• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC

THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2014 - 2015

MÔN THI: HÓA HỌC

Thời gian làm bài:150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,5 điểm)

1. Từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các PTHH điều chế các chất sau: sắt(II) sunfat, sắt(II) clorua, sắt(III) clorua, sắt(III) hiđroxit, natri sunfit, natri hiđrosunfat.

2. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2. Viết các PTHH xảy ra.

Câu 2: (1,5 điểm)

1. Trình bày phương pháp phân biệt các chất lỏng đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn sau: rượu etylic 960, rượu etylic nguyên chất, benzen, dầu ăn, giấm ăn.

2. Hoà tan Fe3O4 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X.

Dung dịch X tác dụng được với những chất nào trong số các chất sau: Cu, NaOH, Br2, KMnO4, MgSO4, Al, H2S? Viết các PTHH xảy ra.

Câu 3: (1,5 điểm)

Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng, chứa hỗn hợp gồm hai oxit kim loại, thu được a gam chất rắn X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) đặt trên đĩa cân, phản ứng kết thúc số chỉ của cân là (a + b) gam, dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định hai kim loại có trong hai oxit ban đầu? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 4: (2,5 điểm)

1. Hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol axetilen; 0,6 mol hiđro; 0,1 mol vinylaxetilen (CH≡ C-CH=CH2, có tính chất tương tự axetilen và etilen). Nung nóng hỗn hợp A một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hỗn hợp A là 1,5.

Nếu cho 0,15 mol hỗn hợp B sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có x gam brom tham gia phản ứng. Tính giá trị của x.

2. Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa. Tính giá trị của m và a.

Câu 5: (1,5 điểm)

Cho 41,175 gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba tác dụng với 59,725 gam nước thu được dung dịch X và có 10,08 lít khí thoát ra (đktc).

Trộn 400 ml dung dịch A (chứa HCl) với 100 ml dung dịch B (chứa H2SO4) được dung dịch C. Lấy 10 ml dung dịch C trộn với 90 ml nước được dung dịch D.

Dùng 1 gam dung dịch X để trung hoà vừa đủ dung dịch D ở trên, thu được kết tủa Y.

Cô cạn phần dung dịch thì thu được một lượng muối khan Z. Tổng khối lượng Y và Z là 0,83125 gam.

a. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X.

(2)

2

b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch A, B, C, D. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.

Câu 6: (1,5 điểm)

Có a gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, mạch hở A và một este B. B tạo ra bởi một axit no, đơn chức, mạch hở A1 và một rượu no, đơn chức, mạch hở C (A1 là đồng đẳng kế tiếp của A). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit A, A1 và 1,38 gam rượu C, tỷ khối hơi của C so với hiđro là 23. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam hỗn hợp hai muối của A, A1 bằng một lượng oxi dư thì thu được Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2

(đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, A1, C, B.

b. Tính a.

Biết nguyên tử khối: Na = 23; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137;

C = 12; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; S = 32; Br = 80.

Các chữ viết tắt: PTHH: phương trình hóa học; đktc: điều kiện tiêu chuẩn.

...Hết ...

(Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm).

Họ và tên thí sinh:...SBD:...

Chữ kí giám thị số 1 Chữ kí giám thị số 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b, Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn. b, Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp gồm hai oxit.. Câu 28: Xà

Câu 21: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây.. Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch

+ Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra có mùi hắc đó là MnO 2.. - Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc , tách lấy chất rắn FeS 2 , CuS và dung dịch NaOH. Phần

A. Câu nào sau đây diễn đạt đúng:.. Chất tan là rượu, dung môi là nước. Chất tan là nước, dung môi là rượu. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi.

Câu 17: Cho một oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được một dung dịch vừa làm mất mầu dung dịch KMnO4, vừa hòa tan được Cu?. Lọc kết tủa, đem nung

Câu 5:Để phân biệt các chất lỏng bằng phương pháp hóa học: Benzen, rượu etylíc và axit axetic dùng thuốc thử nào sau đây.. nước và

Hóa chất duy nhất dùng để tác Ag mà không làm thay đổi thể tích dung dịch là:.. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một