu cầu học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện ,người em

GV nhận xét HS khi đọc .

*Luyện nói : Kể em thường chơi với anh chị những trò chơi gì ?

GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau

HS đọc yêu cầu đề bài HS làm việc nhóm đôi - Theo dõi

---

SINH HOẠT

SINH HOẠT TUẦN 31

I. MỤC TIÊU:

-HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần.Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phương hướng tuần 32.

B. CHUẨN BỊ: ND nhận xét.

C. ND sinh hoạt.

1.Lớp trưởng nhận xét.

2.ý kiến học sinh.

3.GV nhận xét chung:

- Học tập: + Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

+ Trong lớp hăng hái XD bài. Đọc bài còn bé.

+ Đọc, viết có tiến

bộ : ...

Nhắc nhở : Cần mang đầy đủ sách, vở, đồ dùng khi đi học.

- Thể dục: Xếp hàng nhanh, tập chưa đẹp.

- VS: Sạch sẽ, đồng phục đúng quy định.

- Đạo đức: Ngoan, lễ phép.

- Chuyên cần : Đủ.

4. Phương hướng tuần 32:

- Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi cuối năm.

- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.

- Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

(15)

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

tay trái cầm thước đo, tay phải cầm bút chì; đặt đầu trái của thước đo trùng với đầu trái của băng giấy, sau đó đặt bút chì sát đầu phải của thước vạch 1 vạch vào băng

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút 4. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn mầu III.. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm dễ lẫn r/gi/d. b) Kĩ năng: HS

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi

Tiếng guốc viết chữ cái g trước sau đó ta lia bút lên viết chữ cái u tiếp theo ta lia bút để viết chữ cái ô và chữ cái c, dấu sắc được đặt trên chữ cái ô..

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1