PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
a, Cho các chất: KMnO4, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, với H2 ?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
b, Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn.
Câu 2: (2 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Câu 3: (2 điểm)
Nung hỗn hợp muối gồm CaCO3 và MgCO3 thu được 7,6 gam hỗn hợp hai oxit và khí A. Hấp thụ khí A bằng dung dịch NaOH thu được 15,9 gam muối trung tính.
Tính khối lượng của hỗn hợp muối.
Câu 4: (2 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a, Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na23,Cu64,Zn65. b, Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hoà tan hết lượng kim loại này.
Câu 5: (2 điểm)
Ở 120C có 1335 gam dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch đó lên 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch này bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.
Biết độ tan SCuSO4(120C)33,5(g) và SCuSO4(900C)80(g)
---
(Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học)
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm) a,
- Những chất nhiệt phân ra khí O2 là : KMnO4, KClO3
2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 to 2KCl +3O2
0,25 đ 0,25 đ - Những chất tác dụng được với H2O là: P2O5, CaO
P2O5 +3H2O 2H3PO4
CaO + H2O Ca(OH)2
0,25 đ 0,25 đ - Những chất tác dụng được với H2: CuO, Fe2O3
CuO + H2 to Cu + H2O Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O
0,25 đ 0,25 đ b,
- Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 4 ống nghiệm riêng biệt - Nhúng giấy quỳ tím vào 4 mẫu thử ở 4 ống nghiệm trên:
+ Quỳ tím hoá đỏ: mẫu thử đó là dd HCl + Quỳ tím hoá xanh: mẫu thử đó là dd NaOH + Quỳ tím không đổi màu: H2O, dd NaCl - Đun nóng 2 ống nghiệm còn lại :
+ Nếu ở ống nghiệm nào để lại cặn màu trắng, đó là: dd NaCl + Ống nghiệm nào không để lại cặn mà bay hơi hết, đó là H2O
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2: (2 điểm)
- nFe 1156,2 0,2 (mol) , nAl 27m (mol) 0,25 đ - Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl2 +H2
(1)Theo PT (1): nFe nH2 0,2(mol) mH2 0,2.20,4(g)
0,5 đ - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng
thêm:
11,20,410,8(g) 0,25 đ - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 cóphản ứng:
2Al + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2 (2) Theo PT (2): 2 23 23.27m 18m(mol)
n
nH Al 2 2.18m m9 (g)
mH
0,5 đ
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm: m m9 (g) 0,25 đ - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm
10,8g.
0,25 đ
Ta có: mm9 10,8 - Giải tìm m ta được : m12,15(g)
Câu 3: (2 điểm)
Gọi x,y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3. PTPƯ: CaCO3 to CaO + CO2 (1) x x x mol MgCO3 to MgO + CO2 (2) y y y mol CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (3) x+y x+y mol
0, 75 đ
Hỗn hợp hai oxit có khối lượng 7,6g là CaO và MgO.
Ta có: 56x40y 7,6 (I)
Theo PT (1), (2), (3) ta có: nNa2CO3 nCO2 x y15106,9 0,15(mol) Hay x y0,15 (II)
Từ (I) và (II) ta có :
15 , 0
6 , 7 40 56
y x
y x
Giải ra ta được x0,1(mol), y0,05(mol)
0, 5 đ
Khối lượng của các muối:
mCaCO3 0,1.10010(g)
mMgCO3 0,05.844,2(g)
0, 5 đ Khối lượng hỗn hợp 2 muối:
104,214,2(g) 0,25 đ
Câu 4: (2 điểm) a,
Gọi hoá trị của M là n và có số mol là x mol, ta có PTPƯ:
M + nHCl MCln + 2n H2
1mol 2nmol x mol 2n.x mol
0,25 đ
Ta có: x.M 16,25(g) (1)
2 2n.x 225,,64 0,25(mol)
nH
Hay n.x0,5 (2) lấy (1) chia (2) Mn 32,5M 32,5.n
0,5 đ
Hoá trị của kim loại có thể là I, II, III. Ta xét bảng sau:
n 1 2 3
M 32,5 (loại) 65 (thoả mãn) 97,5 (loại)
Vậy trong các kim loại trên thì M là Zn
0,5 đ
b,
PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
0,25 đTheo PT: nHCl 2nZn 21665,25 0,5(mol)
V Cn 00,,52 2,5(l)
M
HCl
0,25 đ 0,25 đ
Câu 5: (2 điểm)
- Ở 120C có 100 g nước hoà tan được 33,5 g CuSO4 bão hoà.
Khối lượng của dd CuSO4 bão hoà là: 10033,5133,5(g) - Khối lượng của CuSO4 có trong 1335 g dung dịch bão hoà là:
mCuSO4 33133,5.1335,5 335(g)
Khối lượng dung môi (H2O) là:
mH2O mdd mCuSO4 13353351000(g)
0, 75 đ
0,25 đ Gọi a (g) là khối lượng CuSO4 cần thêm vào dung dịch
Khối lượng chất tan và dung môi trong dung dịch bão hoà ở 900C là:
mCuSO4 (335a)g và mH2O 1000(g)
0, 5 đ Áp dụng công thức tính độ tan của CuSO4 ở 900C là:
SO4(900 )3351000a.10080 C
SCu
Giải ra ta được: a465(g)
0, 5 đ
Chú ý: nếu HS làm cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
Duyệt chuyên môn nhà trường Kiểm tra của tổ chuyên môn Người ra đề
Trần Văn Lam