TUẦN 21 Ngày soạn: 10 /04/2020
Ngày giảng:Thứ hai ngày 13 tháng 04 năm 2020 Học vần BÀI 90: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS đọc. viết 1 cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể theo tranh truyện kể Ngỗng và tép.
2. Kĩ năng
- Đoc, viết được các vần, tiếng, từ có trong và ngoài bài ôn tập.
3. Thái độ
- HS yêu thích học bộ môn và tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh họa, máy tính, điện thoại, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút)
- Cho HS đọc và viết: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp
- Gọi HS đọc câu ứng dụng: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy.
2. Ôn tập (32-35 phút) a) Các vần đã học:
- GV đưa bảng ôn, GV đọc vần cho HS viết.
- Nhận xét trong 12 vần có gì giống nhau?
- Trong 12 vần, vần nào có âm đôi?
- Đọc lại các vần trong bài.
b) Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV ghi bảng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- Đọc thầm và tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập: ắp, tiếp, ấp.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh gà mẹ ấp trứng, cốc nước đầy.
- Luyện đọc toàn bài trên bảng.
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc sgk.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và nhận xét Xem tranh vẽ gì?
- 2 HS thực hiện.
- 2 HS đọc.
- 1 vài HS nêu.
- 1 vài HS nêu.
- Vài HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Vài HS đọc.
- Vài HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Luyện đọc các câu ứng dụng.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Đọc các câu ứng dụng.
- Đọc trơn toàn bài.
b) Luyện viết:
- GV viết mẫu: đón tiếp, ấp trứng.
- Yêu cầu HS luyện viết vở tập viết.
c) Kể chuyện: Ngỗng và Tép - GV kể chuyện 2 lần.
- GV giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.
- GV tổ chức cho HS kể . - Gọi HS kể trước lớp.
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.
4. Củng cố, dặn dò: (3- 5 phút) - Đọc lại bài trong sgk.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và làm bài tập.
- Vài HS đọc.
- Vài HS nêu.
- Vài HS đọc.
- Vài HS đọc.
- HS viết bài vở tập viết.
- HS kể nhìn theo tranh
-Lắng nghe, ghi nhớ
Học vần BÀI 91: OA - OE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xòe.
- Đọc được đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Sức khẻo là vốn quý nhất.
2. Kĩ năng
- Đọc, viết được các vần, tiếng, từ có trong và ngoài bài có vần oa,oe.
*QTE: Quyền được chăm sóc sức khoẻ 3. Thái độ
- HS yêu thích học bộ môn và tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học, máy tính, điện thoại, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút) - HS đọc bài trong sgk
- GV nhận xét
2. Bài mới ( 30-35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu 2. Dạy vần: oa
- GV giới thiệu vần oa và đưa tên bài
- 3HS
- Đánh vần và đọc vần oa - Phân tích vần oa
- Viết vần oa - Viết tiếng họa
- Đánh vần và đọc tiếng họa.
- Phân tích tiếng họa.
- GV viết bảng: họa
- GV cho HS quan sát tranh Họa sĩ.
+ Tranh vẽ ai?
+ Họa sĩ là những người làm công việc gì?
- GV viết bảng họa sĩ.
- Đọc: oa- họa. họa sĩ.
oe: (thực hiện như trên) - So sánh vần oa với vần oe.
* Đọc từ ứng dụng: Sách giáo khoa, hòa bình, chích chòe, mạnh khỏe.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc lại các từ ứng dụng.
3. Luyện tập a) Đọc sgk:
- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.
- Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới chứa vần oe.
- Đọc câu ứng dụng - Đọc toàn bài trong sgk b) Luyện viết:
- GV viết mẫu: họa sĩ, múa xòe.
- Luyện viết vở tập viết - GV chữa bài và nhận xét 4. Củng cố, dặn dò (3- 5 phút) - Đọc lại bài trong sgk
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.
- 5HS
- 1 vài HS nêu
- 5 HS
- 1 vài HS nêu
- 1 HS nêu
- 10 HS - 1HS nêu
- vài HS nêu - Vài HS đọc.
- 1vài HS nêu - 1vài HS nêu - 5HS
- 10HS - HS viết bài
-lắng nghe
Toán
TIẾT 84: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có:
- Các số (gắn với các thông tin đã biết).
- Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình để lập bài toán có lời văn, tranh minh hoạ, máy tính, điện thoại
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - HS làm bài tập:
+ Tính: 11 + 2 + 4 = 15 – 1 + 6 = + Đặt tính rồi tính: 17 - 3 = 13 + 5 =
- GV nhận xét.
2. Bài mới: (30-32 phút ) 1. Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Vậy lúc đầu có mấy con ngựa đang ăn cỏ?
+ Về sau thêm mấy con nữa?
- YC HS viết số thích hợp vào chỗ chấm để được BT.
- Gọi HS đọc lại bài toán đã đầy đủ.
- Làm phần b tương tự phần a.
Bài 2: Nêu tiếp câu hỏi để có bài toán.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS quan sát tranh và nêu thành bài toán.
+ Bài toán cho biết những gì + Bài toán còn thiếu gì?
- Lưu ý: Trong câu hỏi bài toán có từ “tất cả” và viết dấu ? ở cuối bài.
- Cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại bài toán đã đầy đủ.
d) Bài 3: Nhìn tranh vẽ, nêu số thích hợp và câu hỏi bằng lời để có bài toán
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán
+ Bài toán cho những gì? + BT còn thiếu những gì?
- Cho HS làm bài tập. - Đọc lại bài.
2. Trò chơi lập bài toán:
- Cho HS dựa vào mô hình, tranh, ảnh,... để tự lập bài toán tương tự như các bài toán trên.
- GV tổ chức cho HS thi đua lập đề toán.
- GV nx, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Y/c hs nhắc lại tên bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh ôn lại bài tập và chuẩn bị cho bài tiết học sau.
- 2 HS làm bài.
- 2 HS làm bài.
- 2 HS đọc yêu cầu.
+ Lúc đầu có 3 con ngựa đang ăn cỏ.
+ Thêm 2 con nữa.
- HS làm bài.
- Vài HS đọc.
- HS thực hiện như phần a.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- Vài HS đọc.
1 HS nêu yêu cầu.
+ HS nêu.
- HS làm bài.
- Vài HS đọc.
- Hs nhắc lại.
-Lắng nghe và thực hiện
---
Ngày soạn: 10 /04/2020
Ngày giảng:Thứ ba ngày 14 tháng 04 năm 2020 Học vần
BÀI 92: OAI - OAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS đọc và viết được: oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa) 2. Kĩ năng
- Đọc, viết được các vần, tiếng, từ có trong và ngoài bài có vần oai,oay.
3. Thái độ
- HS yêu thích học bộ môn và tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học, máy tính, điện thọa, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút) - HS đọc bài trong sgk
- GV nhận xét
2. Bài mới (30-32 phút) 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu 2.2. Dạy vần:
oai
- GV giới thiệu vần oai - Đánh vần và đọc vần oai.
- Phân tích vần oai.
- Đánh vần và đọc tiếng thọai.
- Phân tích tiếng thoại.
- GV cho HS quan sát cái điện thoại.
+ Đây là cái gì?
+ Điện thoại dùng để làm gì?
- GV viết bảng: điện thoại.
- Cho HS đọc: oai, thoại, điện thoại.
oe: (thực hiện như trên)
- So sánh vần oai với vần oay.
- Gọi HS đọc: oay, xoáy, gió xoáy.
* Đọc từ ứng dụng: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay xoay.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc lại các từ ứng dụng.
3. Luyện tập a) Đọc sgk:
- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.
- 3HS
- 5HS
- 1 vài HS nêu - 5 HS
- 1 vài HS nêu
- 1 HS nêu - 1 vài HS nêu.
- 10 HS - 1HS nêu - 10 HS đọc.
-5 HS đọc
- vài HS nêu
- Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới chứa vần oai.
- Đọc câu ứng dụng - Đọc toàn bài trong sgk b) Luyện viết:
- GV viết mẫu: điện thoại, gió xoáy.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết - GV chữa bài và nhận xét 4. Củng cố, dặn dò ( 3-5 phút) - Đọc lại bài trong sgk
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.
- Xem trước bài 93.
- Vài HS đọc.
-5 HS đọc - HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS viết bài -Thực hiện yc Lắng nghe
Học vần
BÀI 93: OAN OĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết 3. Thái độ
- Hs yêu thích môn học
* QTE: Quyền được cô giáo dạy dỗ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học, máy tính, điện thoại thông minh, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - HS đọc bài trong sgk - GV nhận xét
2. Bài mới ( 32-35 phút) 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu 2.2. Dạy vần: oan
- GV giới thiệu vần oan và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oan.
- Phân tích vần oan.
- Viết vần oan.
- Viết tiếng khoan.
- Đánh vần và đọc tiếng khoan.
- Phân tích tiếng khoan.
- 3HS
- 5HS
- 1 vài HS nêu - 5 HS
- 1 vài HS nêu
- GV viết bảng: khoan
- GV cho HS quan sát tranh giàn khoan.
+ Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu về giàn khoan.
- GV viết bảng giàn khoan.
- Đọc: oan, khoan, giàn khoan.
oăn (thực hiện như trên) - So sánh vần oan với vần oăn - Đọc: oăn, xoăn, tóc xoăn,
* Đọc từ ứng dụng: bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới - Đọc lại các từ ứng dụng.
3. Luyện tập
a) Đọc bài trong sgk:
- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.
- Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới chứa vần oan.
- Đọc câu ứng dụng - Đọc toàn bài trong sgk b) Luyện viết:
- GV viết mẫu: giàn khoan, tóc xoăn.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết - GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò ( 3-5 phút) - Đọc lại bài trong sgk
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.
- Xem trước bài 94.
- 1 HS nêu
- 10 HS - 1HS nêu - 10 HS đọc.
- Vài HS nêu - Vài HS đọc.
- 1vài HS nêu - 1vài HS nêu - 5HS
- 10HS
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS viết bài
-Thực hiện yc
Toán
TIẾT 85: GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán.( Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?) - Giải bài toán: (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi và Trình bày bài giải.)
2. Kĩ năng: Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán.
3. Thái độ: HS tự giác, yêu thích học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌCB.
Sử dụng các tranh vẽ trong SGK, VBT, máy tính, điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút)
- Gọi 1 HS đọc bài toán : An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ?
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?
+ Để tìm số quả bóng An có ta thực hiện phép tính gì ?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới ( 30-32 phút)
1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?
- Trong lúc HS trả lời GV ghi phần tóm tắt lên bảng “Ta có thể tóm tắt bài toán như sau”
- GV hướng dẫn HS giải bài toán :
+ Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào ?
+ Như vậy nhà An có 9 con gà.
- GV hướng dẫn trình bày bài giải : + Hướng dẫn HS viết câu lời giải.
+ Viết phép tính + Viết đáp số
- Gọi HS đọc lại bài giải vài lần.
- GV nhấn mạnh : Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau :
+ Viết “Bài giải”
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (tên đơn vị viết trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số.
2. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề.
- 1 HS đọc đề toán.
- HS trả lời :
+ Bài toán cho biết: An có 5 quả bóng, An mua thêm 3 quả bóng.
+ Bài toán hỏi: An có tất cả mấy quả bóng ?
+ ĐÓ biết số quả bóng An có ta làm phép cộng.
- 1 HS đọc.
- ... Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà.
- ... Nhà An có tất cả mấy con gà?
- Vài HS nêu lại tóm tắt của bài toán.
+ ... lấy 4 cộng 4 bằng 9.
+ Vài HS nhắc lại.
- HS nghe GV hướng dẫn.
Bài giải Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà
- 2 HS đọc lại bài giải.
- HS chú ý.
*Bài 1:
- HS đọc đề : An có 4 quả bóng,
- Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào phần tóm tắt.
- Gọi 2 HS đọc lại phần tóm tắt.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/117) - Gọi 1 HS đọc đề toán.
- GV viết tóm tắt lên bảng.
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò ( 5 phút)
- Khi giải bài toán ta viết bài giải như thế nào ?
- Bài sau : Xăngtimet. Đo độ dài.
- Nhận xét tiết học
Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng?
- HS viết số vào phần tóm tắt.
- 2 HS đọc.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS dựa vào bài giải cho sẵn đề viết tiếp phần còn thiếu, sau đó đọc lại toàn bộ bài giải.
*Bài 2:
- HS đọc đề.
- 1 HS nêu điền số vào phần tóm tắt.
- HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
- 1 HS chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS trả lời.
-Lắng nghe --- Ngày soạn: 10 /04/2020
Ngày giảng:Thứ tư ngày 15 tháng 04 năm 2020 Học vần
BÀI 94: OANG OĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS đọc và viết được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề áo choàng, áo len, áo sơ mi.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết.
3. Thái độ
- Hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(3- 5 phút)
- HS đọc bài trong sgk - 3HS
- GV nhận xét
2. Bài mới ( 30-35phút) 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu 2.2. Dạy vần: oang
- GV giới thiệu vần oang và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oang.
- Phân tích vần oang.
- Viết vần oang.
- Viết tiếng hoang.
- Đánh vần và đọc tiếng hoang.
- Phân tích tiếng hoang.
- GV viết bảng: hoang
- GV cho HS quan sát tranh vỡ hoang.
+ Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu về vỡ hoang.
- GV viết bảng vỡ hoang.
- Đọc: oang, hoang, vỡ hoang.
oăng (thực hiện như trên)
- So sánh vần oang với vần oăng.
- Đọc : oăng, hoẵng, con hoẵng.
* Đọc từ ứng dụng: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Đọc lại các từ ứng dụng.
3. Luyện tập a) Đọc sgk:
- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.
- Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới chứa vần oang. oăng.
- Đọc câu ứng dụng - Đọc toàn bài trong sgk b) Luyện viết:
- GV viết mẫu: vỡ hoang, con hoẵng.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết - GV chấm bài và nhận xét 3. Củng cố, dặn dò ( 3-5 phút) - Đọc lại bài trong sgk
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.
- Xem trước bài 95.
- 5HS
- 1 vài HS nêu - HS quan sát - 5 HS
- 1 vài HS nêu
- 1 HS nêu
- 10 HS - 1HS nêu - 10 HS đọc.
- Vài HS nêu - Vài HS đọc.
- 1vài HS nêu - 1vài HS nêu - 5HS
- 10HS
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS viết bài
-Lắng nghe, thực hiện
Học vần
BÀI 95: OANH OACH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
2. Kĩ năng:
- Đọc,viết nhanh, chính xác các vần, từ đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
* QTE: Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh họa bài học.Máy tính, điện thoại, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Hs đọc bài trong sgk - Gv nhận xét
2. Bài mới ( 32-35 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2.2. Dạy vần:
oanh
- Gv giới thiệu vần oanh và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oanh.
- Phân tích vần oanh.
- Viết vần oanh.
- Viết tiếng doanh
- Đánh vần và đọc tiếng doanh - Phân tích tiếng doanh
- Gv viết bảng: doanh
- Gv cho hs quan sát tranh doanh trại.
+ Tranh vẽ gì?
- Gv giới thiệu về doanh trại.
- Gv viết bảng doanh trại
- Đọc: oanh, doanh, doanh trại.
oach (thực hiện như trên)
- So sánh vần oanh với vần oach.
- Đọc : oach, hoạch, thu hoạch.
* Đọc từ ưd: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Đọc lại các từ ứng dụng.
3. Dặn dò (5p)
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- 3hs
- 5hs
- 1 vài hs nêu - Hs quan sát - 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu - 10 hs - 1hs nêu - 10 hs đọc.
- Vài hs nêu - Vài hs đọc.
-3 hs đọc
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh đọc lại bài và chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Toán
TIẾT 86: XĂNG-TI-MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng- ti- mét (cm).
2. Kĩ năng: Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng- ti- mét trong các trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: HS yêu thích và tự giác học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Thước thẳng có vạch chia thành từng cm, máy tính, điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3- 5 phút) - Gọi HS làm bài tập 2, 3 sgk.
- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới ( 30-32 phút)
2.1. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài (thước có các vạch chia thành từng cm).
- GV giới thiệu cái thước thẳng có chia vạch cm.
- GV giới thiệu đơn vị xăng- ti- mét viết tắt là cm.
- GV ghi bảng. Gọi HS đọc.
2.2. Giới thiệu các thao tác đo độ dài.
- GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 2 bước:
+ Đặt vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
+ Đọc số ghi ở vạch của thước) trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo.
- GV vẽ đoạn thẳng AB dài 3 cm.
- GV vẽ đoạn thẳng MN dài 6 cm.
2.3. Thực hành:
a) Bài 1: Viết kí hiệu của xăng- ti- mét.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Nhận xét bài viết.
b) Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, viết số đo rồi đọc số đo.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét bài làm.
c) Bài 3: Đặt thước đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài
- 2 HS làm bài giải.
- HS quan sát.
- Nhiều HS đọc.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS tự viết bài.
- HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Vài HS đọc.
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
d) Bài 4: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
- Yêu cầu HS tự đo từng đoạn thẳng rồi viết số đo.
3. Củng cố, dặn dò ( 2-5 phút) - GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về làm bài tập.
- Vài HS nêu.
-HS tự làm bài.
--- Ngày soạn: 10 /04/2020
Ngày giảng:Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2020 Học vần
BÀI 95: OANH OACH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs đọc và viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
2. Kĩ năng:
- Đọc,viết nhanh, chính xác các vần, từ đã học.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
* QTE: Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh họa bài học, máy tính, điện thoại thông minh, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Luyệntập: (35p) a. Đọc sgk:
- Quan sát tranh câu ưd và nhận xét.
- Đọc thầm câu ưd tìm tiếng mới chứa vần oanh. oach.
- Đọc câu ưd.
* QTE: Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
- Đọc toàn bài trong sgk b. Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- Em thấy cảnh gì ở tranh?
- Trong cảnh đó em thấy những gì?
- HS quan sát - 5hs
- 10hs
- 1vài hs nêu - Vài hs nêu.
- Có ai ở đó, họ đang làm gì?
c. Luyện viết:
- Giáo viên viết mẫu: doanh trại, thu hoạch.
- Gv nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết - Gv chữa bài và nhận xét 2.Củng cố- dặn dò(3-5phút) - Đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập - Xem trước bài 96
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài - 1hs
-2 Hs đọc.
-Hs lắng nghe Học vần
BÀI 96: OAT OĂT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình.
2. Kĩ năng:
- Đọc,viết nhanh, chính xác các vần, từ đã học.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh họa bài học, máy tính, điện thoại thông minh, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Hs đọc bài trong sgk - Gv nhận xét
2. Bài mới ( 32-35 phút) 2. 1.Giới thiệu bài: Gv nêu 2.2. Dạy vần: oat
- Gv giới thiệu vần oat và ghi bảng - Đánh vần và đọc vần oat.
- Phân tích vần oat.
- Viết vần oat.
- Viết tiếng hoạt
- Đánh vần và đọc tiếng hoạt.
- Phân tích tiếng hoạt - Gv viết bảng: hoạt
- Gv cho hs quan sát tranh phim hoạt hình.
+ Tranh vẽ gì?
- 3hs
- 5hs
- 1 vài hs nêu
- 5 hs
- 1 vài hs nêu
- 1 hs nêu
- Gv giới thiệu về phim hoạt hình.
- Gv viết bảng: hoạt hình - Đọc: oat, hoạt, hoạt hình.
oăt (thực hiện như trên) - So sánh vần oat với vần oăt.
* Đọc từ ứng dụng:
- lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
- Đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Đọc lại các từ ứng dụng.
3. Củng cố - Dặn dò (3p) - Đọc lại toàn bài
- Gv nhận xét tiết học.
- 10 hs - 1hs nêu -5hs đọc
-5hs đọc
Toán
TIẾT 87 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS củng cố kt về giải toán có lời văn.Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày bài giải đúng các bước.
3. Thái độ: Phát huy tính tự giác , sáng tạo của hs trong học toán.
-HS làm bài 1, 2,3 SGK/ trang 121
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ, BC, máy tính, điện thoại. Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Xăngtimet được viết tắt như thế nào ? - Đo độ dài các đoạn thẳng sau :
... ...
- GV nhận xét.
2. Bài mới ( 32 phút)
2.1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 121.
- Đưa tên bài lên bảng.
2.2. Luyện tập :
* Bài 1 : SGK / 121 - Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc tóm tắt rồi viết số thích
- ... cm
- HS Thực hiện
- Cả lớp mở SGK trang 121.
*Bài 1:
- Trong vườn có 12 cây chuối, bố trồng thêm 3 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?.
- HS đọc tóm tắt rồi viết số thích
hợp vào chỗ chấm.
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Ai nêu được câu lời giải ?
- Ai nêu được phép tính ? - Ai nêu được đáp số ?
- GV gọi 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 : SGK / 121
- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 : SGK/121 - Gọi 1 HS đọc tóm tắt.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, cả lớp làm Vở
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (2- 3 phút)
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
- Bài sau : Luyện tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
hợp vào chỗ chấm.
- ... có 12 cây chuối, thêm 3 cây chuối
- ... trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối?
- ... phép tính cộng.
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
12 + 3 = 15 (cây chuối) Đáp số : 15 cây chuối - 1 HS trình bày bài giải, cả lớp làm BC.
*Bài 2:
- HS làm tương tự bài 1.
*Bài 3:
Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn
Có tất cả : ... hình vuông và hình tròn?
- HS tìm hiểu đề toán.
- HS thực hiện làm bài .
- HS nhắc lại cách trình bày bài giải.
-Lắng nghe Ngày soạn: 10 /04/2020
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 17 tháng 04 năm 2020 Học vần
BÀI 96: OAT OĂT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
- Đọc được các câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình.
2. Kĩ năng: Đọc,viết nhanh, chính xác các vần, từ đã học.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh họa bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Luyệntập (35p) a. Đọc sgk:
- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.
- Đọc thầm câu ứng dụng tìm tiếng mới chứa vần oat. oăt.
- Đọc câu ứng dụng - Đọc toàn bài trong sgk b. Luyện nói:
- Nêu chủ đề luyện nói: Phim hoạt hình.
- Em thấy cảnh gì ở tranh?
- Trong cảnh đó em thấy những gì?
- Có ai ở đó, họ đang làm gì?
c. Luyện viết:
- Giáo viên viết mẫu: hoạt hình, loắt choắt.
- Gv nhắc hs tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Luyện viết vở tập viết - Gv chữa bài và nhận xét 4. Củng cố- dặn dò ( 3-5 phút) - Đọc lại bài trong sgk
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
- Xem trước bài 97.
- Vài hs nêu - Vài hs đọc.
- 1vài hs nêu - 1vài hs nêu - 5hs
- 10hs - 1hs nêu - 1vài hs nêu - Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện.
- Hs viết bài
- 1Hs
-Lắng nghe Học vần
BÀI 97: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nhớ cách đọc và viết đúng các cần: oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng, oanh, oach, oat, oăt và các từ chứa những vần đó ở các câu, đoạn ứng dụng.
- Biết ghép các âm để tạo vần đã học.
- Biết đọc đúng các từ và câu ưd trong bài.
- Nghe và kể lại được câu chuyện Chú gà trống khôn ngoan, dựa vào tranh minh hoạ trong sgk.
2. Kĩ năng: Đọc,viết nhanh, chính xác các vần, từ đã học.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh ảnh minh hoạ bài học, máy tính, điện thoại, SGK.
- Bảng ôn tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Đọc bài trong sgk
- Viết: hoạt hình, loắt choắt.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới ( 32-35 phút) 2.1. Ôn các vần oa, oe Trò chơi: xướng- hoạ
- Gv hướng dẫn hs cách chơi - Gv tổ chức cho hs chơi - Gv tổng kết trò chơi 2.2. Học bài ôn
- Yêu cầu hs ghép các âm thành vần vào bảng ôn ở sgk.
- Đọc bài trong sgk.
- Gv đọc cho hs viết.
- Gv tổ chức cho hs thi tìm từ chứa các vần đã học.
- Yêu cầu hs đọc kq.
- Gv tổng kết cuộc thi.
3. Luyện tập ( 35 phút) a. Luỵện đọc:
- Đọc đoạn thơ ứng dụng - Gv đọc mẫu
- Luyện đọc toàn bài b. Kể chuyện:
- Gv kể câu chuỵện: Chú Gà Trống khôn ngoan.
- Gv kể lần 2 kết hợp hỏi hs:
+ Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
+ Cáo đã nói gì với Gà Trống?
+ Gà Trống đã nói gì với Cáo?
+ Nghe Gà Trống nói xong Cáo đã nói gì? Vì sao Cáo lại làm như vậy?
- Gọi hs kể từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
c. Luyện viết:
- Hs luyện viết bài trong vở tập viết.
- Gv chữa bài và nhận xét.
- 3 hs - 2 hs
- Hs thực hiện trò chơi
- Hs làm theo cặp - Hs đọc theo cặp.
- 10 hs đọc -Hs tìm từ
- 5 hs - 5 hs đọc - Hs theo dõi
- Vài hs nêu - vài hs nêu - Vài hs kể - Vài hs nêu.
- Vài hs kể.
- Hs viết bài
4. Củng cố- dặn dò (3- 5 phút) - Đọc bài trong sgk.
- Dặn hs về nhà đọc bài, kể lại câu chuyện đã học.
- 2 hs đọc