• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 3

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/12/2018 Ngày giảng : 22/09/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 3

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Ngày soạn: 21/9/2018

Ngày giảng: Thứ 2/24/9/2018 Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)  

I. Mục tiêu   

* Kiến thức:- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.      

 -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

* Kĩ năng: - Biết phân tách rõ thành các lớp khi đọc, viết các số có nhiều chữ số.

* Thái độ: - Tích cực học toán.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu),phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kể tên các hàng đã học.

- HS viết :15000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501;

       400 000 000.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài:

 

b. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu:

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

 

- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

 

- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.

- Yêu cầu cả lớp viết số:

   342 157 413.

- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.

- GV chốt:

 Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).

 Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.

- 1 HS nêu.

- Cả lớp viết . - 2 HS đọc.

- HS nhận xét.

   

- HS nghe GV giới thiệu bài.

   

-  HS cả lớp viết vào bảng con.

   

- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.

- 1 HS đọc số ở bảng.

- HS nêu.

               

- HS đọc đề bài.

 

(3)

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu

* Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vớ nỗi đau của bạn.

* Kĩ năng: - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư )

* Thái độ: Học tập chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh ở SGK /25

- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt ( nếu có).

- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn đọc.

III. Các hoạt động dạy học  

c. Luyện tập, thực hành:

*Bài1:Hoạt động cá nhân

- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.

- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.

- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.

*Bài 2:   Hoạt động nhóm đôi.

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.

- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.

? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.

- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?

*Bài 3:    Thi viết chính tả toán.

- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.

- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS.

- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0).

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

+ Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?

- Về nhà hoàn thiện các BT - Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- GV nhận xét tiết học.

 

- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.

- HS kiểm tra và nhận xét bài  làm của bạn.

- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.

- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.

 

- Đọc số.

- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.

- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.

- HS nêu.

 

- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.

- >Đổi vở kiểm tra chéo.

- HS kiểm tra kết quả ở bảng.  

   

- HS nghe.

     

+  HS nêu.

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời

(4)

- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình.

+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?

- Nhận xét. 

B. Bài mới  (30p) a. Giới thiệu bài:

+Tiêu đề bài tập đọc hôm nay là gì?

+Quan sát tranh,tranh vẽ gì?

+Nhìn tranh con đoán nội dung bài hôm nay là gì?

b.Hướng dẫn luyện đọc.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV HD chia đoạn:  3 đoạn.

* Đọc nối tiếp lần 1

- GV theo dõi và sửa chữa cho HS.

- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.

* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ  chú thích.

- Yc đọc nhóm 2.

- GV đọc mẫu.

c.Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi:

+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

 

+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

- GV yc  HS đọc đoạn 2 và 3.

 

+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi:

+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư?

* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.

- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu.

+  Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào?

nhấn giọng?

- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)

- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm.

câu hỏi.

+ HS trả lời.

- Nhận xét.

   

- HS nêu  

       

- 1 HS đọc.

- HS theo dõi.

- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

 

-  HS phát âm.

 

- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.

- Luyện đọc nhóm 2.

- HS nghe.

 

- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm.

+ Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.

+ Chia buồn với Hồng.

 

- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.

+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong………

 

+ Chắc là Hồng cũng tự hào………..

- Cả lớp đọc thầm…

 

+ HS nêu.

       

- HS theo dõi. 

+ Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên.

 

- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

(5)

        Khoa học

        VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu

* Kiến thức:- Kể tên  những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo ( mỡ, dầu, bơ,….).

*Kĩ năng:- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi - ta - min A, D, E, K.

*Thái độ  :

  - HS biết tự lựa chọn thức ăn hằng ngày.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu - Học sinh: SGK, nội dung thảo luận

III. Các hoạt động dạy học - GV gọi 3 HS thi đua đọc.

- Nhận xét cách đọc của bạn.

+ Qua nội dung bức thư bạn Lương gửi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì?

 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . + Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) C. Củng cố -Dặn dò (5p)

+ Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp  đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?

Kể ra.

- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài:

Người ăn xin  SGK/30.

 

+ Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.

   

- HS lắng nghe.

   

+ HS trả lời.

     

+ HS trả lời.

   

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểmtra bài cũ (5p)

+ Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn?

+ Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể?

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30p) - GV nhận xét.

B. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài.

b.Hoạt động1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm, béo.

+ Chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi – ta – min, chất khoáng.

+ Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.

 

- Lắng nghe.

 

- Nhìn SGK thảo luận nhóm 2.

  - GV giới thiệu bài.

B1: Cho học sinh thảo luận theo cặp:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có  

+ Thịt lơn, thịt gà, cá, trứng, tôm, cua, ốc,……

(6)

Thể dục

trong hình trang 12 SGK.

+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày.

+ Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể con người?

+  Kể tên các thức ăn chứa chất béo?

+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?

Kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể, làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa chua,

Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, 1 số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành.

. Hoạt động2:

 Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và béo.

1)  Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm, chất béo.

 

Tên T. Ăchứa nhiều chất đạm

Nguồn gốc T.V

N g u ồ n gốc Đ. V

Đậu nành x  

Thịt lợn   x

Trứng   x

Thịt vịt   x

Cá   x

Đậu phụ x  

Tôm   x

Cua, ốc   x

- Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật

C. Củng cố- dặn dò. (5p) - Nhận xét tiết học.

+ Kể tên thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.

- HS tự liên hệ thực tế các bữa ăn hằng ngày.

- Chuẩn bị bài sau: Vai trò của vi – ta – min, chất khoáng và chất xơ.

+ Thịt, cá, trứng, tôm, cua,…

+ Chất đạm giúp cơ thể con người to, lớn khỏe mạnh,….

+ Lạc, dừa, vừng, mỡ, dầu ăn,….

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K.

                       

- Các nhóm thảo luận và hoàn thành 2 bảng thức ăn.

       

Tên T. Ă chứa nhiều chất đạm

Nguồn gốc  T. V

Nguồn gốc Đ.V

Mỡ lợn   x

Lạc x  

Dầu ăn x  

Vừng (mè) x  

Dừa x  

   

- Lắng nghe.

     

- Lắng nghe.

 

(7)

GV: Bùi Thụy Khanh

………

BUỔI CHIỀU Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu

* Kiến thức: - HS kể  được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhận vật,     có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu theo gợi ý của SGK.

*Kĩ năng: - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.

- HS khá giỏi hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể, kể chuyện ngoài SGK.

*Thái độ: - Học tập chăm chỉ.

- Giáo dục HS biết học tập những nhân vật có tấm lòng nhân ái.

II. Đồ dùng dạy học

- Phấn màu.Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng

kể lại câu chuyện bằng thơ: Nàng tiên Ốc.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện.

*Tìm hiểu đề bài.

- GV giới thiệu bài.

- Gọi HS đọc đề bài. GV  dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết.

   

+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3.

- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện.

- GV dán  các tiêu chí đánh giá lên bảng.

* Kể chuyện trong nhóm.

- Chia nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .

- Gợi ý cho HS các câu hỏi: Như SGV/82.

* Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa

- 1 HS lên bảng kể.

- Nhận xét.

     

- HS nghe.

 

- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.

   

- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.

+ Trả lời tiếp nối như ý 1 SGK/29.

- HS lấy ví dụ ngoài SGK.

+ Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội, Bạn Lương, Hai cây non, …

+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi ,

- HS đọc thầm.

- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

- HS lắng nghe.

 

- HS kể chuyện trong nhóm, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS kể cũng có thể hỏi lại bạn.

- Nhận xét bạn kể.

   

3 – 5 em thi kể trước lớp.

(8)

Lịch sử

NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu

*Kiến thức:- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống, vật chất và tinh thần của người Việt cổ.

- Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

- Người lạc việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt, lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.

- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.

* Kĩ năng:- HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

*Thái độ:- HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập.

- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Bảng thống kê ( chưa điền )

III. Các hoạt động dạy học của truyện.

- Tổ chức cho HS thi kể.

- HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên.

- Bình chọn, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5p) +  Hôm nay các em học bài gì ?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất,  bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

     

+  HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

   

A. Kiểm tra bài cũ. (5p)

+ Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) a.Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1:

- Tìm hiểu về nước Văn Lang.

- GV giới thiệu bài.

Làm việc cả lớp.

- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ lên bảng và gọi HS đọc tên lược đồ.

- Gọi HS đọc nội dung SGK.

+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?

. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt.

+ Em hãy xác định trên lược đồ hình 1

+ Giúp em hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam ….

   

- HS lắng nghe.

   

- HS đọc tên lược đồ hình 1.

     

- 2 HS đọc đọc bài.

+ Khoảng 700 năm TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay, nước Văn Lang ra đời.

- HS lên bảng chỉ và nêu: Khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả, là nơi người Lạc Việt sinh sống.

 

(9)

Hoạt động ngoài giờ LÀM ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu

*Kiến thức: HS hiểu: Trong ngày Tết Trung thu, đèn ông sao là một trong những loại đồ chơi phổ biến nhất để trẻ em dự hội rước đèn.

*Kĩ năng: HS biết cách làm đèn ông sao.

*Thái độ: Rèn luyện cho HS tính khéo léo và ý thức tôn trọng, giữ gìn các đồ chơi truyền thống..

II. Đồ dùng dạy học

- Một chiếc đèn ông sao làm mẫu.

III. Các hoạt động dạy học Bước 1: Chuẩn bị

Trước 1 tuần, GV phổ biến cho HS nắm được:

- Người xưa quan niệm mọi thứ trong đêm Rằm Trung thu đều phải sáng. Vì thế, đèn là một đồ chơi không thể thiếu trong đêm Trung Thu. Có nhiều loại đèn: đèn lồng, đén kéo quân, đén cá chép, đèn ông sao,…

- Ngày nay, điều kiện kinh tế của nhiều gia đình đã khá lên rất nhiều, cha mẹ dễ dàng mua cho con chiếc đèn.  Một chiếc đèn cần: 10 thanh tre cật, 1 thanh tre dài uống thành vòng tròn bao quanh ông sao, giây thép nhỏ để buộc, giấy bóng kính nhiều màu (giấy màu loại mỏng), một cái que làm cán, kéo, keo dán…

- Hướng dẫn HS học hai bài hát “Chiếc đèn ông sao” (Phạm Tuyên), “Rước đèn  Tháng tám”

(Đồng Sơn). Khuyến khích HS tìm băng nhạc để hát theo.

Bước 2: Hướng dẫn HS làm đèn ông sao 1) Làm khung đèn ông sao

những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống?

GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung ). YC HS thảo luận nhóm 2 để điền vào sơ đồ cho phù hợp.

    Hùng Vương  Lạc hầu , Lạc tướng      

Lạc dân  

  Nô tì  

+ Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt?

 Làm việc cá nhân

- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc Việt .

C. Củng cố  dặn dò : (5p)

+ Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

- GV kết luận .

- Chuẩn bị  bài “Nước Âu Lạc”

- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK &

điền vào sơ đồ các tầng lớp sao cho phù hợp.

                 

+ HS đọc thầm SGK và nêu:

- Nghề chính của lạc dân là làm ruộng.

Họ trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả,….

Họ biết nấu xôi, gói bánh chưng, làm bánh giầy,… Ngoài ra, họ còn biết đúc đồng làm giáo mác, mũi tên, lưỡi rìu,….

+ Đua thuyền, ăn trầu, búi tóc,….

 

- Lắng nghe.

(10)

- Tùy theo kích thước to nhỏ của ông sao, cắt 10 thanh tre cật dài bằng nhau.

- Mỗi mặt của đèn là một ông sao năm cánh, cần làm hai ông sao bằng nhau để khi buộc vào mới cân đối. Cách làm ông sao:

+ Lấy 5 thanh tre. Xếp 5 thanh tre thành hình ngôi sao, đan lại với nhau thật cân đối.

- Buộc hai ngôi sao vào với nhau bằng dây thép nhỏ ở 5 góc .

- Cắt 4 khúc tre nhỏ bằng nhau làm thành chống tạo độ dày cho đèn, một khúc cắt to bản hơn chống ở chỗ hai đường chéo cắt nhau (phía đáy ngôi sao) để đặt nến.

2) Dán đèn

- Dùng giấy bóng kính màu

- Trang trí các đường viền ngôi sao bằng giấy màu, chọn màu nổi bật với màu ngôi sao. Cắt các hình họa tiết, hoa, con giống… tùy thích để dán lên các mặt sao.

- Dùng một que làm cán đèn sao cho cái que ấy có thể xuyên qua một que chống nhỏ giữ cho cán không tuột khỏi đèn. Có thể buộc dây trên đỉnh đèn, treo cái dây đó vào cái que để rước.

- Uốn một thanh tre nhỏ.Thắp nến bên trong, ánh sáng phát ra làm cho đèn sáng Bước 3: Hoàn thành sản phẩm

- Các tổ giúp nhau hoàn thành chiếc đèn đúng thời gian quy định. Dán tên vào cán đèn.Chăng dây quanh lớp để treo những đèn đã làm xong

Bước 4: Nhận xét – Đánh giá

- GV nhận xét, khen ngợi những đôi bàn tay khéo.

………..

Ngày soạn: 22/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3/25/9/2018 Tiếng anh

GV: Bùi Anh Văn

………..

Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

*Kiến thức: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

* Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số thêo vị trí của nó trong mỗi số.

- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3(a,b,c), bài 4(a,b)

* Thái độ:- Học tập chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

+  Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu.

+ Viết số: 200000401;

      930 000 500.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới: (30p)   a.Giới thiệu bài:

b. Luyện tập:

 Bài 1:      

nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.

+  2 HS nêu miệng. 

 

+ 2 HS lên bảng viết số.   

- Nhận xét.

   

- HS nghe.

     

- 2 HS lên nêu.     

(11)

        Chính tả (Nghe – viết)) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I.Mục tiêu  *Kiến thức:

- Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà.

*Kĩ năng: - HS trình bày bài thơ sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.

- Làm đúng bài tập 2 a/b.

*Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .Phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học  

- GV giới thiệu bài.

- Treo giấy đã viết BT1.

- Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.

- GV nhận xét.

Bài 2:

( Làm bài nhóm 2)  

- 2 phần còn lại của bài tập yc HS tự làm.

Bài 3: (a,b,c)     * Thi viết số.

- Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau nghe.

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc số.

- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số.

- GV chốt ý cách đọc số.

Bài 4: ( a, b) ( Làm miệng)

- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.

- GV nhận xét phần viết số của HS.

- GV nhận xét chung về cách viết số.

C. Củng cố Dặn dò: (5p)   - Gọi HS đọc miệng.

 - GV nhận xét chung: BT4 giúp các em xác định được giá trị của mỗi chữ số ở từng hàng.

+ Nêu các hàng, các lớp em đã học ? - Về nhà hoàn thành các bài tập.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập.

- Bạn nhận xét.

- Cả lớp làm vở.

           

-  HS đọc số theo nhóm 2.

 

- Lần lượt đọc số trước lớp và trả lời câu hỏi.

 

- HS nêu lại.

 

- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.

- HS nhận xét.

-Thống nhất kết quả và chữa bài.

   

- 3 HS đọc miệng kết quả bài tập.

     

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng s/x; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.

- Nhận xét HS viết bảng.

- 2 HS lên bảng viết.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

(12)

Thực hành toán B. Bài mới: (30p)  a.Giới thiệu bài:

- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.

 - GV ghi đầu bài lên bảng.

* Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV  đọc bài thơ.

b.Hướng dẫn nghe – viết chính tả.

+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?

+ Bài thơ nói lên điều gì ?  

* Hướng dẫn cách trình bày

- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên.

- Hướng dẫn phân tích một số từ.

- Nhận xét cách viết, sửa sai.

* Viết chính tả

- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.

- GV  đọc cho HS viết đúng yêu cầu.

*  Soát lỗi và chấm bài

- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2 a

-  Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

+ “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?

C.Củng cố -dặn dò:  (5p)

+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở.

- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi  / thanh ngã.

   

- HS nghe.

         

- Theo dõi GV  đọc , 1 HS đọc lại.

+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.

+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

- HS tìm và nêu từ khó viết..

- HS cả lớp viết vào nháp, 2 HS viết vào bảng lớp.

 

- HS phân tích.

 

- Nhận xét bạn viết.

 

- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.

 

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.

       

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng.

+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người. - 1 HS nêu.

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

(13)

     TIẾT 1 I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tính giá trị biểu thức có chứa một chữ(BT1, BT2).

- Biết xem đồng hồ(BT3)ø.Đố vui(BT4) III. Các hoạt động dạy học

BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài: (30p) 2 .Hướng dẫn làm bài tập:

Hoạt động 1: Bài tập 1/T9:

* Mục tiêu: HS ôn cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gọi 1 hs làm mẫu câu a.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Yêu cầu HS đọc bài để kiểm tra.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 :Bài tập 2/T9 :

* Mục tiêu:HS biết tính và trình bày bài toán tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs làm phiếu , 2 hs lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 :Bài tập 3/T9:

* Mục tiêu:HS ôn tập xem giờ.

* Cách tiến hành:      

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho hs tự quay đồng hồ để xác định đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 :Bài tập 4/T9:

* Mục tiêu:HS biết tìm số điền vào ô trống.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý cho hs cách tìm số

- Yêu cầu hs làm bài vào vở - GV nhận xét.

3.  Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

           

- 2 HS đọc trước lớp.

-1 HS làm.  HS khác nhận xét.

 

- Hs làm.

- HS đọc  

       

- 2 hs đọc - HS làm bài  

     

- 2 hs đọc - HS làm  

       

- 2 hs đọc  

- 1 hs lên bảng sửa bài.

     

(14)

TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Mục tiêu

*Kiến thức: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức(ND       ghi nhớ).

* Kĩ năng:

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đọc thơ (BT 1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT 2, BT3).

-HS khá giỏi đặt được câu ở BT3.

* Thái độ: Học tập chăm chỉ II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.

- Từ điển TV.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.  Kiểm tra bài cũ. (5p)

+ Nêu tác dụng của dấu hai chấm?

+ Gọi HS lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm.

- GV nhận xét chung.

B. Bài mới. (30p) a. Giới thiệu bài.

- GV đưa ra từ : học, học tập, liên hợp quốc.

+ Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ trên?

- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ từ 1 tiếng( từ đơn), từ  gồm nhiều tiếng (từ phức )

b. Tìm hiểu phần nhận xét.

- Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.

+ Câu văn có bao nhiêu từ ?

+ Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ?

* Bài 1: ( Làm cá nhân).

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

-  GV chốt lời giải đúng.

* Bài 2 : ( Nhóm 2)

+ Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm gì ?

c. Phần ghi nhớ.

+ Từ dùng để làm gì?

+ Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?

- Gọi  HS đọc phần ghi nhớ.

- Yêu cầu HS tìm từ đơn, từ phức.

d. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1:

- 1 HS nêu.

- 1 HS lên bảng đặt câu.

- Nhận xét.

 

- HS theo dõi.

 

+  HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- 2 HS đọc.

 

+ Có 14 từ.

+ Có từ 1 tiếng, có từ 2 tiếng.

 

- 1 HS đọc.

- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

+ Từ gồm một, hai hay nhiều tiếng.

Tiếng cấu tạo nên từ.

+ Từ dùng để đặt câu.

+ HS trả lời.

 

- HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.

- HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được.

- 1 HS đọc.

- Thảo luận nhóm 2 rồi làm vào vở. 1 nhóm làm bảng phụ.

- Gắn bài lên bảng – chữa bài.

(15)

Tiếng anh

GV: Bùi Anh Văn

………..

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu

* Kiến thức: - Nêu được một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao…

- Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.

* Kĩ năng:- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

+ Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ…

+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa…

- Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

* Thái độ:- Biết sống đoàn kết giữa các dân tộc trên cùng đất nước.

II. Đồ dùng dạy học  - Bản đồ địa lí Việt Nam .

 - Tranh ảnh về nhà sàn , trang phục , lễ hội , sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ( nếu có ).  

 III. Các hoạt động dạy học Thảo luận nhóm 2.

- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.

- GV phát phiếu cho 1 nhóm làm.

- Gọi HS gắn bài lên bảng . -  GV nhận xét.

* Bài 2:

( HĐ cá nhân).

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV giới thiệu với HS về Từ điển.

-  Cho HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu.

* Bài 3: Hoạt động cá nhân.

- HS đọc nội dung BT.

- Yêu cầu HS tự đặt câu.

- Gọi HS đọc câu mình đặt.

- GV nhận xét.

C.  Củng cố dặn dò. (5p)

+ Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ?

+ Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?

- Chuẩn bị bài: MRVT : Nhân hậu - đoàn kết.

- Nhóm khác nhận xét.

 

- 1 HS đọc.

- HS làm bài vào vở. Sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.

 

- 1 HS đọc.

- HS đặt câu vào vở.

- 4 HS đọc.

- HS khác nhận xét.

+  HS nêu.

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

       Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản

- 1 HS chỉ.

 

(16)

đồ

- Nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ? - GV nhận xét.

B.Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài:

b.Các HĐchủ yếu:

*Hoạt động 1

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn

+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng?

+ Nêu tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn

+ Hãy xếp thứ tự các dân tộc Dao , H’ Mông, Thái theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao ?

+ Người dân ở núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao?

*Hoạt động2:

 Bản làng với nhà sàn 

+ Bản làng thường nằm ở đâu ? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?

+Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?

+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?

+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây ?

* Nêu những hoạt động trong chợ phiên.

+ Kể tên một số hàng hoá ở chợ?

*Hoạt động 3

 Chợ phiên , lễ hội , trang phục.

+ Kể tên một số lễ hội ở Hoàng Liên Sơn ? + Lễ hội ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì

?

+ Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc Thái, Mông, Dao?

+ Trình bày những đặc điểm cơ bản về dân cư, sinh hoạt, trang phục của dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn?

KL: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.

 ở đây có các dân tộc ít người như: Dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộc Mông... Dân cư thường sống tập trung thành bản và có nhiều lễ hội truyền thống. Một nét văn hoá đặc sắc ở đây là những phiên chợ vùng cao.

C. Củng cố - dặn dò (5p)

- 1 HS nêu: Đây là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

     

+ Dân cư thưa hơn đồng bằng.

   

+ Dân tộc H’ Mông, Thái, Dao, - Thảo luận nhóm 2.

+ Thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư  trú từ thấp đến cao là: Thái, Dao, Mông.

 

+ Đi bộ hoặc bằng ngựa vì ở núi cao đường giao thông chủ yếu là đường mòn.

 

+ Ở sườn núi cao.

+ Mỗi bản có khoảng mươi nhà.

+ Để tránh ẩm thấp và thú dữ.

 

+ Nhà sàn được làm bằng gỗ , tre , nứa.

+ Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói.

+ Trao đổi hàng hoá , nơi giao lưu văn hoá.

+ Hàng thổ cẩm , măng , mộc nhĩ, + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng,

+ Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân với các hoạt động: múa, hát

+ Trang phục được may, thêu trang trí công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.

+ HS trả lời.

               

(17)

I.

     

Ngày soạn: 23/9/2018

Ngày giảng: Thứ 4/26/9/2018 TẬP ĐỌC

NGƯỜI ĂN XIN Mc tiêu

* Kiến thức: - Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong truyện.

* Kĩ năng: - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( TL được câu hỏi 1, 2, 3 )

* Thái độ: - Học tập chăm chỉ.

- Giáo dục HS biết thông cảm, sẻ chia với những người bất hạnh, kém may mắn.

II. Đồ dùng học tập- Tranh minh hoạ ở SGK /31.

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III.Các hoạt động dạy học        - Gọi HS đọc ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

 -Về sưu tầm tranh ảnh và chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

     

- HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi  HS  đọc bài  Thư thăm bạn.

- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3.

- Nhận xét. 

B. Dạy bài mới.  (30p) a. Giới thiệu bài .

+Tiêu đề bài tập đọc hôm nay là gì?

+Quan sát tranh,tranh vẽ gì?

+Nhìn tranh con đoán nội dung bài hôm nay là gì?

b. Hướng dẫn luyện đọc.

 

- Gọi 1HS đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn ( SGV /84).

* Đọc nối tiếp lần 1:

- Nhận xét cách đọc của HS về cách ngắt nghỉ hơi dài chỗ có chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán.

- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom, giàn giụa, chằm chằm.

* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú

 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

   

- HS nêu.

         

- 1 HS đọc.

- HS đánh dấu.

 

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- HS theo dõi.

     

-  HS phát âm từ khó.

   

- 3 HS đọc và giải thích từ ở mỗi đoạn.

(18)

TOÁN

LUYỆN TẬP

        I. Mục tiêu

* Kiến thức: -  Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.

* Kĩ năng: - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Bài tập cần làm: Bài 1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a,b), bài        3(a), bài 4.

* Thái độ: - Học tập chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy học thích.

- Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc.

* Đọc nối tiếp lần 3.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

c. Tìm hiểu bài.

TL được câu hỏi 1, 2, 3 )

- Yc HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

 

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?

 

+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

+ Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?

+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

GV tổng kết: 

d.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- GV gọi HS đọc nối tiếp.

- Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn.

- Phân biệt lời ông lão và cậu bé nhấn giọng từ nào?

- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn “ Tôi chẳng biết... của ông lão”

- GV đọc mẫu thể hiện rõ giọng của từng nhân vật.

* Đọc diễn cảm theo cặp.

- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.

- GV nhận xét.

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

C.  Củng cố - Dặn dò. (5p) - Về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Xem trước bài: Một người chính trực.

- Cả lớp nghe và nhận xét.

- 3 HS đọc.

- HS theo dõi.

     

+ M ộ t n g ư ờ i ă n x i n g i à l ọ m k h ọ m . . . , g i ọ n g r ê n r ỉ c ầ u xin.      

+ Hành động: Cậu bé rất muốn cho ông lão một cái gì đó nên lục tìm….

- Lời nói: Ông đừng giận cháu, ……

+ Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động……..

 

+ ……..lòng biết ơn và sự đồng cảm….

+ Con người phải biết thương yêu nhau.

……….

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- Đoạn kể và tả hình dáng ông lão đọc với giọng chậm rãi, thương cảm.

-> Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.

   

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc theo cặp.

- HS thi đọc phân vai.

- Nhận xét.

+ Ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm

+ Con người phải biết thương yêu, giúp đỡ nhau, thông cảm với nhau.

+ Tình cảm con người thật đáng quý…

(19)

- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.

- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.

- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.

III .Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

+ Đọc các số sau:

5 000 905; 698 005 310.

+ Viết các số sau:

- Bảy trăm triệu.

- Chín trăm linh hai triệu không nghìn ba trăm mười một.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 

b. Hướng dẫn luyện tập: 

 Bài 1 :

Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong  

- Gọi HS đọc bài.

- Yêu cầu nhóm đôi vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ  số 3 trong mỗi số cho nhau nghe.

Bài 2:

+ Các số có đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?

- GV nhận xét.

Bài 3 a.

- Gọi HS đọc bài.

+  Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự viết số.

- GV nhận xét và chốt lại.

 

- Gọi HS đọc bài.

- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài.

Bài 4 : (a, b)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.

- GV nhận xét chung bài làm của HS.

- Gọi HS đếm từ 100 triệu, 200 triệu,……, 900 triệu.

+ Tiếp theo số 900 triệu là số nào?

- GV giới thiệu: 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ .

 

- 2 HS đứng tại chỗ đọc.

 

- 2 HS lên bảng viết số.

- Nhận xét.

           

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện nhóm đôi đọc số và nêu giá trị của chữ số 3.

- Nhóm khác nhận xét.

+ 1 HS nêu: 7, 8, 9 chữ số.

   

- 1 HS đọc.

+ Yêu cầu chúng ta viết số.

- 1 HS viết vào giấy khổ lớn. HS cả lớp viết vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

 

- 1 HS đọc đề bài.

- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.

 

- Nhóm bàn thảo luận rồi ghi kết quả vào khổ giấy lớn.

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-  HS đọc nối tiếp.

+  HS nêu: 1 000 triệu.

- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ  số 0 đứng bên phải số 1.

+ 3 đến 4 HS lên bảng viết.

   

+ Là 1 000 triệu đồng.

 

(20)

      Khoa học

        VAI TRÒ CỦA VI TA MIN,CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ I. Mục tiêu

* Kiến thức: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi ta min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…), chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,…) và chất xơ ( các loại rau).

* Kĩ năng:- Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:

+ Vi ta min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.

*Thái độ:- HS thấy được cần phải ăn đầy đủ chất hằng ngày.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh SGK, bảng phụ, phấn màu.

III. Các hoạt động dạy học Viết là:    1 000 000 000

- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?

+ 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu đồng ?

- Treo giấy đã viết khung bài tập 4 SGK/17.

- GV viết số: 1 000 000 000 và gọi HS đọc.

- Nêu cách viết 1 tỉ? số có nhiếu chữ số viết như thế nào?

- GV nhận xét chung khi viết số có nhiều chữ số.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

+ Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số?

+ Lớp tỉ gồm các hàng nào?

- Về nhà hoàn thành các bài tập.

- Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.

- HS theo dõi.

 

- 1 HS đọc.

 

- Gồm 4 lớp: Lớp tỉ, lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

- Mỗi lớp phải chừa khoảng cách để dễ đọc và kiểm tra chữ số.

-3-5 HS đọc số, HS khác nhận xét.

 

+ HS trả lời.

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

        Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểmtra bài cũ. (5p)

+ Hãy kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều đạm và nêu vai trò của chất đạm.

+ Nêu vai trò của chất béo?

- Nhận xét.

B. Bài mới (30p) a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1:

 

- GV giới thiệu bài.

 

 Cho HS thảo luận nhóm 4: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi ta min và chất khoáng, chất xơ. GV phát giấy khổ to cho các nhóm.

+ Thức ăn chứa nhiều đạm: Thịt, cá, trứng, tôm, cua,…

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K.

   

- Chia nhóm, nhận giấy bút.

- Các nhóm thảo luận .

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Nhận xét.

- HS nối tiếp nhau kể.

+ Đại diện một số nhóm nêu.

   

(21)

T ê n t h ứ c ăn

Nguồ n gốc ĐV

Nguồ n gốc TV

Chứ a v i - t a - min

C h ứ a c h ấ t k h o á ng

C h ứ a c h ấ t xơ

       

       

- Cho HS thảo luận nhóm 2 về vai trò của vi ta min và chất khoáng.

a. Vai trò của vi-ta-min

+ Kể tên 1 số vi-ta-min mà em biết? ( Vi ta min A, D, C, B)

+ Nêu vai trò của vi-ta-min đó?

(Vi-ta-min B chống bệnh khô mắt.Vi ta min D chống còi xương, Vi ta min C chống chảy máu chân răng)

+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta- min đối với cơ thể? (  Chúng cần cho hoạt động sống của cơ thể )

+ HS nêu.

- Nhận xét.

KL: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể, hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động nhưng chúng lại rất cần cho học sinh sống của cơ thể. Nếu thiếu vi –ta-min cơ thể sẽ bị bệnh.

b. Vai trò của chất khoáng.

+ Kể tên 1 số chất khoáng mà em biết.

+ Nêu vai trò của chất khoáng đó?

( Canxi: thiếu canxi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, gây loãng xương ở người lớn. Sắt chống thiếu máu. i-ốt chống bướu cổ, thiếu i – ốt sẽ bị đần độn).

KL:

c. Vai trò của chất xơ và nước.

+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chất xơ?

+ Hàng ngày chúng ta uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?

- Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước.

C. Củng cố – dặn dò. (5p) - Nhận xét tiết học.

- Liên hệ thực tế

- Cho học sinh đọc mục bạn cần biết.

           

+ Sắt, canxi, i – ốt.

+ HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

     

+ Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

+ Mỗi ngày cần uống khoảng 2 lít nước. Uống đủ nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể.

- HS tự liên hệ thực tế.

- 2HS đọc mục: Bạn cần biết

(22)

Kĩ thuật

GV: Đỗ Thị Hồng

……….

BUỔI CHIỀU Mĩ thuật

GV: Bùi Thị Hương

……….

Tập làm văn

KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu

* Kiến thức: - Biết được hai cách kể lại lời nói , ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên  tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện (ND ghi nhớ)

* Kĩ năng: - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp(BT mục III).

- HS khá giỏi chuyển được lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp và từ lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.

* Thái độ: - Học tập chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1 phần nhận xét . - Bài tập 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp .

- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp – lời dẫn gián tiếp, bút dạ . III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5p)

+ Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì ?

+ Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện ?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài:

b. Phần nhận xét.

- GV giới thiệu bài.

* Bài 1 : Hoạt động nhóm tô.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ để thảo luận làm bài.

- Yêu cầu 4 HS trình bày bài lên bảng.

- GV để lại bài làm đúng nhất.

 Bài 2: Hoạt động cá nhân.

+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ?

+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé ?

* Bài 3: Hoạt động nhóm 2.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS đọc thầm, thảo luận cặp .

- 2 HS trả lời.

+ Những yếu tố: hình dáng, tính tình, lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một nhân vật.

 

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

 

- HS thảo luận nhóm và làm bài.

- HS nghe và nhận xét, bổ sung.

- HS làm vào vở.

 

+..cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người ...

+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.

 

- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

-  HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng .

- Lắng nghe, theo dõi , đọc lại.

+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật .

(23)

Thực hành tiếng việt

         TIẾT 1 I. Mục tiêu:Giúp HS được:

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào cạnh lời dẫn : như SGV/88.

+ Ta cần kể lại lời nĩi và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?

+ Cĩ những cách nào để kể lại lời nĩi và ý nghĩ của nhân vật ?

c. Ghi nhớ.

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32 , SGK.

d. Luyện tập.

* Bài 1 : Hoạt động nhĩm 2.

- GV nêu thêm VD minh hoạ.

* Gọi HS đọc  nội dung.

- GV nhắc HS:  Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và gạch ngang đầu dịng.

 Lời dẫn gián tiếp: khơng được đặt trong dấu ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu dịng và trước nĩ cĩ thể cĩ thêm từ: rằng, là và dấu hai chấm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm 2, ghi ra phiếu.

- GV theo dõi.

- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài đứng lên trình bày kết quả.

- GV nhận xét. Chữa bài như SGV-88

*Bài 2 ( HS khá giỏi làm ) Hoạt động cá nhân.

*Gọi HS đọc nội dung.

- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.

- GV yêu cầu HS làm vở, phát phiếu cho 2 HS giỏi.

- GV chốt lại lời giải như SGV/89.

Bài 3(HS khá giỏi làm)  Làm việc cả lớp.

* Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV gợi ý:    (SGV/ 89)

- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp

- GV chốt lại như SGV/89.

C. Củng cố, dặn dị. (5p) - Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở.

- Chuẩn bị bài: Viết thư.

+  Cĩ 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp .

 

- 3HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

   

- HS lắng nghe.

   

- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp.

 

- 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu.

- HS phát biểu và nhận xét.

- HS dán phiếu lên bảng và đọc kết quả.

     

- 1HS đọc nội dung.

- 1 HS làm mẫu.

 

- HS làm bài.

- 2 HS giỏi  lên bảng, đọc.

- HS theo dõi, nhận xét.

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

- 1 HS giỏi làm mẫu.

- Cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

(24)

-

- -

Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác.

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nhân hậu của ông cụ.

Dựa vào nội dung truyện đọc BT1, trả lời được các câu hỏi ở BT2 và BT3.

II. Đồ dùng dạy học

GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện

      Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn thường hướng dẫn luyện đọc.

HS: SGK

IIICác hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’) 2.Hoạt động 2: Luyện đọc (6’)

* Mục tiêu: HS đọc đúng rành mạch, nghỉ hơi đúng

Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác.

* Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.  

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài

- Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng câu khó đọc.

- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.

- YC HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:

- yêu cầu đọc từng đọan theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc sửa lỗi, nhận xét.

3.Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài(2’)

* Mục tiêu: HS thấy được tấm lòng nhân hậu của ông cụ với cô ca sĩ.

* Cách tiến hành:

- Bài học này muốn nói điều gì?

- GV nhận xét và nêu nội dung bài tập đọc.

4. Hoạt động 4: Học sinh làm BT 2: Đánh dấu ü vào  trước câu trả lời đúng (5’)

- HS cả lớp lắng nghe  

           

- HS theo dõi GV đọc bài  

- HS đọc tiếp nối câu và sửa lỗi phát âm theo hướng đẫn của GV.

- HS đọc từng đoạn.

- 1 HSG đọc, cả lớp đọc thầm.

   

- 1 HSG đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- 3 HSK tiếp nối nhau đọc bài - HSTB đọc bài, HS trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.

           

- HS nêu, nhận xét bổ sung.

           

- HS đọc.

(25)

Ngày soạn: 24/9/2018

Ngày giảng: Thứ 5/27/9/2018 Tin

GV: Bùi Thụy Khanh

………..

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT I. Mục tiêu

* Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thơng dụng) về chủ điểm nhân hậu- Đồn kết (BT 2, 3,4)

* Kĩ năng:  - Biết cách mở rộng vốn từ cĩ tiếng hiền, tiếng ác (BT 1) - HS khá giỏi sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.

* Thái độ: - GD HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta; biết sống nhân hậu và đồn kết với mọi người.

II. Đồ dùng dạy học -  Từ điển TV.

-  4 tờ giấy ghi nội dung BT3.

III. Các hoạt động dạy học

* Mục tiêu:HS hiểu nội dung truyện đọc ở BT1 để làm được BT2.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời đúng

- Yêu câu từng nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm vào vở

5. Hoạt động 5: Học sinh làm BT 3: Đánh dấu ü vào  ô thích hợp (5’)

* Mục tiêu:

- HS hiểu nội dung truyện đọc ở BT1 để làm được BT3.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm - Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời đúng.

- Yêu câu từng nhóm lên trình bày.

-  GV nhận xét các nhóm.

-  HS làm vào vở

6. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

4 nhóm (4 tổ) -

Nhóm thảo luận -

Các nhóm khác nhận xét -

 

- HS làm vào vở  

         

- 1 HS đọc.

 

- Nhóm thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét  

-  HS làm vào vở  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ. (5p) - 2 HS lên bảng. Dưới lớp làm nháp.

(26)

       Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN

 I. Mục tiêu

* Kiến thức:- Biết về dãy số tự nhiên.

* Kĩ năng:-  Bước đầu nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

* Thái độ: - Học tập chăm chỉ.

+ Tìm 1 từ đơn, 1 từ phức. Đặt câu với một từ đơn, 1 từ phức vừa tìm được.

- GV nhận xét.

B. Bài  mới. (30p) a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 1: Hoạt động nhóm 4.

- GV giới thiệu bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển.

- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu.

- Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.

- GV nhận xét và chốt :

* Bài 2: Làm việc nhóm 4.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục.

- GV phát phiếu cho HS làm bài.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- GV chốt lại lời giải đúng. như SGV/92.

* Bài 3: Hoạt động nhóm  2.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm.

- Gọi HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

* Bài 4: Hoạt động cá nhân.

- Gọi  HS đọc đề bài.

- GV: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bóng....

-  Gọi HS phát biểu ý kiến.

- GV chốt lời giải đúng . C. Củng cố -dặn dò. (5p)

+ Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết?

- Về nhà viết một câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ  BT4.

- Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy.

- Nhận xét.

   

- HS nghe.

   

- 1 HS đọc.

- HS theo dõi.

 

- HS thảo luận nhóm tìm từ và ghi vào phiếu.

 

- 2 nhóm dán phiếu và trình bày kết quả.   

-  Nhóm khác nhận xét.

- HS theo dõi.

 

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

 

- HS trao đổi và làm bài.

 

- Các nhóm dán bài lên bảng.

-> nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

 - 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS các nhóm lần lượt trình bày.

- HS nghe.

   

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS phát biểu.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phần đầu gồm những bộ phận nào?.. Phần thân gồm những bộ phận

Trứng Tinh trùng Sự thụ tinh..

* Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống.Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh..?. - Vi-ta-min là những chất

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

*Cô theå cuûa chuùng ta goàm coù ba phaàn laø : ñaàu , mình vaø

Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?. Cơ quan

- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.. - Cách xây dựng khóa

• Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để thai nhi phát triển khỏe mạnh. • Tại sao nói rằng:Chăm sóc sức khỏe của người mẹ và thai nhi là