• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 33 Ngày soạn :

Thứ hai, ngày tháng năm 2015 Toán

Tiết 161 : ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.

I. Mục tiêu:

- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. (Làm các BT : 2, 3) II. Chuẩn bị: Bảng hệ thống công thức DT, TT hình hộp CN, hình lập phương.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra Bài cũ: 5 phút HS làm lại bài 4 tiết trước.

2. Bài mới: 32 phút

- Giới thiệu bài và ghi tựa.

v Hoạt động 1: HD hs ôn các công thức đã học.

- Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ?

-Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương?

v Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập

Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề, nêu cách giải bài.

Þ Giáo viên lưu ý : Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .

- Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?

Bài 2: HS đọc đề, xác định yêu cầu đề

Bài 1.Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh làm vào bảng nhóm.

Học sinh giải + sửa bài Giải

Diện tích xung quanh phòng học là:

(6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là:

6 ´ 4,5 = 27 (m2)

Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN

84 +27 = 111 (m2) Điện tích cần quét vôi 111 – 8,5 = 102,5 (m2)

Tính DT xung quanh, DT TP HHCN.

Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải

(2)

- HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm.

- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét

- Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?

Bài 3: HS đọc đề, xác định yêu cầu đề, nêu cách làm.

- Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 HS làm bảng lớp.

- Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?

3. Củng cố dặn dò: 3 phút

- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?

- Muốn tính DT xung quanh, DT TP, TT hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ?

- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.

- Chuẩn bị : Luyện tập

Tính TT, DT TP của hình lập phương.

Giải

Thể tích bể nước HHCN là:

2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)

Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:

3 : 0,5 = 6 (giờ)

Đáp số: 6 giờ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

-Hs nêu

______________________________________

Tập đọc

Tiết 65 : LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GD Quyền trẻ em :

- Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.

- Quyền được học tập.

- Quyền được vui chơi, giải trí lành mạnh.

- Bổn phận yêu quý, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, kính trọng thầy cô giáo, lễ phép với người lớn tuổi…

- Bổn phận chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể , thực hiện trật tự …

II. Chuẩn bị: Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

III. Các hoạt động dạy học:

(3)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

2. Bài mới: 32 phút

- Giới thiệu bài và ghi tựa. . HĐ1. Hướng dẫn hs luyện đọc.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn cách đọc.

- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật.

- Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó.

- Giải nghĩa các từ khó.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.

+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em?

+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên.

Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều.

+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?

+ Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào thực hiện tốt, bổn phận nào chưa tốt. Có thể chọn 1; 2 bổn phận để tự liên hệ. Quan trọng là liên hệ phải thật, chân thực.

- Vậy nội dung bài này nói lên điều gì?

- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

- Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, sáu tuổi…

- Đọc phần chú giải từ trong SGK.

- HS luyện đọc.

- 2 học sinh đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

- Các điều 15; 16; 17

- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.

+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.

+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.

+ Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của TE.

- 5 bổn phận được quy định trong Đ.

21.

- HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu.

- Cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.

*Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối

(4)

( GD quyền trẻ em)

HĐ 3. HD hs luyện đọc diễn cảm:

- 4 HS đọc lại 4 điều luật. Lớp tìm đúng giọng đọc.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21.

- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.

3. Củng cố , dặn dò : 3 phút - HS nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài sau.

với gia đình và xã hội.

- 4 học sinh đọc lại 4 điều luật.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc, thi đọc.

_______________________________________

Tiếng việt: Thực hành ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

hoàn chỉnh.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.

- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.

- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.

* Mở bài:

- Giới thiệu người được tả.

- Tên người đó là gì?

- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?

(5)

- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?

* Thân bài:

- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)

- Tả hoạt động của người đó.

- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)

* Kết bài:

- Ảnh hưởng của người đó đối với em.

- Tình cảm của em đối với người đó.

- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.

- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét và đánh giá chung.

4 Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành.

- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- HS trình bày.

(6)

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a)Chữ số 5 trong số 13,705 thuộc hàng nào:

A. Hàng đơn vị. B. Hàng phần mười.

C. Hàng phần trăm. D. Hàng phần nghìn.

b) 0,5% = ...

A.5 B.105 C.1005 D.

1000 5

c) 2 m3 3 dm3 = ... m3

A.23 B. 2,3 C. 2,03 D. 2,003 Bài tập 2:

Điền dấu >; < ;=

a) 6,009 ...6,01 b) 11,61 ....11,589

c) 10,6 ...10,600 d) 0,350 ... 0,4 Bài tập3:

Một cửa hàng bán một chiếc cặp giá 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng, cửa hàng giảm giá 12%. Hỏi sau khi giảm, giá bán chiếc cặp còn lại bao nhiêu?

Bài tập4: (HSKG)

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một sân vận động hình chữ nhật chiều dài 15 cm, chều rộng 12 cm. Hỏi:

a) Chu vi sân đó bao nhiêu m?

b) Diện tích sân đó bao nhiêu m2

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Đáp án:

a) Khoanh vào D

b) Khoanh vào C c) Khoanh vào D

Lời giải :

a) 6,009 < 6,01 b) 11,61 > 11,589

c) 10,6 = 10,600 d) 0,350 < 0,4 Lời giải:

Số % còn lại sau khi giảm giá là:

100% - 12% = 88%

Số tiền còn lại sau khi giảm giá là:

65 000 : 100 ´ 88 = 57200 (đồng) Đáp số: 57200 đồng Lời giải:

Chiều dài trên thực tế là:

1000 ´ 15 = 15000 (cm) = 15m Chiều rộng trên thực tế là:

1000 ´ 12 = 12000 (cm) = 12m Chu vi sân đó có số m là:

(15 + 12) ´ 2 = 54 (m) Diện tích của sân đó là:

15 ´ 12 = 180 (m2)

Đáp số: 54m; 180 m2

(7)

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn :

Thứ ba, ngày tháng năm 2015

Chính tả (Nghe -viết):

Tiết 33 : TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu :

- Nghe- viết đúng chính tả bài thơ, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT 2).

* GD quyền trẻ em :

- Quyền chăm sóc, bảo vệ giúp đỡ đặc biệt.

II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị; 2 học sinh viết.

2. Bài mới: 32 phút - Giới thiệu bài:

HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc bài chính tả.

- YC học sinh tìm nội dung bài.

- GV hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai.

- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.

- Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.

HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2 : Mời 2 học sinh đọc nối tiếp.

Cả lớp đọc, trả lời câu hỏi:

- 2 học sinh ghi bảng.

- Học sinh nghe.

- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.

- ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.

- Học sinh nghe - viết.

- Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.

(8)

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

- Lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.

- Gọi 1 hs đọc lại tên cơ quan tổ chức có trong đoạn văn.

-Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị.

-Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ.

Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Một học sinh đọc phần lệnh và đoạn văn; 1 học sinh đọc phần chú giải.

- Công ước về quyền trả em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990.

- HS làm bài Phân tích tên thành các bộ phận

Liên hợp quốc

Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế

Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế

Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc.

3. Củng cố dặn dò. 3 phút

- Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?

Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức.

- Cho hs chơi thi đua 3 tổ.

Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.

Cách viết hoa

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- Thụy Điển : phiên âm theo âm Hán Việt (viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó).

_______________________________________________

Toán

Tiết 162 : LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu:

- Biết tính thể tích, diện tích trong các trường hợp đơn giản. (Làm các BT : 1, 2)

(9)

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình

2. Bài mới: 32 phút Luyện tập

Hướng dẫn hs làm bài tập

Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.

Đề bài hỏi gì?

Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

- Gọi hs lần lượt lên điền kết quả.

- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2.

- Đề bài hỏi gì?

- Nêu cách tìm chiều cao bể?

- Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.

-Nhận xét.

Bài 3.

Đề toán hỏi gì?

- Gợi ý: Trước hết tính cạnh khối gỗ là:

10 : 2 = 5 (cm), sau đó tính diện tích

- Học sinh nhận xét.

- - a) Hình

lậpphương

(1) (2)

Độ dài cạnh 12cm 3,5m

Sxq 576cm2 49m2

Stp 8864cm2 73,5m2

V 1728cm3 42,875m3

b)

Hình hộp CN (1) (2)

Chiều cao 5cm 0,6m

Độ dài 8cm 1,2m

Chiều rộng 6cm 0,5m

Sxq 140 cm2 2,04m2

Stp 236 cm2 3,24m2

V 240 cm3 0,36 m3

Bài 2 . Học sinh đọc đề,xác định yêu cầu của đề.

- Học sinh giải vào vở.

Giải

Diện tích đáy bể là:

1,5 × 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể:

1,8 : 1,2 = 1,5 (m)

Đáp số : 1,5 m Bài 3. Gọi 1 học sinh đọc đề.

Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ.

Học sinh giải vào vở.

(10)

toàn phần của khố nhựa và khối gỗ, rồi so sánh diện tích toàn phần của hai khối đó.

-Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm.

* GV phân tích :

Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a là:

S1 =(a ´ a) ´ 6

Diện tích toàn phần hình lập phương cạnh a ´ 2 là:

S2 = (a ´ 2 ) ´ (a ´ 2 ) ´ 6

= (a ´ a) ´ 4 ´ 6 S1

Rõ ràng : S2 = S1 ´ 4, tức là S2 gấp 4 lần S1

3.

Củng cố dặn dò 3 phút

Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.

Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ?

- Về nhà làm thêm bài tập ở vở BTT.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

Giải

Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là:

(10 ´ 10) ´ 6 = 600 (cm2)

Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là:

(10: 2) ´ (10 : 2) ´ 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ số lần là:

600 : 150 = 4 (lần)

Đáp số :4 lần

* HS trả lời.

_______________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 65 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I. Mục tiêu:

- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2).

- Tìm được hình ảnh đẹp so sánh về trẻ em (BT 3) - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ (BT 4)

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4.

III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

- Gọi 2HS nêu tác dụng của dấu hai -1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai

(11)

chấm và làm bài tập 2.

-Gv nhận xét

………

2. Bài mới : 32 phút - GV giới thiệu - Ghi bảng đề bài:

Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào VBT, gọi vài hs trả lời cho lớp nhận xét.

- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.

( sửa câu hỏi của bài tập ở bài tập 1:

Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất )

Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -Gv Hướng dẫn HS làm Bt2:

-Gv cho HS thi làm theo nhóm.

-GV chốt lại ý kiến đúng.

*Bài 3 : Giảm tải

Bài tập 4: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu -Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT - Gọi hs lần lượt lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

-GV chốt lại ý kiến đúng.

chấm, nêu ví dụ minh hoạ.

-1HS làm lại Bt2 tiết trước.

-Lớp nhận xét.

-HS lắng nghe.

Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.

- Ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em . Còn ý d không đúng , vì người dưới 18 tuổi( 17,18 tuổi)- đã là thanh niên.

Bài 2 : HS đọc, suy nghĩ trả lời, trao đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bảng phụ, sau đó đặt câu với từ vừa tìm được.

- Các từ đồng nghĩa với trẻ em : trẻ, trẻ con, con trẻ,…[không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng…], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…

[có sắc thái coi trọng], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…

[có sắc thái coi thường].

- Đặt câu, VD :

Bài tập 4: hs đọc đề, nêu yêu cầu - HS làm vào VBT

- Một số hs lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét.

Lời giải:

Bài a)Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế.

Bài b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc

(12)

3. Củng cố dặn dò 3 phút

-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ.

-Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép.

con nhỏ dễ hơn.

Bài c) Trẻ người non dạ : Con ngây thơ, dại dột chua biết suy nghĩ chín chắn.

Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói : Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.

_______________________________________

Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ DẤU CÂU I.Mục tiêu :

- Củng cố cho HS những kiến thức về dấu câu.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập 1:

Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn sau và ghi lại cho đúng:

Tuấn năm nay 11 tuổi. Vóc dáng Tuấn: mảnh dẻ, nước da: trắng hồng, môi đỏ như môi con gái. Mái tóc: hơi quăn, mềm mại xõa xuống vầng trán rộng. Đôi mắt đen sáng ánh lên vẻ thông minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm tốn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đều các môn.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên trình bày

Đáp án:

Bỏ tất cả các dấu hai chấm đó đi.

(13)

Bài tập 2: Đặt câu:

a) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là nói trực tiếp của người khác được dẫn lại?

b) Câu có dấu hai chấm báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết trình?

Bài tập 3:

Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng dấu hai chấm?

- GV cho HS viết vào vở.

- GV gợi ý cho HS chậm viết bài.

- Cho HS trình bày miệng nối tiếp.

- Cả lớp nhận xét và đánh giá.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Ví dụ:

- Hôm qua, Hà bảo: “ Cậu hãy xin lỗi Tuấn đi vì cậu sai rồi”.

- Cô giáo nói: “ Nếu các em muốn học giỏi, cuối năm được xét lên lớp thì các em phải cố gắng siêng năng học tập”.

- Cho HS viết vào vở.

- HS thực hiện theo gợi ý của GV.

- HS trình bày miệng nối tiếp.

- HS chuẩn bị bài sau.

Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

(14)

đúng:

a) 75% = ....

A. 2

1 B

3

2 C.

4

3 D.

50 5

b) 1m2 + 2 dm2 + 3 cm2 = ....m2 A.1,0203 B.1,023 C.1,23 D. 1,0230 c) Từ

5

1 tấn gạo người ta lấy đi 1,5 yến gạo thì khối lượng gạo còn lại là:

A.185 yến B. 18,5 yến C. 1,85 yến D. 185 yến Bài tập 2:

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm.

Tính chiều cao của hình hộp đó biết diện tích xung quanh là 3200 cm2 Bài tập3:

Một đội công nhân sửa 240m đường.

Tính ra họ sửa 21 số m buổi sáng bằng

3

1 số m buổi chiều. Hỏi buổi chiều họ sửa được bao nhiêu m đường?

Bài tập4: (HSKG)

Một cái sân hình vuông có cạnh 30m.

Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 54 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24 m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác?

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Đáp án:

a) Khoanh vào C b) Khoanh vào A c) Khoanh vào B

Lời giải :

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

(50 + 30) ´ 2 = 160 (m)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

3200 : 160 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm.

Lời giải:

Sáng Chiều

Buổi chiều họ sửa được số m đường?

240 : (3 + 2) ´ 3 = 144 (m) Đáp số: 144m.

Lời giải:

Diện tích của cái sân hình vuông là:

30 ´ 30 = 900 (m2)

Diện tích của mảnh đất tam giác là:

900 : 5 ´ 4 = 720 (m2)

Cạnh đáy của mảnh đất tam giác là:

720 ´ 2 : 24 = 60 (m) Đáp số: 60m.

- HS chuẩn bị bài sau.

240m

(15)

Ngày soạn:

Thứ tư, ngày tháng năm 2015

Toán

Tiết 163 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu :

- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học (Làm các BT : 1, 2) II. Chuẩn bị: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

HS nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.

2. Bài mới: 32 phút Luyện tập chung.

vHoạt động 1: Ôn công thức tính - Diện tích tam giác, hình chữ nhật.

-Gọi hs nêu các công thức trên v Hoạt động 2: Luyện tập.

Bài 1.

- Đề bài cho những gì? Ta cần tìm gì?

- Gọi 1 em lên bảng làm.

- GV nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Nhắc lại công thức tính chu vi đáy hình hộp chữ nhật, chiều cao hình hộp chữ nhật.

- Gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: (dành HS khá giỏi).

- Đề bài hỏi gì?

- Gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét.

- STG = a ´ h : 2 - SCN = a ´ b

Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.

Học sinh làm vở. (Đáp số : 2250 kg) - Xác định yêu cầu của đề.

-HS nêu.

Bài 2 : -Học sinh làm bài vào vở Giải

Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:

(60 + 40) : 2 = 200(cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:

600 : 200= 30(cm)

Đáp số: 30 cm Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.

-Học sinh làm bài vào vở Giải

Độ dài thật cạnh AB là:

5 × 1000 = 5000 (cm)= 50m Độ dài thật cạnh BC là:

(16)

3.

Củng cố dặn dò . 3 phút - Nhắc lại nội dung ôn tập.

Xem trước bài.

Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.

2,5 ×1000 = 2500 (cm) = 25 m Độ dài thật cạnh DC là:

3 ×1000 = 3000 (cm) = 30 m Độ dài thật cạnh DE là:

4 ×1000 = 4000 (cm) = 40m

*Mảnh đất gồm mảnh đất hình hcữ nhật và mảnh hình tam giác vuông.

Chu vi mảnh đất là:

50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:

50 × 25 = 1250 ( m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là:

30 × 40 : 2= 600 (m2)

Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:

1250 + 600 = 1850( m2)

Đáp số: 1850 m2 - Hỏi và trả lời về các công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Tập đọc

Tiết 66 : SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do

- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài).

- HS khá giỏi : đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.

* GD quyền trẻ em : - Quyền được đi học.

II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(17)

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS tiếp nối nhau đọc Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

2. Bài mới: 32 phút

- Giới thiệu bài và ghi tựa.

HĐ1: HD luyện đọc.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Từng tốp 3 học sinh đọc nối tiếp.

- Hướng dẫn HS những từ dễ mắc lỗi phát âm khi đọc để sửa lỗi.

- Giúp các em giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha. Hai dòng thơ đầu đọc giọng vui, đầm ấm.

HĐ 2: HD tìm hiểu bài:

- HS thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK

- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?

- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?

- Từ giã thế giới tuổi thơ con người

- Học sinh thực hiện y/c

- Đọc 2-3 lượt.

- Tới trường, khôn lớn, lon ton, … - Đọc chú giải.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 (Đó là những câu thơ ở khổ 1) - Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió cây và muôn loài đều biết nghĩ, biết nói, hành động như người.

- Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3:

Qua thời thơ ấu, không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng không

(18)

tìm thấy hạnh phúc ở đâu?

 Giáo viên chốt lại : Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có những hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của tiên….

- Điều nhà thơ muốn nói với các em?

- HĐ 3: Luyện đọc dc và HTL bài thơ.

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ.

- HD HS tìm giọng đọc dc bài thơ.

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc, thi đọc dc và HTL.

3. Củng cố và dặn dò: 3 phút - HS nêu nội dung bài.

* GD quyền trẻ em : - Quyền được đi học.

- Về nhà HTL bài thơ.

- Chuẩn bị bài sau: Lớp học trên đường.

về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói.

- 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.

+ Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.

- Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự, do chính bàn tay ta gây dựng nên.

Kể chuyện

Tiết 33 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu :

- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.

- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

* GD quyền trẻ em :

- Quyền được chăm sóc, giáo dục.

- Bổn phận với gia đình, xã hội và nhà trường.

Bạn gái và bạn trai có quyền như nhau trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

(19)

- GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em;

tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha me việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

- Gọi hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện .

- GV nhận xét

2 . Bài mới : 32 phút - GV giới thiệu và ghi tựa.

HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

- Cho 1 Hs đọc đề bài .

- GV gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận .

- GV lưu ý HS : Xác định 2 hướng kể chuyện:

+ KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em .

+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội . ( GD quyền trẻ em )

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK .

- GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2.

- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể.

HĐ2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :

- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS kể lại, nêu ý nghĩa câu chuyện.

-HS lắng nghe.

- HS đọc và nêu y/c đề bài.

- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng.

- HS lắng nghe .

-4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4

-HS lắng nghe.

-HS nêu câu chuyện sẽ kể.

-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện nhóm thi kể chuyện -Lớp nhận xét bình chọn.

-HS lắng nghe.

(20)

- GV nhận xét và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- HS kể chuyện hay kể lại một lần nữa.

-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.

_______________________________________

Ngày soạn :

Thứ năm, ngày tháng năm 2015

Tập làm văn

Tiết 65 : ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu

- Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.

- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.

* GD quyền trẻ em :

- Quyền được giáo dục yêu thương chăm sóc.

- Bộn phận chăm chỉ học tập, lễ phép với thầy cô giáo.

II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn 3 đoạn văn.

- Bảng nhóm cho 3 học sinh lập dàn ý 3 bài văn.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài và ghi tựa.

2. Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: Chọn đề bài:

- GV dán lên bảng 3 đề bài, mời học sinh tìm những từ nêu nội dung, đối tượng miêu tả.

- GV giải nghĩa từ: chú dân phòng (công an thôn).

- GV gạch chân các từ quan trọng.

- Mời học sinh nêu đề bài đã chọn, nêu đối tượng qs, miêu tả.

Lập dàn ý:

- Mời học sinh đọc gợi ý 1; 2.

- GV nhắc: Dàn ý bài văn miêu tả người

- HS đọc và nêu y/c bài tập 1

a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.

b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...).

c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.

(21)

cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý cụ thể phải thể hiện sự qs riêng của mỗi em, giúp em có thể dựa vào dàn ý để tả người (trình bày miệng).

- GV phát bảng nhóm cho 3 học sinh làm, yc cả lớp viết nhanh dàn ý ra giấy.

- 3 học sinh dán bài viết

- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.

- YC học sinh tự sửa bài của mình.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yc bài.

- GV nhắc học sinh cần trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu theo nhóm rồi trình bày trước lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn, khen ngợi người trình bày hay nhất.

3. Củng cố

- GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị bài viết.

- 2 học sinh đọc.

- HS lắng nghe.

- HS viết dàn ý bài.

- HS trình bày.

- HS tự sửa bài.

- Trình bày miệng bài văn tả người.

- Đại diện nhóm trình bày.

_______________________________________

Toán

Tiết 164 : MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục tiêu:

- Biết một số dạng toán đã học.

- Biết giải một số bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (Làm các BT : 1, 2. BT3: HSKG)

II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 2 tiết trước.

2. Bài mới: 32 phút Ôn tập về giải toán.

v Hoạt động 1:Ôn lại các dạng toán đã học.

Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?

- Học sinh nhận xét.

Lấy tổng các số hạng : số các số hạng.

B1 : Tổng số phần bằng nhau.

B2 : Giá trị 1 phần.

B3 : Tìm số bé.

(22)

Nhóm 2: Nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ?

Nhóm 3: Nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?

Nhóm 4: Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.

-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải?

- Y/c HS tìm các dạng toán khác?

v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề.

- HS nhắc lại cách tìm TBC ?

- Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Gợi ý đưa về dạng toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”

-Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

B4 : Tìm số lớn.

B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Học sinh nêu tự do.

B1 : Hiệu số phần bằng nhau.

B2 : Giá trị 1 phần.

B3 : Số bé.

B4 : Số lớn.

- Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.

- Bài toán có nội dung hình học.

- Xác định yêu cầu của đề.

Giải

Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba:

(12 + 18) : 2 = 15 (km) Quãng đường giờ thứ 3 đi được:

30 : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là:

(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số : 15

km - HS đọc và xác định yêu cầu của đề.

Giải

Nửa chu vi mảnh đất( tổng của chiều dài và chiều rộng) là:

120 : 2 = 60 (m)

Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 60 – 35 = 25 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

35 ´ 25 = 875 (m2)

(23)

-Nhận xét.

Bài 3. Yêu cầu học sinh đọc đề.

*Gợi ý: Bài toán này là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Có thể giải bằng cách rút về đơn vị.

-Cho hs làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò. 3 phút

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu?

Muốn tìm số trung bình cộng?

-Ôn lại các dạng toán điển hình đã học.

-Chuẩn bị: Luyện tập.

Đáp số : 875 m2 Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề.

-Học sinh tự giải vào vở.

Tóm tắt:

3,2 m3 : 22,4g 4,5 cm3: . . . g ?

Giải

1 cm3 kim loại cân nặng là:

22,4 : 3,2 = 7 (g)

4,5 cm3 kim loại cân nặng là:

7 × 4,5 = 31,5 (g)

Đáp số: 31,5 g

Ngày soạn :

Thứ sáu, ngày tháng năm 2015

Luyện từ và câu

Tiết 66 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu :

- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.

- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT 3).

* GD quyền trẻ em :

- quyền được yêu thương chăm sóc.

- Bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi: Tác dụng của dấu ngoặc kép.

III.Các hoạt động dạy học:

(24)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 5 phút

-Gọi 2HS lên làm bài tập 2, 4 tiết trước.

2.Bài mới: 32 phút a.. Giới thiệu bài :

HĐ 1: Hướng dẫn HS ôn tập :

*Bài 1 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội dung ghi nhớ.

- Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu -Gv cho hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT

- Gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.

-Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và phát hiện để đạt dấu ngoặc kép cho phù hợp.

Bài 3 :Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu.

- Gv Hướng dẫn HS làm BT 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu vào vở. Gọi 1hs lên bảng làm.

-GV nhắc Hs: Để viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng:

Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.

-2 hs làm lại bài 2, 4 tiết trước.

-Lớp nhận xét.

- Hs đọc nội dung BT 1.

- Nhăc lại tác dụng của dấu ngoặc kép, (nhìn trên bảng).

-HS lắng nghe và điền đúng.

…Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết ” - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật .

….ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. - dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Bài 2 : hs đọc đề, nêu yêu cầu

-Hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT - 1hs lên bảng làm, lớp nhận xét.

… “Người giàu có nhất”. …… “gia tài”

Bài 3: Hs đọc đề, nêu yêu cầu nội dung Bt.

-Suy nghĩ và viết vào vở, 1HS làm phiếu dán lên bảng, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.

VD: Bạn Hạnh tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hùng (3) “phệ” và Hoa “bột” (4) tái mặt vì

(25)

-Cho lớp nhận xét cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- HS nêu lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép .

- Chuẩn bị bài sau.

lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú.

Tác dụng : Dấu ngoặc kép (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .Dấu ngoặc kép (2) đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân vật (Là câu trọn vẹn nên dùng dấu hai chấm)

Dấu ngoặc kép (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt

Toán

Tiết 165 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết giải một số bài toán có dạng đã học (Làm BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG) II. Chuẩn bị: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Ôn tập về giải toán.

- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước.

2. Bài mới: 32 phút Luyện tập.

- HS nêu các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.

*Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc đề.

* Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”.

-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.

-Cho hs làm bài vào vở -Gọi 1 em lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

Bài 1 . Học sinh đọc và xác định yêu cầu đề.

S tam giác BEC:

13,6cm2

S tứ giác ABED:

Giải

(26)

-Nhận xét.

Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề.

* Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”

-Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy.

- Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét.

Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.

* Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về đơn vị”.

-Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét.

Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề.

* Gợi ý: theo biểu đồ, có thể tính số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khá của trường Thắng Lợi sau đó tính tiếp các phần còn lại.

Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là:

113,6 : ( 3-2) ´ 2= 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là:

27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là:

40,8 + 27,2 = 68 (cm2)

Đáp số: 68 cm2 Bài 2 . HS đọc đề và xác định yêu cầu đề.

- Nêu cách làm:

B1 : Tổng số phần bằng nhau B2 : Giá trị 1 phần

B3 : Số bé B4 : Số lớn Nam:

Nữ: 35

học sinh

Giải Tổng số phần bằng nhau:

4 + 3 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh)

Số học sinh nam:

5 ´ 3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ:

5 ´ 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số hs

nam là:

20 - 15 = 5 (hs)

ĐS: 5 học sinh Bài 3 . Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.

Giải

Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

12 : 100 ´ 75 = 9 (l)

Đáp số: 9 l

(27)

-Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.

-Nhận xét.

3.Củng cố dặn dò 3 phút

-Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào?

- Xem lại nội dung luyện tập.

- Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

Bài 4. Học sinh đọc và xác định yêu cầu đề.

Giải

Tỉ số phần trăm hs khá của trường Thắng Lợi là: 100% - 25% - 15%

= 60%

Mà 60% hs khá là 120 hs.

Số hs khối lớp 5 của trường là:

120 : 60 ´ 100 = 200 ( hs) Số hs giỏi là:

200 : 100 ´ 25 = 50 (hs) Số hs trung bình là:

200 : 100 ´ 15 = 30 (hs) Đáp số: Hs giỏi: 50 Hs trung bình: 30

_______________________________________

Tập làm văn

Tiết 66 : TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu

- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.

II

. Chuẩn bị: Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài mới:

Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so với tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.

*Hướng dẫn học sinh làm bài.

Đề bài : Chọn một trong các đề sau:

- 2 học sinh đọc 2 lượt.

(28)

1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.

2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …)

3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.

*Cho học sinh làm bài.

- YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra.

- Hết thời gian thu bài.

2. Củng cố

- Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người

- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.

- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.

- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.

_______________________________________

SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu:

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần qua.

- Triển khai công việc trong tuần 34.

- Tuyên dương những em tiến bộ trong học tập, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. Chuẩn bị:

- GV: Nội dung phương hướng hoạt động của lớp trong tuần 34.

- HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị báo cáo kết quả hoạt động của bạn trong tuần.

III. Các hoạt động:

1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.

2. Tiến hành :

A. Đánh giá công tác tuần qua:

1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình với các nội dung sau:

- Học tập.

- Đạo đức, tác phong, ăn mặc theo quy định.

- Nề nếp, phong trào lao động vệ sinh.

Nêu ưu điểm; tồn tại.

2. Lớp trưởng tổng hợp và kết luận.

(29)

3. Nêu biện pháp khắc phục.

4. GVCN nhận xét và đưa ra hướng giải quyết.

B. Phương hướng công tác tuần tới:

- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.

- Học chương trình tuần 34 theo thời khoá biểu.

- Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho thi cuối kì II.

- Thực hiện tốt an toàn giao thông – - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- Tích cực phòng tránh các bệnh truyền nhiễm nguy hiễm: “tai, chân, miệng”;

cúm A H5N1; bệnh sốt xuất huyết, bệnh sốt rét”.

- Học tập và rèn luyện kĩ năng đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng.

- Vâng lời thầy cô giáo, biết “đi thưa về trình”, biết nghe lời và giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em thích cái tủ vì nó giống như một cái hộp bí mật, chứa được rất nhiều đồ đạc, giúp nhà cửa thêm gọn

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

Trên lớp vất vả là vậy, thế mà tối đến, sau khi đã làm xong việc nhà, mẹ lại thức rất khuya để chuẩn bị bài, nghiên cứu tài liệu và làm việc với máy tính.. Dù đã