• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thời gian thực hiện : Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu

- Củng cố về các hàng, lớp đã học. Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số

- HS học tập tích cực.Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic.

*ĐC: Bài 2: Đọc 3 trong 5 số trong SGK II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Hộp quà bí mật có các phiếu ghi các số khác nhau.

- Bảng phụ ghi nội dung các lớp, hàng (Hoạt động hình thành kiến thức mới):

- Bảng phụ ghi nội dung bảng số liệu (BT4).

2. HS: sgk, vở ô ly

III.Các hoạt động dạy họcchủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi Hộp quà bí mật.

+ GV phổ biến cách chơi: Trong hộp quà có chứa các tấm phiếu ghi các số khác nhau, mời HS lựa chọn 1 phiếu và đọc to số trong phiếu. Nếu HS đọc đúng thì được thưởng 1 sao. Nếu đọc sai quyền trả lời sẽ nhường cho bạn khác.

+ Tổ chức chơi.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- GV giới thiệu bài: Ở giờ học trước, chúng ta đã được làm quen với số đến hàng triệu, chục triệu và trăm triệu. Để biết các hàng chúng ta đã được học thuộc các lớp nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

- GV treo trình chiếu bảng.

- GV viết vào bảng và giới thiệu: Số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

- Gọi HS lên bảng viết và đọc số đó.

- GV hướng dẫn cách đọc số trên: Tách các số trên thành các lớp thì được 3 lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân từng lớp để được số

- HS lắng nghe.

+ HS tham gia chơi đọc các số.

23 000 000; 129 000 000; 453 000 000 98 000 000; 120 000 000.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

- Nghe GV giới thiệu.

- HS quan sát.

- HS theo dõi.

- 1, 2 HS đọc số theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(2)

342157413. Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số, sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

Vậy số trên đọc là ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

- GV yêu cầu HS đọc số trên.

- GV viết thêm vài số khác cho HS đọc.

+ Nêu lại cách đọc số?

- GV nhận xét, kết luận cách đọc số.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15p) Bài 1: Viết số và đọc số theo bảng

- GV treo bảng số, gọi HS nêu yêu cầu.

-Yêu cầu HS viết số.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- GV chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS viết, đọc đúng.

- GV kết luận: Khi đọc số hay viết số chúng ta đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 2: Đọc các số sau

*ĐC: Đọc 3 trong 5 số trong SGK + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết bảng các số, gọi HS đọc số.

7 312 836; 57 602 511; 351 600 307;

- GV nhận xét HS đọc số.

+ Em hãy nêu lại cách đọc số?

- GV kết luận:Khi đọc số cần quan sát kĩ và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 3:Viết các số sau + Bài yêu cầu gì?

- 3, 4 HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nêu cách đọc số:

+ Ta tách thành từng lớp.

+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.

+ Đọc từ trái sang phải.

Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng phụ, lớp viết vào vở.

32 000 000 834 291 712 32 516 000 308 250 705 32 516 497 500 209 037 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- HS đọc theo GV chỉ.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

+ Bài yêu cầu chúng ta đọc số

- HS nối tiếp đọc số theo yêu cầu của GV.

7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

- HS nhận xét bạn đọc số.

- 1 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu.

- 1 nhóm HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

(3)

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Khi viết số có nhiều chữ số em cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét: Khi viết số cần lưu ý viết số sao cho đủ các hàng lần lượt từ trái sang phải.

4. Hoạt động vận dụng, TN (5p)

Bài 4: Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV treo bảng số liệu, gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trả lời các câu hỏi SGK.

+ Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?

+ Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?

+ Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV kết luận:Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc các hàng và các lớp đã học.

Khi đọc và viết số cần lưu ý đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải. Từ hàng lớn đến hàng bé.

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. 10 250 214 b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231 - 1, 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc bảng số liệu.

- HS dựa vào bảng thống kê trả lời các câu hỏi, nhận xét, sửa sai.

+ Số trường trung học cơ sở là 9 873 + Số học sinh tiểu học là 8 350 191 + Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………

………

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 5: THƯ THĂM BẠN I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* GDBVMT:Liên hệ hạn chế lũ lụt, trồng cây gây rừng, tránh phá hoại MT.

* BĐKH :HS hiểu được biến đổi khí hậu gây ra lũ lụt ,hạn hán ,sóng thần…

(4)

*KNS: 1. Xác định giá trị

2.Thể hiện sự cảm thông.

3.Tư duy sáng tạo II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu sống đồng bào trong cơn lũ lụt.

2. HS :Sách giáo khoa, bức thư viết sẵn ở nhà.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút )

- GV gọi HS đọc thư đã chuẩn bị ở nhà.

+ Qua bức thư em muốn gửi đến người nhận thư điều gì ?

- GV nhận xét.

- GV treo tranh minh hoạ và hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV giới thiệu bài và ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút )

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS chia đoạn

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài lần 1. (GV kết hợp sủa lỗi phát âm cho HS ) - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài lần 2.(GV kết hợp giải nghĩa từ cho HS ) - Yêu cầu HS trong nhóm bàn.

- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH :

+Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?

+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?

+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?

- Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?

- Đặt câu với từ “hi sinh.

- HS đọc thư và chia sẻ điều mong muốn.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS chia đoạn

+ Đoạn 1 : Từ đầu .... Với bạn

+ Đoạn 2 : tiếp theo ... Bạn mới như mình

+ Đoạn 3 : còn lại - 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS khác đọc bài - HS đọc nhóm bàn - 2 HS đọc

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm và trả lời:

+ Bạn Lương không biết bạn Hồng, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên tiền phong.

+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

+ Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.

- HS đặt câu và đọc trước lớp.

(5)

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- GV ghi ý chính đoạn 1.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2:

+Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- ND đoạn 2 là gì?

- GV ghi ý chính đoạn 2

*GDBVMT: lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường.Con người tàn phá thiên nhiên môi trương ô nhiễm dẫn đến khí hậu bị biến đổi nặng nề, hiện tượng trái đất nóng lên, băng tan gây nước biển dâng cao...

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

+Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?

+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?

+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?

+ Đoạn 3 nói điều gì?

- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH :

+ Những dòng mở đầu, kết thúc bức thư có tác dụng gì?

+ Nội dung lá thư thể hiện điều gì ?

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 p) - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- Yêu cầu luyện đọc đoạn.

- GV đưa bảng phụ có đoạn: “Mình hiểu Hồng đau đớn … người bạn mới như mình.”

- HS xác định cách đọc diễn cảm.

+ Đoạn 1 cho biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết của bạn.

- HS đọc đoạn 2.

- HS trả lời

+ Nhưng chắc là Hồng ... Dòng nước lũ.

+ Mình tin rằng....nỗi đau nay + Bên cạnh Hồng...như mình.

+ Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời các câu hỏi:

+ Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt, thiên tai

+ Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay.

+ Nghĩa là dành dụm, tiết kiệm.

+ Đoạn 3 nói về tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.

- 1 HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời các câu hỏi.

+ Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.

+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên …

+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.

- HS nêu nội dung bức thư và nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- HS xác định giọng đọc.

- 3-4 em thi đọc diễn cảm.Lớp bình chọn bạn đọc hay.

(6)

- Thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(5 p) + Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là người như thế nào?

+Em đã làm nhữmg gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?

- GV:Khi gặp các bạn có hoàn cảnh khó khăn thì các con nên bày tỏ sự cảm thông và chia sẻ đối với bạn. Sẵn sàng giúp đỡ bạn lúc hoạn nạn, khó khăn.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

+Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm, đọc báo thấy tình cảnh đáng thương

- HS chia sẻ cá nhân - HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

--- CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)

TIẾT 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát. Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* ĐC: Chọn BT2/a II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn BT1.

2. Học sinh: Vở chính tả, SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)

- Tổ chức cho HS hát bài: Cháu yêu bà.

+ Qua bài hát em cảm nhận gì về tình cảm của người bà và người cháu.

- Nhận xét.

- GV kết nối vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8 phút)

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài thơ, gọi 3 HS đọc nối tiếp.

- Mời HS nhận xét- GV nhận xét.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung chính của bài:

- HS hát.

+ Người cháu rất yêu bà của mình.

- HS theo dõi, 3 em đọc lại.

- HS nhận xét bạn đọc bài.

(7)

+ Bài thơ được viết theo thể thơ gì?

+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?

+ Bài thơ nói lên điều gì?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết những từ vừa tìm được.

- Mời HS nhận xét, GV nhận xét.

+ Khi trình bày bài cần lưu ý điều gì?

3. Hoạt động luyện tập thực hành ( 25 p) Viết chính tả

- GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ lục bát.

- GV đọc tốc độ vừa phải. Mỗi dòng thơ GV nhắc lại 2-3 lần.

Soát lỗi và chấm bài

- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- GV thu 10 bài, nhận xét và trả bài viết cho HS.

Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết Chính tả Bài 2:

* ĐC: Chọn phần a

Điền vào chỗ trống tr hoặc ch?

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 4 p) - Tổ chức lớp thành 2 đội chơi, chơi trò chơi : Kho báu từ ngữ.

2 đội cử 5 đại diện lên bảng tìm các tiếng có chứ dấu ngã và dấu hỏi trong thời gian 3 phút. Đội nào tìm đúng và nhiều từ hơn sẽ thắng.

* Củng cố, dặn dò:

- GV tổng kết trò chơi, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.

+… bà vừa đi vừa chống gậy.

+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.

- HS tìm: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, …

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.

- HS nhận xét bạn viết bài.

+ Khi viết bài cần chú ý viết hoa đầu mỗi câu thơ.

- HS nghe GV đọc và viết bài.

- HS lắng nghe

- HS dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.

- HS nộp bài và lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Chữa bài trên bảng phụ.

Tre - chịu- Trúc- cháy- Tre- tre- chí- chiến- Tre

- HS lắng nghe.

- 1 HSđọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở.

- 1 HS đọc bài: triển lãm- bảo- thử- vẽ cảnh- cảnh- vẽ cảnh- khẳng- bởi – sĩ- vẽ- ở- chẳng.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe luật chơi, chơi trò chơi.

- HS lắng nghe.

(8)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

--- HĐNGLL

Tham gia hoạt động do nhà trường và đội tổ chức --- Thời gian thực hiện : Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021

TOÁN

Tiết 12: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu

- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy - lập luận logic.

*ĐC:

Bài 1: Bỏ cột đọc số, yêu cầu HS đọc miệng Bài 4 : Kẻ bảng với dòng, cột tương ứng

Sô 715 638 571638

Giá trị chữ số 5 II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ ghi nội dung các lớp, hàng (Hoạt động mở đầu + BT1):

Viết số

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

2. HS: sgk, vở ô ly

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Cho HS chơi trò chơi Ong tìm hoa.

- GV nêu cách chơi: Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. GV chuẩn bị sẵn các số ghi trên từng bông hoa, mỗi nhóm sẽ lựa chọn và gắn các bông hoa vào trong bảng sau sao cho đúng. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc và được nhận một sao suất sắc.

- Tổ chức cho HS tham gia chơi.

- GV tổng kết trò chơi.

- Giới thiệu bài: để củng cố và ôn tập các kiến thức đã học về đọc và viết các số đến lớp triệu. Nêu giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số, chúng ta cùng vào bài học hôm nay: Luyện tập.

- Lắng nghe

- 2 đội tham gia chơi, lớp cổ vũ.

- Lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng.

- Lắng nghe xác định nhiệm vụ

(9)

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) Bài 1: Viết theo mẫu

*ĐC: Bài 1: Bỏ cột đọc sô, yêu cầu HS đọc miệng

- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS đọc miệng các số đã viết, nhận xét.

- GV viết lại từng số lên bảng, gọi HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp.

- GV nhận xét, chốt bài.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài bạn.

+ Nêu các hàng thuộc các lớp đã học?

- GV củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu.

Bài 2: Đọc các số sau + Bài yêu cầu gì?

- GV ghi bảng các số gọi HS lần lượt đứng lên đọc các số.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Gọi HS xác định các chữ số thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu ở số 32 640 507

- GV củng cố cách đọc số có nhiều chữ số.

Bài 3: Viết số các số sau:

+ Nêu yêu cầu của bài?

- GV đọc số, gọi HS lên bảng viết số.

- GV nhận xét, chữa bài.

+Nêu lại cách viếtsố có nhiều số?

- GV củng cố về cách viết số có nhiều chữ số.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số

Bài 4 : Kẻ bảng với dòng, cột tương ứng

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ.

- HS đọc số, lớp nhận xét.

- HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS đổi vở kiểm tra bài bạn.

+ Lớp đơn vị gồm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- HS lắng nghe.

+ Đọc các số sau: 32 640 507; 8 500 658; 830 402 960; 85 000 120;

178 320 005; 1 000 001 - HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu:

Số 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

Các chữ số: 5; 0; 7 thuộc lớp đơn vị Các chữ số: 6; 4; 0: thuộc lớp nghìn Các chữ số: 3; 2: thuộc lớp triệu

….

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu.

- HS nối tiếp lên bảng viết số, lớp viết vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 613 000 000 b) 131 405 000 c) 512 326 103 d) 86 004 702 e) 800 004 720

- 1, 2 HS nêu cách viết số.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau đọc số.

(10)

Sô 715 638 Giá trị chữ số 5

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho HS đọc lại các số.

- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô đã kẻ sẵn.

- GV nhận xét và chữa bài.

+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số 5 trong mỗi số?

- GV củng cố giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng điền vào ô đã kẻ sẵn, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Số 715 638 571 638 836 571

Giá trị chữ số

5 5 000 500 000 500

+ Dựa vào các hàng tương ứng của chữ số 5 để xác định giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

--- ĐỊA LÝ

Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực. NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* GDBVMT:GD cho HS thấy được mối quan hệ giữa việc nâng cao cuộc sống, dân số đông với việc khai thác môi trường quan trọng như thế nào. HS thấy được không những nhà sàn tránh thú dữ mà nhà sàn còn giữ được vệ sinh cá nhân và môi trường cho các gia đình.

II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên

- UDCNTT 2. Học sinh

- Tranh ảnh sưu tầm về dân tộc, lễ hội ở dãy Hoàng Liên Sơn.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút)

- Cho HS xem một đoạn video về dãy - HS theo dõi.

(11)

Hoàng Liên Sơn.

+ Nêu những hiểu biết của em về dãy Hoàng Liên Sơn?

+ Trong đoạn video ngoài cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ còn nói đến điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá, kết nối vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức ( 25) Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người

- YCHS đọc thầm mục 1/ SGK thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong 3 phút trả lời các câu hỏi:

+ Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn?

+ Dựa vào bảng số liệu/ SGK, xếp thứ tự các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao?

+ Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?

- Mời các nhóm báo cáo ( mỗi nhóm 1 câu hỏi)

- Mời HS nhận xét.

- GV nhận xét, bổ sung.

+ Em có nhận xét gì về mật độ dân cư sinh sống ở dãy Hoàng Liên Sơn?

- GV kết luận: Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. Ở đây có một số dân tộc ít người như: Thái, Dao, Mông, …

b) Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - GV đưa tranh cho hs quan sát.

+ Bản làng thường nằm ở đâu?

+ Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?

* GDBVMT:Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?

+ Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?

+ Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

+ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà, là dãy núi cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu những nơi cao lạnh quanh năm….

+ Đoạn video còn nói đến con người sinh sống ở dãy Hoàng Liên Sơn.

- HS thực hiện thảo luận nhóm.

+ Thái, Dao, Mông.

+ Dân tộc Thái -> dân tộc Dao -> dân tộc Mông.

+ Đi bộ hoặc đi bằng ngựa. Vì ở đó núi cao đi lại khó khăn chỉ có thể đi lại trên đường mòn.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

+ Dãy Hoàng Liên Sơn là nơi sinh sống của người đan tộc ít người, dân cư thưa thớt.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, trả lời

+ Ở sườn núi hoặc thung lũng.

+ Bản làng có ít nhà khoảng 10 nhà.

+ Nhà sàn tránh thú dữ mà nhà sàn còn giữ được vệ sinh cho các gia đình, tránh ẩm thấp, bệnh tật…

+ Làm bằng vật liệu tự nhiên như: Gỗ, tre, nứa.

+ Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

(12)

- GV kết luận:Những người dân ở đây họ đã thích nghi và cải tạo môi trường để sinh sống và phát triển.

c) Hoạt động 3: Chợ phiên, lễ hội, trang phục

+ Em hiểu thế nào là phiên chợ ?

+ Em đã được tham gia phiên chợ nào chưa ? Nếu đã tham gia em hãy kể về phiên chợ đó ?

- GV giải thích cho HS về chợ phiên: Chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn họp vào những ngày nhất định. Vào ngày này chợ thường rất đông vui.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm và những thông tin đã tìm hiểu ở nhà trả lời câu hỏi:

+ Nêu những hoạt động diễn ra ở chợ phiên?

+ Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều làng hoá này?

+ Kể tên một số lễ hội của người dân ở Hoàng Liên Sơn?

+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì?

+ Em có nhận xét gì về trang phục truyền thống của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn trong hình 4, 5 và 6?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV kết luận: Phiên chợ vùng cao là một nét văn hoá đặc sắc ở Hoàng Liên Sơn. Ở đây còn có nhiều lễ hội truyền thống. Các dân tộc ít người có trang phục với màu sắc sặc sỡ và được may thêu trang trí rất công phu.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (6 phút)

- Tổ chức trò chơi: Hướng dẫn viên tài năng để giới thiệu về dãy Hoàng Liên Sơn, con người và các lễ hội ( thời gian chuẩn bị 2 phút)

- Mời 2 HS lên bảng thi.

thảo luận. Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời theo hiểu biết.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm đôi, trả các câu hỏi:

+ Mua bán, trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá.

+ Hàng thổ cẩm, rau, măng, mộc nhĩ, … Chợ bán nhiều hàng hoá này vì đây là những sản phẩm do dân tự làm và khai thác từ rừng.

+ Hội chơi núi xuân, hội xuống đồng, thi hát, múa sạp, ném còn…

+ Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức mùa xuân. Các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn, …

+ Trang phục tự may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.

- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị.

(13)

- Mời HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4 phút)

- Cho HS trình bày 1 phút những hiểu biết của mình về một số dân tộc ở dãy Hoàng Liên Sơn (trang phục, nơi ở, lễ hội…) + Em có nhận xét gì về văn hoá dân tộc của người dân sinh sống ở dãy Hoàng Liên Sơn?

- GV đưa kết luận: Ở mỗi một vùng có truyền thống văn hoá riêng, chúng ta cần tôn trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

* Củng cố, dặn dò

- Dặn HS học ghi nhớ và chuẩn bị bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn

- 2 HS trình bày.

- 2 HS trình bày.

+ Văn hoá đa dạng, mang đậm bản sắc dân tộc vùng cao….

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………...

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ.

2. HS: Từ điển

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi

“truyền điện” kể tên các đồ vật có trong lớp học của mình.

- GV giới thiệu bài: Trong các từ để gọi tên đồ vật có trong lớp của chúng ta các con thấy có từ có hai tiếng, có từ chỉ có một tiếng. Vậy những từ đó người ta gọi tên của

- HS tham gia trò chơi: bàn, ghế, bảng, tủ, đồng hồ, quạt trần, điều hòa, lọ hoa, máy chiếu, bình nước, cốc,...

- HS lắng nghe.

(14)

nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Từ đơn và từ phức.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13 phút)

* Nhận xét:

- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.

+ Câu có bao nhiêu tiếng?

+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?

+Hãy chia các từ trên thành hai loại:Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng).

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

+ Từ gồm có mấy tiếng?

+ Tiếng dùng để làm gì?

+ Từ dùng để làm gì?

* Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu HS tìm từ đơn, từ phức và đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động vừa rồi các em đã hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Để củng cố hơn về kiến thức các con vừa học, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động luyện tập, thực hành.

3. Hoạt động luyện tập, TH (17p)

Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu

- 2 HS đọc câu văn trên bảng.

+ Câu có 18 tiếng.

- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK).

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành / nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến.

+ Câu văn có 14 từ.

- HS nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

Từ đơn (từ gồm một tiếng)

Từ phức (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có,

chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng.

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.

+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.

+ Từ dùng để đặt câu.

+ Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm…

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD về từ đơn, từ phức và đặt câu với từ vừa tìm được.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu BT.

(15)

gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu 2 HS nhắc lại từ đơn, từ phức có trong 2 dòng thơ cuối.

- GV chốt và chuyển ý: Ở bài tập 1, các em đã tìm được các từ đơn, từ phức có trong đoạn thơ. Để mở rộng hơn về từ đơn và từ phức, ta cùng chuyển sang bài tập 2

Bài 2: Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức:

- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

- GV giới thiệu: Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.

- GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi HS giải nghĩa từ.

- GV nhận xét, chốt từ HS tìm đúng.

Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT2.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức:

Tổ chức 3 đội chơi.

- GV nhận xét đội thắng.

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động thực hành, các con đã nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Đã tìm được các từ đơn, từ phức dựa vào từ điển và đặt được câu với các từ vừa tìm được. Vậy vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống hàng ngày chúng ta làm thế nào? Cô trò mình cùng

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm báo cáo. Lớp nhận xét, bổ sung.

Rất /công bằng,/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình,/ đa mang.

+ Từ đơn: rất, vừa, lại

+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa mang.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS dùng từ điển, làm bài theo nhóm 4.

- HS báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.

Ví dụ:

+ Các từ đơn: Buồn, đầm, hũ.

+ Các từ phức: Đậm đặc, hung dữ.

- HS nối tiếp nhau giải nghĩa từ.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc yêu cầu bài và câu văn mẫu.

+ Bà cho mẹ con em cả một hũ tương rất ngon.

+ Bầy sói đói vô cùng hung dữ.

- HS tham gia thi đặt câu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(16)

chuyển sang hoạt động vận dụng.

4. Hoạt động VD, trải nghiệm (5p)

- Yêu cầu HS tìm nhanh các từ chỉ đồ dùng học tập của mình.

+ Trong các từ con vừa tìm được, những từ nào là từ đơn, những từ nào là từ phức? Hãy đặt câu với một từ mà con vừa tìm được.

+ Khi sử dụng từ ngữ trong cuộc sống hàng ngày ta cần lưu ý điều gì?

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học trong bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp kể tên: Đồ dùng học tập:

bút, sách, vở, thước kẻ, bút chì, tẩy, bút máy, hộp bút,...

- 1 HS nêu.

- 1 HS đặt câu.

- HS liên hệ: Phải hiểu nghĩa của từ, sử dụng từ ngữ phù hợp,...

- Theo dõi, ghi nhớ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể

- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)

- Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...

* TTHCM: Cho HS thấy được tình thương yêu bao la của Bác đối với nhân dân và nói với thiếu nhi nói riêng.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV : Bảng phụ ghi sẵn gợi ý trong bài. Tranh.

2. HS : Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút) - Yêu cầu HS quan sát tranh:

+ Bức tranh có nội dung gì?

+ Trong cuộc sống em đã từng được ai giúp đỡ chưa ?

+ Em được giúp đỡ như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết nối vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 10 phút)

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV giúp HS xác định yêu cầu của đề.

GV gạch chân các từ chủ chốt.

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã

- 1 HS đọc đề.

- HS theo dõi.

- 4 HS nối tiếp đọc.

- Biểu hiện của lòng nhân hậu:

(17)

được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

- GV treo bảng phụ, gọi HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu?

+ Em đã đọc, nghe chứng kiến được câu chuyện của mình ở đâu?

+ Một câu chuyện gồm những phần nào ? - Yêu cầu HS đọc thầm phần 3 và mẫu.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 ) - Tổ chức cho HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa truyện.

- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu kể đúng theo trình tự mục 3.

- Gọi đại diện vài nhóm thi kể trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí sau:

+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.

+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.

+ Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, câu chuyện hấp dẫn nhất.

- GV nhận xét, đánh giá.

*TTHCM:

+ Năm học lớp 2 và lớp 3 chúng ta đã được nghe, đọc những câu chuyện về Bác Hồ, các em thấy Bác Hồ là người như thế nào?

KL:Cho HS thấy được tình thương yêu bao la của Bác đối với nhân dân và nói với thiếu nhi nói riêng.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(5 p) + Nêu chi tiết em thích nhất trong những

+ Thương yêu, quý trọng,quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, chú Cuội..

+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn:

Bạn Lương, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;...

+ Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: Hai cây non, Chiếc rễ đa tròn;...

+ Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác.

+ Em đọc trên báo, truyện cổ tích, SGK…

+ Một câu chuyện cần có mở đầu, diễn biến và kết thúc.

- HS đọc thầm.

- HS kể nhóm đôi và trao đổi về nội dung câu chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện:

- HS kể hỏi:

+ Trong câu truyện tớ kể bạn thích nhất nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?

+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?

+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?

- HS nghe hỏi:

+ Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính của nhân vật?

+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ở ngoài đời bạn sẽ nói gì?

- 6 HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét bạn kể.

+ Bác Hồ là ngừi có tấm lòng nhân hậu, yêu thương trẻ nhỏ, kính trọng người già….

- HS lắng nghe.

(18)

câu chuyện mà các bạn kể.

+ Nêu 3 việc em đã làm thể hiện lòng nhân hậu?

- Tuyên dương những HS có câu chuyện hay, hấp dẫn nhất

* Củng cố, dặn dò:

- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

...

...

--- KHOA HỌC

Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Yêu cầu cần đạt

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K.

- Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo. Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường; con người cần không khí, thức ăn, nước uống và môi trường.

*QTE: Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển II. Đồ dùng dạy- học

1. Giáo viên

- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.

2. Học sinh: SGK, bút.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Tổ chức cho HS chơi "Ai nhanh Ai đúng"

+ GV nêu cách chơi, luật chơi

- GV đưa ra một số câu đố, hình ảnh liên quan đến các món ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo cho HS đoán:

1. Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày?

2. Để nguội thì lỏng Đun nóng thì đông

Một bụng mà có hai lòng

Một thân mà có hai vùng nhỏ to 3. Củ gì nghe cứ như quên dường về?

- HS tham gia chơi.

(19)

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (22p)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm - HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK.

+ Kể tên các món ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.

- Phân loại chất đạm: Chất đạm động vật và thực vật.

- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp các hình ảnh chất đạm thành hai nhóm và giới thiệu.

- Nhận xét

+ Thức ăn chứa chất đạm động vật: thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, tôm, thịt bò, cua, ốc,…

+ Thức ăn chứa chất đạm thực vật : đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan,…

- Hằng ngày chúng ta sẽ ăn rất nhiều thức ăn trong đó có các thức ăn chứa nhiều chất đạm. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng?

+Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?

+ Có nên chỉ ăn một loại đạm động vật hay thực vật?

Kết luận:

Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất béo - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:

+ Kể tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK?

+ Kể tên các món ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn?

- Phân loại chất béo: Chất béo động vật và thực vật.

+ Các thứa ăn chứa nhiều chất đạm: đậu nành, thịt heo, trứng gà, vịt quay, cá, đậu hũ, tôm, thịt bò, đâu Hà Lan, cua, ốc + Các món ăn mà em thích ăn: thịt bò xào, trứng chiên, cá kho,….

- Cả lớp thực hiện - Theo dõi

- Lắng nghe.

+ Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.

- HS trả lời.

(20)

- Nhận xét:

Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành,…

Hiện nay, người ta ưu tiên sử dụng chất béo từ thực vật để dùng trong các món chay và tốt cho tim mạch.

+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chất béo?

Kết luận: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min: A, D, K, E.

Mở rộng: Pho – mát là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò, chứa rất nhiều chất đạm. Bơ cũng là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. Tuy nhiên nên ăn ít thức ăn có nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch,…

* QTE:

- Theo các con hàng ngày chúng ta phải ăn uống như thế nào để đảm bảo sức khỏe?

Gv chốt: Cần ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển.

3. Hoạt động luyện tập, TH (8p)

Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”

+ Thịt lợn có chứa chất gì ? + Vừng có chứa chất gì ? - GV nêu cách chơi, luật chơi.

- GV phát cho các nhóm giấy A3: Các em hãy viết tên những loại thức ăn chứa chất đạm và chất béo vào giấy

- Phát đồ dùng cho HS.

- Thời gian cho mỗi nhóm là 5 phút.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.

- Lắng nghe

+ Các thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ heo, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật,…

+ Các món ăn có chứa chất béo: tóp mỡ, đậu phộng rang muối,….

- HS thực hiện

- Lắng nghe

+ Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min: A, D, K, E.

- Lắng nghe + Chất đạm + Chất béo

- Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.

-Tiến hành hoạt động trong nhóm.

- 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.

+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm: đậu cô- ve, đậu phụ, đậu đũa, thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.

+ Thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ heo, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật,…

(21)

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường

* Không khí rất quan trọng với con người vậy các con phải làm gì để giữ cho không khí trong lành?

4. Hoạt động vận dụng, TN (5p)

- Cho HS chia sẻ trước lớp 3 điều mình biết được qua bài học?

+ Nêu vài trò của chất đạm và chất béo?

- Ở trường chúng ta phần ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng, vì vậy các con cần ăn hết phần ăn của mình để đảm bảo cho cơ thể lớn lên và khỏe mạnh.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Theo dõi.

- HS chia sẻ VD:

+ Thịt chứa nhiều chất đạm

+ Dầu thực vật chứa nhiều chất béo + Phải kết hợp ăn giữa đạm động vật và đạm thực vật.

- HS trả lời.

- Lằng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:………..

...

--- Thời gian thực hiện : Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021

TOÁN

Tiết 13: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy.

* ĐC: BT 3: Điều chỉnh số dân hiện tại của các nước năm 2021 II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 2, 3, 4. Hộp số bí mật. Bảng phụ trò chơi Tam sao thất bản:

2. HS: sgk, vở ô ly.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi Tam sao thất bản.

+ GV chia đội chơi.

+ GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra hộp số bí mật. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm

- HS lắng nghe.

+ Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.

+ HS lắng nghe.

(22)

chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp tục nói nhỏ số đó vào bạn cuối cùng trong đội chơi. Bạn cuối cùng sẽ là người biểu diễn lại số đó lên bảng của đội mình. Thời gian chơi là 1 phút. Đội nào xong trước và có đáp án chính xác sẽ là đội giành chiến thắng.

+ GV tổ chức cho HS chơi.

+ GV tổng kết trò chơi.

- Gọi HS đọc lại các số trên bảng.

- GV hỏi:

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài: Qua phần mở đầu cô và các con đã cùng nhau ôn lại cách đọc, viết một số số đến lớp triệu và củng cố được về hàng và lớp của số đó. Bài học hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu tiếp cách đọc, viết viết thành thạo số đến lớp triệu và nhận biết được giá trị của mỗi chữ số đó theo vị trí của nó trong mỗi số.

2. Hoạt động luyện tập thực hành

Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ HS tham gia trò chơi.

+ HS tổng kết trò chơi.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.

+ Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.

+ Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- HS tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân. 4 HS làm bảng (mỗi HS làm một phần).

- HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài.

GV kết luận: Dựa vào vị trí của mỗi chữ số trong mỗi số ta nhận biết được giá trị của chữ số đó.

Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết thành thạo số đến lớp

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi (1 nhóm làm bảng phụ).

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a. 5 760 342 b. 5 706 342

(23)

triệu.

Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng.

*ĐC: BT 3: Điều chỉnh số dân hiện tại của các nước năm 2021

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV hỏi: Làm thế nào em tìm được tên nước có số dân nhiều nhất và số dân ít nhất?

+ Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?

- GV kết luận: Để so sánh số có nhiều chữ số trước hết ta đếm chữ số ở cách số đó:

số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh cách số trong cùng một hàng.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- GV thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

c. 50 076 342 d. 57 634 002

- HS lắng nghe.

HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ;

Nước có số dân ít nhất là Lào.

b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều là: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kì; Ấn Độ.

+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số.

+ So sánh bằng cách đếm chữ số ở mỗi số; So sánh giá trị mỗi chữ số theo hàng.

- HS lắng nghe.

- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc số: 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

1 000 000 000: Một nghìn triệu hay một Tên nước Số dân

Việt Nam 97.257.782

Lào 7.079.223

Cam-pu-chia 16.517976 Liên bang Nga 143.929.846

Hòa Kỳ 329.457.144

Ấn độ 1. 370.939.139

(24)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết được sô số đến lớp tỉ.

4. Hoạt động vận dụng, TN (5p)

Bài 5: Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài + quan sát lược đồ/ SGK, sau đó làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Nhìn vào lược đồ HS đọc được tên và số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003.

* Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.

tỉ

- 1 HS đọc đề bài/ SGK.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Hà Giang: Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.

Hà Nội: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.

Quảng Bình: Tám trăm mười tám nghìn ba trăm người.

Gia Lai: Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người.

Ninh Thuận: Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm người.

TP HCM: Năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn tám trăm người.

Cà Mau: Một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm người.

....

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………...

………...

………

--- Thời gian thực hiện : Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021

TOÁN

Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt

- HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

- Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập.

- Học tập tích cực, tính toán chính xác. tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4. Tia số như SGK. Nhạc bài hát Đếm sao.

2. HS: sgk, vở ô ly

(25)

III.Các hoạt động dạy họcchủ yếu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Yêu cầu HS nghe và hát bài hát Đếm sao.

- GV hỏi:

+ Có những số nào xuất hiện trong bài hát vừa rồi?

+ Hãy sắp xếp các số có trong bài hát theo thứ tự từ bé đến lớn?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài: Các số các con vừa tìm được ở phần Mở đầu gọi là số tự nhiên. Vậy các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là gì cô trò chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p)

2.1. Số tự nhiên và dãy số tự nhiên

- Cho ví dụ về số tự nhiên có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số …

- GV yêu cầu HS lên viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0.

+ Nêu đặc điểm của dãy vừa viết?

- GV viết lên bảng một số dãy số và hỏi:

Đây có phải là dãy số tự nhiên không? Vì sao?

0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 9 10, 11.

- GV đưa ra tia số như SGK, giới thiệu:

Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.

0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 - Yêu cầu HS quan sát tia số và hỏi:

+ Điểm gốc của tia số ứng với số nào?

+ Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?

+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu: 1; 2; 3; 4; 5; ....

- HS nêu: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 10.

- HS tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS nêu:

1; 5; 7; …; 14; 18; 15;…;368;

…;1998; ... => là các số tự nhiên.

- HS viết: 0; 1; 2; 3; 4; 5; …

+ Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.

+ Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

+ Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

- HS nối tiếp nhau trả lời:

+ Dãy số 1 là dãy số tự nhiên dấu 3 chấm chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10.

+ Dãy số 2 không phải vì thiếu 0.

+ Dãy số 3 không phải vì không có dấu 3 chấm.

- HS quan sát tia số và lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi:

+ Số 0

+ Ứng với một số tự nhiên.

+ Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn

(26)

số theo thứ tự nào?

+ Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì?

- GV yêu cầu HS vẽ tia số, lưu ý cách vẽ.

- GV kết luận: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn được tạo thành dãy số tự nhiên.

2.2. Đặc điểm của dãy số tự nhiên + Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên?

+ Vì sao không có số tự nhiên lớn nhất?

+ Tìm số liền trước, liền sau của một số ta làm như thế nào?

+ Nhận xét gì về 2 số tự nhiên liên tiếp?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV kết luận: Không có STN lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Không có STN nào liền trước số 0 nên số 0 là STN bé nhất. Trong dãy STN 2 số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(18p) Bài 1:Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài - đọc bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Muốn tìm số liền sau của một STN ta làm thế nào?

- GV kết luận: Muốn tìm số liền sau của một STN ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống

đứng sau.

+ Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.

- HS vẽ tia số.

- HS lắng nghe.

+ Mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với 1 điểm trên tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số.

+ Thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào đều đều được một số tự nhiên liền sau nó. Như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi không có số tự nhiên lớn nhất.

+ Không có số tự nhiên nào là lớn nhất vì khi thêm 1 vào số đó ta được 1 số tự nhiên lớn hơn số đó.

Ví dụ: Thêm 1 vào 1 000 000 ta được 1 000 001

+ Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS làm cá nhân - HS đọc bài, lớp nhận xét.

Đáp án:

6 - 7;

29 - 30;

99 - 100;

100 - 101;

1000 – 1001

+ Muốn tìm số liền sau của một STN ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

- HS lắng nghe.

(27)

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài - đọc bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Nêu cách tìm số liền trước của một số?

- GV kết luận: Muốn tìm số liền trước của một STN ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức trò chơi Thi tiếp sức, chia 2 đội (6 HS mỗi đội).

- GV phổ biến luật chơi.

- GV tổ chức chơi + tổng kết trò chơi.

- GV đánh giá, tuyên dương.

+ Con có nhận xét gì về số 897 ở phần c?

- GV kết luận: Trong dãy STN muốn tìm số đứng giữa 2 số ta có 2 cách:

+ Cách 1: Tìm số liền trước của một STN ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.

+ Cách 2: Tìm số liền sau của một STN ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

+ Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV hỏi:

+ Các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì được gọi là số chẵn?

+ Các số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì được gọi là số lẻ?

- GV kết luận: Trong dãy STN 2 số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Trong dãy số chẵn và dãy số lẻ hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

* Củng cố, dặn dò:

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS làm cá nhân - HS đọc bài, lớp nhận xét.

Đáp án:

11 - 12;

99 - 100;

999 - 1000;

1001 - 1002;

9999 - 10 000

+ Muốn tìm số liền trước của một STN ta lấy số đó cộng trừ đi 1 đơn vị.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS thực hiện chia đội chơi.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia chơi và tuyên dương đội thắng cuộc.

Đáp án:

a. 4, 5, 6 b. 86, 87, 88

c. 896, 897, 898 d. 9, 10, 11

e. 99, 100, 101

g. 9998, 9999, 10000

+ Số 897 ở phần c là số lớn hơn 896 và nhỏ hơn 898.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- 3 nhóm HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Đại diện nhóm trình bày bài làm.

- Lớp nhận xét, ch

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.. hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp

Nhöõng lí do naøo khieán taùc giaû yeâu truyeän coå nöôùc mình?Khoanh troøn chöõ caùi tröôùc caâu traû lôøi ñuùng nhaátb. Vì caùc truyeän coå coù nhieàu

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2.

Yêu cầu hai đội đại diện bốc thăm một trong hai phép tính. Nêu lại tên bài học, cách nhân với số có ba

Nhớ về những niềm vui và điều không vui của bản thânb. Design by: Hương Thảo

[r]

Sương mù bốc hơi: quan sát thấy trong những trường hợp nhiệt độ của mặt nước bốc hơi lớn hơn nhiệt độ của không khí trên mặt nứơc.. Chúng hình thành

[r]