• Không có kết quả nào được tìm thấy

KẾ HOẠCH GD NHÀ TRƯỜNG 21-22 - Website Trường Tiểu Học Lê Dật - Đại Lộc - Quảng Nam

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "KẾ HOẠCH GD NHÀ TRƯỜNG 21-22 - Website Trường Tiểu Học Lê Dật - Đại Lộc - Quảng Nam"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ DẬT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số: 10 /KH-THLD Đại Chánh, ngày 7 tháng 9 năm 2021 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Ban hành chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông 2018;

Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;

Căn cứ Công văn 1338/SGDĐT- GDTH ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Sở Giáo dục Đào tạo, tỉnh Quảng Nam về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;

Căn cứ Công văn số 188/PGDĐT-HT ngày 6 tháng 9 năm 2021của Phòng Giáo dục và Đào tạo Đại Lộc về việc triển khai nhiệm vụ năm học 2021- 2022 cấp tiểu hoc;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 – 2022 Trường tiểu học Lê Dật xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 cụ thể như sau:

I. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương

Đại Chánh là một xã cách trung tâm huyện 20 km về phía Tây Nam, là một xã miền núi, có địa hình rộng, cơ sở hạ tầng nông thôn chưa phát triển mạnh, giao thông đi lại còn nhiều khó khăn. Đời sống nhân dân chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, thu nhập bình quân đầu người còn thấp nên còn nhiều khó khăn.

Trường Tiểu học Lê Dật là đơn vị hành chính trực thuộc Đảng bộ Xã Đại Chánh và UBND huyện Đại Lộc và PGD ĐT Đại Lộc. Mặc dù nhà trường đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Đảng ủy xã Đại Chánh, Huyện ủy và Phòng GDĐT Đại Lộc, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của

(2)

nhân dân nên kinh tế - xã hội của xã trong thời gian qua đạt nhiều kết quả khả quan.

Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/4/2017 của Tỉnh ủy về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025”và những năm tiếp theo; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất cho việc triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững.

Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường 2.1. Tình hình số lớp, số học sinh

Khối lớp

Số lớp Số HS Nữ 2b/ngày K.tật Tỉ lệ HS/lớp

1 3 99 99 1 32,3

2 3 78 78 26

3 3 79 79 26,3

4 3 100 100 33,3

5 3 87 87 2 29

TC 15 443 443 3 29,5

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lý

SL Nữ Đại học C.đẳng T.cấp Ghi chú

CBQL 2 1 1 1

GV 23 18 12 11

TPT 1 1

NV 3 3 3

B.vệ 1

Tổng 30 22 14 12 3

2.3. Tình hình cơ sở vật chất

Số phòng học văn hóa hiện đủ 15 phòng học/ 15 lớp, học 2 buổi/ ngày.

Số phòng học các môn chuyên: 03 ( Kiên cố), nhà đa năng: 01

Số bộ bàn ghế đủ cho HS học tập 15 lớp học, trang thiết bị phục vụ dạy học đảm bảo nhu cầu cho dạy và học 2 buổi/ ngày.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022 1. Mục tiêu chung

(3)

- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Giáo dục nhà trường tiếp tục khẳng định là niềm tin của gia đình và xã hội, làm cho học sinh thích đi học, mỗi ngày đến trường là một ngày vui, tập trung xây dựng trường học tiên tiến, hiện đại và hội nhập, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tích cực chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018, sách giáo khoa mới, nhất là đối với lớp 1,2. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm công dân của học sinh đối với cộng đồng, xã hội, gắn giáo dục tri thức, đạo đức với giáo dục truyền thống văn hóa, giáo dục thể chất; rèn luyện con người về lý tưởng, phẩm chất, nhân cách, lối sống; nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, đánh giá; tiếp tục đổi mới công tác quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên.

- Duy trì các tiêu chí của trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm. Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.

2. Mục tiêu cụ thể

Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid- 19 đang diễn biến phức tạp, vừa tổ chức dạy học trực tuyến theo Kế hoach số 33/KH-PGDĐT ngày 18/8/2021 của Phòng giáo dục Đào tạo Đại Lộc; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học tiếp tục triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1 và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.

Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1 và 2;

tập trung đầu tư phát triển giáo dục và xây dựng CSVC lớp học phù hợp với điều kiện của nhà trường nhằm đạt hiệu quả chất lượng giáo dục.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) đối với lớp 3, 4,5.

Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề

(4)

nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để tiếp tục triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm học 2022-2023.

Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện của địa phương.

Chỉ tiêu:

- 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1,2 được học môn Tiếng Anh môn tự chọn 2. Tiếp tục triển khai Chương trình tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5 Anh 4 tiết/tuần.

- Giữ vững danh hiệu “Cơ quan chuẩn văn hóa”, “Trường xanh - sạch - đẹp - an toàn - hạnh phúc”.

- 100% CB, GV, NV thực hiện tốt bộ qui tắc ứng xử văn hóa trong trường học.

- 100% CBQL, GV tham gia tập huấn Chương trình GDPT 2018 và xếp loại đạt.

- Nhà trường duy trì tốt số lượng học sinh đã ra lớp, phấn đấu trong năm không có học sinh bỏ học. Học sinh 6 tuổi huy động vào lớp 1, tỷ lệ đạt 100%;

Tỷ lệ học sinh hoàn thành Chương trình Tiểu học đạt 100%

- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi;

biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

- Đối với HS lớp 3,4,5:

+ Phẩm chất: 100 % xếp loại đạt trở lên.

+ Năng lực: 100 % xếp loại đạt trở lên.

- Đối với lớp 1,2:

+ 100% học sinh được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn

(5)

đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

+ 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100%

học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học. Tỉ lệ học sinh khen thưởng toàn trường cuối năm đạt từ 70% trở lên.

- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

- Duy trì kết quả phổ cập GDTH đúng độ tuổi mức độ 3- XMC mức độ 2.

- Tổ chức SHCM theo hướng nghiên cứu bài học ở tất cả các khối lớp, ít nhất 03 lần/ 01 học kì theo Công văn số 913/SGDĐT-GDTH ngày 05/6/2020 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC

1. Mục tiêu chung

- Đảm bảo việc rà soát, điều chỉnh phân phối chương trình trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ của cấp học trong chương trình giáo dục theo hướng tinh giản, tăng cường phát triển các kĩ năng trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ trong Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời gian 35 tuần thực học (học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần).

- Các tổ chuyên môn có trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, thiết kế tiến trình dạy học trong mỗi môn học với các nội dung, các chủ đề dạy học, các chủ đề tích hợp phù hợp và theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.

- Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh của mỗi tổ phải phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh; tất cả đều được thể hiện trong biên bản họp tổ và được Hiệu trưởng duyệt trước khi thực hiện.

2. Thực hiện chương trình

Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 năm học 2021-2022.

Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/

QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT từ lơp 3 đến lớp 5.

Bộ phận chuyên môn nhà trường xây dựng kế hoạch GD nhà trường và tổ chức thực hiện giáo dục theo định hướng phát triển năng lực tự học của học sinh, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt

(6)

động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với lớp 3, 4, 5 (4 tiết/tháng) thực hiện theo hướng tích hợp hoặc lồng ghép các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công/Kỹ thuật,… phù hợp điều kiện thực tế địa phương.

Tiếp tục triển khai có hiệu quả Mô hình trường học mới Việt Nam theo hướng dẫn tại Công văn số 415/SGDĐT-GDTH ngày 04/4/2016 của Sở GDĐT Quảng Nam.

Thực hiện dạy học chương trình tiếng Anh 2 tiết/tuần đối với lơp 1, 2 theo Công văn số 491/SGDĐT-GDTH ngày 30/3/2020 của SGDĐT-TH tỉnh Quảng Nam. Tiếp tục triển khai Chương trình tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5 (4 tiết/tuần).

3. Đổi mới công tác chỉ đạo dạy học

- Thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” (PP-BTNB) theo Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 của Bộ GDĐT, nhà trường chú trọng xây dựng, từng bước hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột”; ở các môn TNXH lớp 3 và Khoa học lớp 4,5.

- Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật bằng cách bố trí phòng học Mĩ thuật, sắp xếp thời khóa biểu hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế. Chuyên môn nhà trường chủ động theo dõi, chỉ đạo, rút kinh nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật kịp thời đối với giáo viên; tạo điều kiện cho giáo viên Mỹ thuật sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường để giáo viên được giao lưu, học tập, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp. Sử dụng “Tài liệu dạy học Mĩ thuật dành cho giáo viên tiểu học”

phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất, góp phần tích cực phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.

- Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học:

+ Nhà trường tiếp tục chỉ đạo GV thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 22 và TT 03/VBHN-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học đối với lớp 3,4,5.

Riêng đối với lớp 1,2 thực hiện đánh giá theo Thông tư số 27/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 về việc Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học nhằm đảm bảo thực chất, hiệu quả.

+ Tổ chức kiểm tra đánh giá định kỳ, bàn giao chất lượng, xét lên lớp, xét hoàn thành chương trình tiểu học một cách nghiêm túc kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

+ Chuyên môn nhà trường đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lí, hỗ trợ đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 03/VBHN- BGDĐT, TT 27/BGDĐT để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học. GV tiếp

(7)

tục bồi dưỡng nâng cao năng lực về đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư số 22 và Thông tư số 27/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống.

- Thực hiện tốt việc tích hợp lồng ghép dạy học Tiếng Việt và các môn khác có các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng tránh tai nạn thương tích;

phòng tránh tai nạn bom mìn; ANQP, GD địa phương,... vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp lồng ghép cần đảm bảo tính hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.

- Dạy học tiếng Anh: Nhà trường thực hiện tổ chức dạy học Tiếng Anh 4 tiết/tuần cho học sinh các lớp 3, 4, 5 căn cứ vào tài liệu được Bộ GDĐT phê duyệt để lựa chọn nội dung và ngữ liệu phù hợp để dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách hiệu quả; sử dụng bài kiểm tra định kì phù hợp với nội dung đã học.

Căn cứ nhu cầu tự nguyện của học sinh và điều kiện đảm bảo về giáo viên, cơ sở vật chất, nhà trường tăng cường tổ chức dạy thí điểm, làm quen Tiếng Anh cho học sinh các lớp 1, 2 theo công văn số 491/SGDĐT-GDTH ngày 30/3/2020.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, duy trì và phát triển câu lạc bộ môn tiếng Anh, câu lạc bộ Toán- Tiếng Việt, TDTT, Âm nhạc, MT,... Tham gia

“Giao lưu Olympic tiếng Anh” cấp huyện để tạo môi trường học tập, sử dụng tiếng Anh cho học sinh một cách thiết thực, thân thiện, tương tác và hiệu quả.

Tăng cường đánh giá thường xuyên, đánh giá kiểm tra năng lực ngôn ngữ cho HS ( lớp 5) theo Quyết định số 1479/QĐ-GDĐT. Nhà trường tạo điều kiện để giáo viên Tiếng Anh tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu giảng dạy.

- Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học:

+ Nhà trường thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học cấp Tiểu học theo Công văn số 141/PGDĐT-TH ngày 10/9/2019 của Phòng GDĐT Đại Lộc.

+ Phát huy tác dụng phòng tin học, cho học sinh thực hành thuận lợi và nối mạng Intenet để học sinh học tập; tăng cường việc bổ sung máy vi tính mới để cài đặt các phần mềm học tập cho học sinh theo chương trình SGK mới.

+ Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học-Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào học tập.

+ Giaó viên Tin học sinh hoạt chuyên môn riêng theo cụm trường để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

(8)

+ Nhà trường tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học, phấn đấu trang bị số máy tính tương ứng với số học sinh tối đa của 1 lớp, không để quá 2 học sinh/1 máy tính.

+ Tham mưu với cơ quan có thẩm quyền xây dựng đề án, kế hoạch chuẩn bị tốt điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT, từng bước được chuẩn hóa để tổ chức dạy học Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2022-2023. Đảm bảo 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 của trường đều được học Tin học.

- Giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.

+ Triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật được thể hiện qua Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là Luật Người khuyết tật, các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục khuyết tật năm 2011 và Công văn số 586/SGD&ĐT ngày 04/4//2011 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện Giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật ở trường phổ thông; đồng thời trang bị nhận thức một cách sâu sắc trong giáo viên về ý nghĩa, mục đích trong việc thực hiện nhiệm vụ này để đem lại lợi ích chung cho cộng đồng, xã hội.

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

(Kèm theo Công văn số 1338/SGDĐT-GDTH ngày 28/6/2021)

T T

Hoạt động giáo

dục

Số tiết lớp 1 Số tiết lớp 2 Số tiết lớp 3 Số tiết lớp 4 Số tiết lớp 5

Tổn

g HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII Tổng HKI HKII 1. Môn học bắt buộc

1 Tiếng Việt 420 216 204 350 180 170 280 144 136 280 144 136 280 144 136

2 Toán 105 54 51 175 90 85 175 90 85 175 90 85 175 90 85

3 Đạo đức 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17

4 TNXH 70 36 34 70 36 34 70 36 34

5 GDTC 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34

6 Nghệ thuật

(ÂN, MT)70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34

7 HĐTN 105 54 51 105 54 51

8 TC 35 18 17

(9)

9 KT 35 18 17 35 18 17

10 LS&ĐL 70 36 34 70 36 34

11 KH 70 36 34 70 36 34

2. Môn học tự chọn

12 T. Anh 70 36 34 70 36 34 140 72 68 140 72 68 140 72 68

13 Tin học 70 36 34 70 36 34 70 36 34

3. Hoạt động củng cố, tăng cường

14 LTV 35 18 17 70 36 34 35 18 17

15 L.T 70 36 34 35 18 17 35 18 17

16 Đ.TV+ GT (NGLL) 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17

18 KNS 35 18 17 35 18 17

Tổng 1.1

20 576 544 1.12

0 576544 1085 558 527 1120 576 544 1120 576 544 Số tiết/

tuần Cả năm học

1.120tiết/ 35 tuần 32 tiết/ tuần

1.120tiết/ 35 tuần 32 tiết/ tuần

1085 tiết/ 35 tuần 32 tiết/ tuần

1.120tiết/ 35

tuần 32 tiết/ tuần 1.120 tiết/ 35 tuần 32 tiết/ tuần Số buổi dạy/

ngày 2 buổi/ ngày 2 buổi/ ngày 2 buổi/ ngày 2 buổi/ ngày 2 buổi/ ngày

2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học 2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

Phụ lục 1.2. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

(Kèm theo Công văn số 1338/SGDĐT-GDTH ngày 28/6/2021)

Tháng Chủ

điểm Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ

chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng

cùng tham gia

Tháng 9

Mái trường

thân yêu của

em

- Ổn định tổ chức - Thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học mới

- Tổ chức lễ khai giảng, ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường - Tuyên truyền giáo dục truyền thống của nhà trường

- Triển khai chuyên đề ATGT

- Thành lập đội nghi thức

Từng lớp học Ngoài sân trường Dưới cờ Trong lớp

Đầu tháng

Trong tháng

- GVCN - GVCN - Toàn trường - TPT, GVCN

- TPT

- TPT, GVCN - CBQL, GV, TPT, NV, PHHS

Tháng Vòng - Tổ chức đăng ký thi - Từng Trong - GVCN CBQL,

(10)

10

tay bè

bạn đua lớp

- Tổ chức sinh hoạt ngày 20/10

- Tôn vinh phụ nữ Việt Nam

- Đại hội Liên-Chi đội TNTP Hồ Chí Minh

lớp học - Toàn tường

tháng

- Ban văn thể, TPT

- GVCN, TPT

GV, TPT, NV

Tháng 11

Biết ơn thầy giáo, cô giáo

- Tổ chức lễ 20/11:

Đăng ký “Tháng học tốt, tuần học tốt”

- Tổ chức hội thi văn nghệ chào mừng ngày NGVN 20/11.

- Phát động phong trào

“Xanh lớp học”

- Sinh hoạt ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam

- Trong lớp học -Toàn trường

Trong tháng

- TPT, GVCN - TPT,

GVCN - GVCN - TPT

- Tổ Chuyên môn

CBQL, GV, TPT, NV

Tháng 12

Uống nước nhớ nguồn

- Tổ chức tổng vệ sinh trường lớp

- Tổ chức trò chơi dân gian

- Tổ chức sinh hoạt 22/12, sinh hoạt truyền thống về anh bộ đội Cụ Hồ

-Trong lớp -Ngoài trời -Toàn trường

Trong

tháng - TPT, GVCN - TPT

- TPT, GVCN

CBQL, GV, TPT, NV

Tháng 01,02

Ngày tết quê em-Em yêu Tổ quốc Việt Nam

- Sinh hoạt tập thể, thi nghi thức đội, ca múa hát và các kỹ năng hoạt động Đội - Tìm hiểu nét đẹp truyền thống quê hương.

- Sơ kết học kỳ I

-Ngoài trời - Trong lớp -Toàn trường

Trong tháng

- TPT, GVCN - TPT, GVCN

-GV, CBL

CBQL, GV, TPT, NV

Tháng 3

Yêu quý mẹ và cô giáo

-Ca hát về mẹ và cô giáo

- Sinh hoạt ý nghĩa ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3

- Tìm hiểu về tình cảm gia đình, tình cảm thầy

- Trong lớp - Toàn trường -Trong lớp

Trong tháng

GV, TPT CBQL,GV,NV -HS

-HS

- CBQL, GV, TPT, NV, HS

Tháng 4

Hòabìn h – hữu nghị

- Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề ca ngợi vẻ đẹp quê hương đất nước và mừng ngày chiến thắng 30/4

-Trong

lớp Trong

tháng GV, TPT CBQL,GV,NV, HS

CBQL, GV, TPT, NV, HS

Tháng

Bác Hồ kính yêu

- Sinh hoạt kỉ niệm ngày sinh Bác Hồ 19/5 - Các lớp tự chọn nội dung sinh hoạt theo chủ đề Bác hồ kính yêu

-Toàn trường -Trong lớp -Toàn

Trong tháng

GV, TPT CBQL,GV,NV, HS

- CBQL, GV, TPT, NV, HS

(11)

5 - Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 15/5 và 19/5

- Tổ chức Lễ ra trường cho học sinh lớp 5 - Tổng kết năm học

trường -Toàn trường -Toàn trường

2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian học tại trường. (Phụ lục 1.3)

STT Nội dung Hoạt

động

Đối tượng/q

uy mô

Thời gian Địa điểm Ghi chú 1 Hoạt động đọc sách

tại thư viện, vui chơi tự do của học sinh trong khuôn viên nhà trường

Cá nhân HS, nhóm học sinh thực hiện

-HS sinh hoạt trong giờ ra chơi

Trong thời gian sau 2 tiết học các buổi

Trong thư viên, trong lớp học, ngoài sân trường

4. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục

Thực hiện Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 6/ 8 /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 cụ thể đối với giáo dục tiểu học:

Ngày tựu trường năm học 2021-2022: ngày 01/ 9/ 2021.

Ngày khai giảng năm học 2021-2022: ngày 05/9/2021.

Học kỳ I: Từ ngày 6/9/2021 đến trước ngày 15/ 01/ 2022 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).

Học kỳ II: Từ ngày 17/ 01/ 2022 đến trước ngày 25/05/ 2022 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).

Ngày bế giảng năm học: Từ ngày 28 /05 /2022- 30/ 05/ 2022

Căn cứ vào điều kiện thực tế thời gian trong năm học tại Trường Tiểu học Lê Dật thời gian thực hiện chương trình năm học 2021-2022 cụ thể như sau:

4.1. Đối với khối lớp 1

a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( Phụ lục 1.4)

TUẦN THỜI

GIAN

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngà y/

Ngày/

tháng Buổi Tiết

học

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ

7

Chủ nhật

Điều chỉnh kế hoạch Tuần Sáng

1 HĐTN GDKNS TNXH AV T.Việt

2 T.Việt Đạo đức T.Việt AV T.Việt 3 T.Việt GDTC T.Việt Toán MT

4 Toán ĐTV+GT HĐTN L.T HĐTN

Chiều 5 T.Việt T.Việt SHCM T.Việt TNXH

(12)

6 T. Việt T.Việt T. Việt GDTC

7 L.Toán Toán LTV Â.N

Tổng số

tiết/tuần TỔNG HỢP

TT Nội dung Số lượng tiết học Chi chú

1 Tiếng Việt 12

2 Toán 3

3 TNXH 2

4 Đ.đức 1

5 T.dục 2

6 MT 1

7 Nhạc 1

8 HĐTN 3

9 Môn học tự chọn (T.Anh) 2

10 Hoạt động củng cố tăng

cường (L.TV, L.T) 3

11 ATGT+Đọc TV 1

12 GDKNS 1

Sinh hoạt chuyên môn Các ngày nghỉ trong năm

Tổng số tiết học kỳ I 32 x 18 = 576 Tổng số tiết học kỳ II 32 x 17 = 544

b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Kèm theo Phụ lục 2)

4.2. Đối với khối lớp 2

a) Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( Phụ lục 1.4)

TUẦN THỜI

GIAN

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngà y/

Ngày/

tháng Buổi Tiết

học

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ

7

Chủ nhật

Điều chỉnh kế hoạch Tuần Sáng

1 HĐTN T.V T.V T.V T.V

2 T.V T.V T.V T.V T.V

3 T.V AV Toán GDTC Toán

4 Toán AV L.Toán LTV HĐTN Chiều

5 Toán ÂN

SHCM

TNXH Đạo đức

6 L.TV Đ TV+GT Toán GDKNS

7 GDTC MT HĐTN TNXH

Tổng số

tiết/tuần TỔNG HỢP

TT Nội dung Số lượng tiết học Chi chú

1 Tiếng Việt 10

2 Toán 5

3 TNXH 2

4 Đ.đức 1

5 T.dục 2

6 MT 1

(13)

7 Nhạc 1

8 HĐTN 3

9 Môn học tự chọn (T.Anh) 2

10 Hoạt động củng cố tăng

cường (L.TV, L.T) 3

11 ATGT+Đọc TV 1

12 GDKNS 1

Sinh hoạt chuyên môn Các ngày nghỉ trong năm

Tổng số tiết học kỳ I 32 x 18 = 576 Tổng số tiết học kỳ II 32 x 17 = 544

b) Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1 (Kèm theo Phụ lục 2)

4.3. Đối với khối lớp 3

Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( Phụ lục 1.4)

TUẦN THỜI

GIAN

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngà y/

Ngày/

tháng Buổi Tiết

học

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ

7

Chủ nhật

Điều chỉnh kế hoạch Tuần Sáng

1 C.cờ Toán Toán Toán

2 TNXH Toán C. Tả L.Toán

3 T. Công LTVC T. Viết C. Tả

4 Toán L.TV

Chiều

5 Tin AV

SHCM

Đạo đức TD

6 Tin AV TNXH MT

7 AT+NG TD AV TLV

8 ÂN AV SHL+ĐTV

Tổng số

tiết/tuần TỔNG HỢP

TT Nội dung Số lượng tiết học Chi chú

1 Tiếng Việt 8

2 Toán 5

3 TNXH 2

4 Đ.đức 1

5 T.dục 2

6 MT 1

7 Nhạc 1

8 T. công (Kĩ thuật) 1

9 C.cờ 1

10 T.Anh 4

11 SHL+ ĐTV 1

12 Tin học 2

13 Hoạt động củng cố tăng

cường (L.TV, L.T) 2

14 ATGT+NGLL 1

Sinh hoạt chuyên môn

(14)

Các ngày nghỉ trong năm

Tổng số tiết học kỳ I 32 x 18 = 576 Tổng số tiết học kỳ II 32 x 17 = 544

4.4. Đối với khối lớp 4

Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( Phụ lục 1.4)

TUẦN THỜI

GIAN

Ngày/

tháng Ngày/

tháng Ngày/

tháng Ngày/

tháng Ngày/

tháng Ngày/

tháng Ngày/

tháng

Buổi Tiết học

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Điều chỉnh kế hoạch Tuần

Sáng

1 CC Toán MT TLV

2 Lịch sử Toán TD Toán

3 Toán Đ.Lí LTVC ÂN ĐTV+SHL

4 C. Tả K. học KT ĐĐ

Chiều

5 LTVC AV

SHCM

TLV AV

6 K/C AV Toán AV

7 K. học Tin học GT+NG TD

8 Tin học

Tổng số

tiết/tuần TỔNG HỢP

TT Nội dung Số lượng tiết học Chi chú

1 Tiếng Việt 8

2 Toán 5

3 Khoa, Sử-Địa 4

4 Đ.đức 1

5 T.dục 2

6 MT 1

7 Nhạc 1

8 T. công (Kĩ thuật) 1

9 C.cờ 1

10 SHL+ĐTV 1

11 T.Anh 4

12 Tin học 2

13 ATGT+NGLL 1

Sinh hoạt chuyên môn Các ngày nghỉ trong năm

Tổng số tiết học kỳ I 32 x 18 = 576 Tổng số tiết học kỳ II 32 x 17 = 544

4.5. Đối với khối lớp 5

Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( Phụ lục 1.4)

TUẦN THỜI

GIAN

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngày/

tháng

Ngà y/

Ngày/

tháng

(15)

Buổi Tiết

học Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ

7 Chủ

nhật Điều chỉnh kế hoạch Tuần Sáng

1 CC LTVC AV Toán

2 Toán Toán AV TD

3 Toán TLV LTVC TLV ĐTV+SHL

4 C. tả KH Tin học

Chiều

5 KH MT

SHCM

L. Sử Tin học

6 Đ. Đức KT Đ. Lý AV

7 K.C ÂN Toán AV

8 GT-NG TD

TT Nội dung Số lượng tiết học Chi chú

1 Tiếng Việt 8

2 Toán 5

3 Khoa, Sử-Địa 4

4 Đ.đức 1

5 T.dục 2

6 MT 1

7 Nhạc 1

8 T. công (Kĩ thuật) 1

9 C.cờ 1

10 ĐTV+SHL 1

11 T.Anh 4

12 Tin học 2

13 ATGT+NGLL 1

Sinh hoạt chuyên môn Các ngày nghỉ trong năm

Tổng số tiết học kỳ I 32 x 18 = 576 Tổng số tiết học kỳ II 32 x 17 = 544

V. Giải pháp thực hiện

1. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (trong thẩm quyền và nhiệm vụ của Hiệu trưởng)

Đầu năm học khảo sát điều kiện cơ sở vật chất của trường, lên kế hoạch mua sắm, nguồn kinh phí hỗ trợ.

Giao cho nhân viên phụ trách thiết bị dạy học kiểm kê, rà soát toàn bộ thiết bị dạy học, lập kế hoạch và đề nghị nhà trường tu sửa, bổ sung một số thiết bị dạy học mới phục vụ công tác dạy và học, cho các khối lớp, đáp ứng các nhu cầu giảng dạy theo định hướng PTNL của Bộ GD-ĐT.

Tham mưu với các cấp lãnh đạo để hỗ trợ kinh phí mua sắm đồ dùng trang thiết bị dạy học phục cho chương trình giáo dục, tu sửa nâng cấp một số công trình hư hỏng, mua sắm một số đồ chơi vận động ngoài trời cho học sinh.

Xây dựng môi trường sư phạm, đảm bảo sự thuận lợi cho việc dạy học đủ phòng học, các phòng chức năng, sử dụng thiết bị dạy học.

Quản lí hành chính; quản lí và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường đảm bảo cho việc tổ chức dạy học;

(16)

2. Thực hiện công tác đội ngũ (số lượng, chất lượng, trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp, …)

Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường; Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;

Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;

Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học.

3. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

- Phó Hiệu trưởng tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 1 và 2, đối với các khối lớp 3, 4 và 5 theo quyết định 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá xếp loại các môn học ở tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT đối với khối lớp 1 và 2, các khối lớp 3, 4 và theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.

Lập kế hoạch chuyên môn, xây dựng quy chế chuyên môn, phê duyệt và kiểm tra hồ sơ của chuyên môn. Bố trí thời khoá biểu, sắp xếp các ca dạy. Tổ chức ra đề kiểm tra, kiểm tra theo từng định kì: cuối Học kì I; cuối Học kì II.

Tham gia dự giờ, đánh giá xếp loại giáo viên cuối năm học.

- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn tổ theo quy trường tiểu học tối thiểu 2 lần/tháng. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.

- Giáo viên thực hiện nghiêm túc, hiệu quả và trách nhiệm mọi nhiệm vụ do Ban giám hiệu, tổ trưởng điều hành. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của học sinh trong giờ đến trường.

- Soạn bài đầy đủ, đúng phân phối chương trình, bài soạn theo hướng phát triển năng lực, phẩm của người học; Có ý thức cao trong giảng dạy, dạy đúng, đủ số tiết, đủ môn, đủ thời gian quy định. Nắm chắc nội dung chương trình sách giáo khoa, sách giáo viên.

- Giảng dạy, kiểm tra, xếp loại học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học. Quy trình đánh giá phải chính xác, công bằng, khách quan. Thực hiện

(17)

nghiêm túc việc thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30/2014 và Thông tư 22/2016 sửa đổi bổ sung một số điều, Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT.

- Cùng với tổ trưởng ra đề kiểm tra định kì. Dự giờ đủ số tiết theo quy định:

GVCN dự 18 đến 20 tiết/năm; Giáo viên bộ môn dự 18 tiết/năm; Tổ trưởng tổ chuyên môn dự 25 đến 30 tiết/năm. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn. Tham gia tích cực công tác Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi ở địa phương. Duy trì sĩ số học sinh trên lớp, không có học sinh bỏ học. Nắm bắt thông tin kịp thời, báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định của chuyên môn, của trường khi có yêu cầu. Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh và cộng đồng xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh. Tích cực tham gia tập huấn và tự bồi dưỡng chuyên môn để thực hiện tốt cho việc dạy học Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

VI. Tổ chức thực hiện 1. Hiệu trưởng

Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục;

Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;

Quản lí học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; chỉ đạo việc kiểm tra đánh giá.

2. Phó Hiệu trưởng

Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục;

Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động, kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục;

Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường Tiểu học.

Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

3. Tổ trưởng chuyên môn

Cùng giáo viên xây dựng kế hoạch các môn học, hoạt động giáo dục và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.

Theo dõi chất lượng các lớp nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn tổ, cùng giáo viên điều chỉnh bổ sung nội dung dạy học, phương pháp dạy học phụ hợp với tình hình thực tế từng lớp học và đối tượng học sinh.

4. Tổng phụ trách đội

(18)

Kết hợp với Phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Có nhiệm vụ tổ chức, quản lí các hoạt động của Đội Thiếu niên và Sao Nhi đồng ở nhà trường và tổ chức, quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.

Thành lập các ban của Liên đội để thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

5. Giáo viên chủ nhiệm

Làm tốt công tác chủ nhiệm, chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng, thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.

Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.

Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

6. Giáo viên phụ trách môn học

Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.

Chịu trách nhiệm chất lượng môn giảng dạy.

Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.

Tích cực tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.

Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

7. Nhân viên thư viện.

Lập kế hoạch tham mưu cho hiệu trưởng xây dựng thư viện chuẩn theo quy định, mua sắm thiết bị cho thư viện theo đề nghị của tổ chuyên môn và tự đề xuất, mua sắm thiết bị đảm bảo cho việc dạy học ở khối lớp 1 và 2 theo quy định của Chương trình GDPT 2018. Sắp xếp, bố trí, trưng bày sách - thiết bị trong thư viện một cách khoa học thuận lợi cho việc học sinh mượn sách, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp hạn chế hư hỏng, có kế hoạch bảo quản, kéo dài tuổi thọ các vật dụng đồ dùng có trong thư viện. Ghi chép, cấp phát, thu nhận khi nhập và xuất sách - truyện - thiết bị - đồ dùng,... cho giáo viên và học sinh.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021-2022 của Trường TH Lê Dật trong quá trình thực hiện nếu có những thiếu sót nhà trường sẽ điều chỉnh, bổ sung.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (B/c);

- BGH;

- TTCM;

KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG

(19)

- Các bộ phận;

- Lưu: VT.

Trịnh Văn Phương

(20)
cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT Công văn 2345/BGDĐT- GDTH hợp đồng lao động

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đối với dạng bài mở rộng và hệ thống hóa vốn từ giáo viên nên vận dụng vốn sống của học sinh và chủ động dẫn dắt, gợi ý, giải nghĩa từ ngữ bằng nhiều hình thức khác nhau

Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn lập ra nhà Nguyễn vào năm 1802.. - Khi lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là

Giáo viên tiểu học vẫn còn lúng túng khi dạy tập đọc: Cần đọc bài tập đọc với giọng như thế nào, làm thế nào để chữa lỗi cho học sinh khi phát âm, làm thế nào để các

Học bài và đi ngủ đúng giờ; chuẩn bị sẵn sách vở, quần áo, đồ dùng học tập.... Để đồng hồ

[r]

Chào tạm biệt các em Chào tạm biệt

Em hãy sử dụng các loại lá cây đã chuẩn bị để tạo sản phẩm theo

Công tác phổ cập giáo dục là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, hằng năm Ban chỉ đạo Phổ cập giáo dục huyện