• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thời gian thực hiện: Ngày 6/9/2021

Toán

Bài 1: ĐỌC VIẾT CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt:

- HS đọc, viết, so sánh được các số có 3 chữ số. HS vận dụng so sánh để tìm được số lớn nhất, bé nhất trong một dãy số; sắp xếp các số theo tứ thứ.

- Rèn kĩ năng Đọc, viết, so sánh được các số có 3 chữ số

- Phát triển NL tự học, tự giải quyết vấn đề, HS tự giác tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ, VBT - Học sinh: VBT

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5')

- Tổ chức t.chơi “xì điện” 1 bạn đọc số có 2 hoặc 3 chữ số, chỉ bạn bất kì lên viết, nếu viết đúng được quyền chỉ định bạn khác viết số theo yêu cầu của mình.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gv: Qua trò chơi cô thấy các các con đã đọc, viết các số có hai, ba chữ số rất chính xác, hôm nay cô cùng các con cùng đọc viết các số có ba chữ số,…

2. Hoạt động luyện tập thực hành.

Bài 1: ( 5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- GV yêu cầu HS báo cáo bài làm của mình.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn..

-GV nhận xét và lưu ý HS những trường hợp dễ nhầm

655: Sáu trăm năm mươi lăm.

* GV chốt: Đọc, viết các chữ số có 3 chữ số, ta đọc, viết từ trái sang phải, lưu ý cách đọc chữ số 5, 1 ở hàng đ vị.

Bài 2: (5')

- Gọi HS đọc yêu cầu

-Cho HS quan sát dãy số, tìm ra quy

- HS tham gia chơi

- HS đọc phần mẫu và giải thích cách làm.

- HS lắng nghe.

-1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

- HS báo cáo bài và đổi chéo vở kiểm tra

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài.

a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316

(2)

luật của dãy số, HS làm bài - Gọi HS đọc kết quả.

-GV nhận xét, đánh giá.

*GVchốt lại cách tìm các số còn thiếu trong dãy số của từng phần.

Bài 3:(5p)

- Gọi HS nêu yêu cầu cầu

Để điền dấu >, <, = cho đúng trong bài này ta cần làm gì?

- Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài. 1 HS làm bảng phụ

- GV nhận xét , đánh giá.

* GV chốt lại cách so sánh

Bài 4: (5p):

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất em cần làm gi?

- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - GV nhận xét, đánh giá

Bài 5: (5p):

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Nêu cách xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.

- HS tự làm bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt lại cách sắp xếp thứ tự các số.

3. Vận dụng, trải nghiệm. (5P)

- Tìm tất cả các số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm nhỏ nhất,tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 4?

Muốn đọc, viết các số ta đọc như, viết như thế nào ?

- Muốn so sánh các số có 3 chữ số ta so sánh như thế nào?

b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393

- Dãy a là dãy số tăng liên tiếp - Dãy b là dãy số giảm liên tiếp -HS nêu yêu cầu bài

+ cần so sánh hai số với nhau hoặc so sánh một số với một phép tính

- HS trao đổi cặp, làm bài vào vở.

1HS làm bảng phụ

303 < 330; 30 + 100 < 131 615 > 516; 440 – 10 > 400+1 199 < 200; 243= 200 + 40 + 3

- Cần so sánh các số đã cho để chọn ra số lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

- HS làm bài, chữa bài.

KQ: a) Số lớn nhất: 735 b) Số nhỏ nhất là 142

- Sắp xếp các số theo thứ tự - HS tự làm bài, chữa bài

a) Từ bé đến lớn: 162, 241, 425, 519, 537, 830.

b) Từ lớn đến bé: 830, 537, 519, 425,241, 162.

- HS nêu 140, 104,131,113,122

- Đọc, viết từ trái sang phải.

-So sánh từng cặp chữ số cùng một hàng.

- HS lắng nghe.

(3)

*) Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học. Dặn dò VN làm bài..

IV. Điều chỉnh sau bài dạy

………

………

………

--- Tập đọc- kể chuyện

CẬU BÉ THÔNG MINH ( Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nh vật.

- Giúp học sinh phát huy năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đê và sang tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Có tư duy sáng tạo để có thể ứng phó một cách linh hoạt và phù hợp với những tình huống bất ngờ xảy ra với mình và mọi người xung quanh.

* GDKNS:

- Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Giải quyết vấn đề.

* QTE: Trẻ em đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến.

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại từng đoạn câu chuyện.

- GD cho hs biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét lời kể của bạn.

- HS yêu thích kể chuyện. Phát triển cho học sinh năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. Giải quyết vấn đề: Biết quyết định lựa chọn và hành động theo phương án đã định để giải quyết vấn đề, tình huống gặp phải trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tập đọc

1.Hoạt động mở đầu (3p)

- GV mở nhạc bài Lớp chúng ta đoàn kết.

- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3

- Bức tranh vẽ gì?

- Hs hát

- HS lắng nghe.

- HS nối tiếp nêu.

- HS nối tiếp nêu.

(4)

- Em thử đoán xem các nhân vật trong bức tranh đang làm gì?

- GV: Vậy để giúp các em đọc diễn cảm và hiểu nội dung của bài……

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (13p)

a. Luyện đọc

*) GV Đọc mẫu diễn cảm toàn bài . - Đọc giọng kể thay đổi giọng cho phù hợp với giọng từng nhân vật .

*) Luyện đọc nối tiếp câu

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu (2- 3 lần)

- Đồng thời phát hiện từ hs phát âm sai viết lên bảng hướng dẫn hs luyện đọc.

*) Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn.

(2 lần).

- Lần 1 nối tiếp đoạn: GV hướng dẫn đọc câu dài.

- Gọi đọc tiếp nối từng đoạn.( lần 2).

- GV hướng dẫn giải nghĩa từ: bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ ,...

*) Đọc từng đoạn trong nhóm 3hs.

- Gọi 2-3 nhóm đọc trước lớp.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đoạn 3 . b. Tìm hiểu nội dung

- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :

- Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- Vì sao dân chúng lo sợ khi nhận lệnh vua

- Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?

- Cậu bé đã làm cách nào để nhà Vua thấy lệnh của mình là vô lí?

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu gì?

- Có thể rèn 1 con dao từ 1 chiếc kim không?

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.

- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý.

- Lần lượt từng em đọc từng câu trong bài.

- Rèn đọc các từ khó đọc: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, lo, lấy làm lạ, lần nữa…

- Lần lượt tiếp nối đọc từng đoạn (lần 1)

- "Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội.//

- Ba em đọc tiếp nối ( lần 2).

- HS giải nghĩa các từ: bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ ,...

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- 2-3 nhóm đọc trước lớp.

- Lớp ĐT đoạn 3

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi .

- Vua lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không biết đẻ trứng ( Lệnh vua rất vô lí )

- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.

- Cậu bé nói chuyện bố đẻ em bé và vua cho là vô lí -> Vua phải công nhận lệnh của mình cũng vô lí.

- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu vua rèn chiếc kim thành con dao để xé thịt

(5)

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?

- Sau 2 lần thử tài Đức vua quyết định ntn?

- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?

- HS đọc thầm cả bài , thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Câu chuyện nói lên điều gì?

3. Hoạt động luyện tập thực hành (7) - GV gọi HS đọc bài và lưu ý HS về giọng đọc của từng nhân vật.

- GV uốn nắn cách đọc cho HS.

- GV tổ chức cho 3 nhóm thi đua đọc truyện theo vai.

- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (4)

- Nếu là em gái thì có được tham gia ý kiến với dân làng không? Vì sao?

- GV nhận xét, kết luận, giáo dục quyền và bổn phận trẻ em.

- Qua bài học giúp các em học được điều gỡ từ cậu bộ ?

Kể chuyện

1. Hoạt động hình thành kiến thức (10)

a) GV giao nhiệm vụ.

b) GV hướng dẫn kể lại từng đoạn : Tranh 1 :

+ Quân lính đang làm gì ?

+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?

Tranh 2 :

+ Trước mặt vua, cậu bé làm gì?

+ Thái độ của nhà vua thay đối ra sao?

Tranh 3 :

+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao 2. Hoạt động luyện tập thực hành

chim.

- Không thể rèn được.

- Cậu yêu cầu vua một việc vua không làm được để mình khỏi phải thực hiện lệnh vua.

- Đức Vua QĐ trọng thưởng cho

cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.

- Cậu bé là người rất thông minh tài trí.

- HS thực hiện.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- Học sinh lắng nghe bạn đọc.

- HS đọc bài theo sự hướng dẫn .

- Đại diện các nhóm thi đua đọc theo vai

- Lớp nhận xét.

- Được tham gia vì đều có quyền bình đẳng như nhau.

- Quan sát 3 bức tranh, kể lại 3 đoạn của câu chuyện.

- Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện .

- Ba em nêu vắn tắt nội dung mỗi bức tranh

- Từng cặp nhìn tranh gợi ý kể lại một đoạn câu chuyện.

(6)

(15p) :

- GV cho 3 HS lên kể lại.

- GV khen ngợi HS kể sáng tạo.

- GV cho 1 nhóm 3 HS lên đóng vai kể lại

- GV nhận xét về:

+ Nội dung + Cách thể hiện + Diễn đạt

- Bài văn ca ngợi điều gì?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5)

- Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào, vì sao ?

- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?

*) Củng cố dặn dò:

-Về kể lại chuyện này cho người thân nghe

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

3 HS lên kể theo giọng từng nhân vật.

- HS khác nhận xét:

+ Về nội dung + Cách thể hiện + Diễn đạt

- Bài văn ca ngợi sự tài trí, thông minh của cậu bé.

- HS nêu

- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện.

-HS lắng nghe

IV Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

=======================================================

Đạo đức

BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết ơn công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. HSNK biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy

- Năng lực: Phát triển năng lực tự học tự chủ, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức, phát triển bản thân.

* GD tư tưởng HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ HS cần học tập và làm theo lời Bác dạy.

II. Đồ dùng dạy học

1.Giáo viên: PHT, Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

(7)

Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi. Một số bài thơ, bài ca dao, mẫu chuyện, bài hát, đoạn phim tư liệu về bác…

2. Học sinh: VBT Đạo đức.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5 phút)

- Cho HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh”.

+ Qua bài hát trên em thấy Bác là người như thế nào?

+ Tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác ra sao?

- GV nhận xét, đánh giá

- Các em vừa hát một bài về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai?... Qua bài học giúp chúng ta hiểu về Bác Hồ - lãnh tụ kính yêu, qua đó để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, chúng ta cần học tập và làm theo lời Bác dạy.

2. Hoạt động Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút)

Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”

- GV kể chuyện.

- Cho HS đọc lại chuyện.

- GV cho cả lớp thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau:

+ Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào?

+ Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- HS hát.

- Em thấy Bác là một người giản dị, hiền từ

- Các cháu thiếu nhi yêu quý, kính trọng...

- HS chú ý lắng nghe.

- 1 HS đọc lại chuyện.

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi.

+ Các cháu thiếu nhi rất kính yêu Bác Hồ thể hiện ở chi tiết : khi vừa nhìn thấy bác, các cháu đã vui sướng và cùng reo lên.

+ Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ, quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu, …

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

(8)

- Gọi các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.

3. Hoạt động luyện tập thực hành (15 phút)

Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung các bức tranh.

- GV cho học sinh quan sát tranh trang 2 trong vở bài tập đạo đức tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh.

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu cả lớp thảo luận để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau :

+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? + Quê Bác ở đâu ?

+ Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ?

+ Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta?

+ Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận: Bác Hồ là vị lãnh tụ vô vàn kính yêu của dân tộc ta.

Bác luôn quan tâm và rất yêu quý các cháu thiếu nhi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về năm điều

- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung.

- HS lắng nghe

-

HS tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận theo nhóm đôi.

- HS lần lượt trình bày kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

- HS cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi gợi ý.

+ Bác Hồ sinh ngày 19/ 5/ 1890.

+ Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

+ Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh,...

+ Bác đã lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ mang lại độc lập cho đất nước ta.

+ Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi.

- HS lắng nghe

(9)

Bác Hồ dạy.

- GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

- GV ghi nhanh lên bảng.

- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm HS tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi, nhận xét.

- GV nhận xét.

* TTHCM: Bác Hồ có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta?

+ Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ HS cần học tập và làm theo lời Bác dạy làm gì?

- Kết luận: Đúng rồi các con ạ, mỗi thế hệ HS chúng ta được ngồi trên ghế nhà trường như ngày hôm nay là chúng ta cần phải biết tỏ lòng kính yêu với vị lãnh tụ của dân tộc. Các con cần phải thực hiện tốt 5 điều Bác dạy có như vậy các con mới xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

4. Hoạt động vận dụng trải nhiệm.

( 5 phút)

+ Em đã làm những việc gì để chứng tỏ mình là con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ?

*) Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học. Dặn dò vn học bài.

- HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác trao đổi, nhận xét.

+ HS trả lời.

- Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc

- Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ HS cần học tập và làm theo lời Bác dạy.

- HS lắng nghe.

+ HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

======================================================

(10)

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 7/9/2021 Toán

Bài 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ) I. Yêu cầu cần đạt:

- HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). HS vận dụng phép tính trừ giải được bài toán có lời văn về ít hơn, lập được phép tính cộng, trừ đúng với các số cho trước.

- Rèn cho HS kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, giải toán

- Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*) Giảm tải: Bài 1 (b) và Bài 4: không yêu cầu làm II. Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn bài 1,VBT.

2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5)

- Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ:

- GV phổ biến luật chơi, cách chơi Điền dấu <,>,=?

899...900 809....999 464...646 999....899 - GV nhận xét, đánh giá

- Qua trò chơi vừa rồi cô và các con đã được ôn lại cách so sánh các số có ba chữ số. Hôm nay cô và các con lại cùng nhau tìm hiểu thêm về cách cộng trừ số có 3 chữ số ( không nhớ ) nhé.

2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: (5)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm trong 1 số trường hợp

- Em có nhận xét gì về các phép tính ở mỗi cột?

*GV nhận xét, chốt lại cách tính nhẩm

- HS tham gia chơi

-Tính nhẩm

- HS tự làm và chữa miệng.

400 + 300 = 7000 500 + 40 = 540 700 - 300 = 400 540 – 40 = 500 700- 400 = 300 540 – 500 = 40 100+ 20 + 4 = 124 300+ 60 + 7 = 367 800+ 10+ 5 = 815

- HS nêu

(11)

các số tròn chục, tròn trăm, lấy tổng trừ số này được số kia.

Bài 2: (5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

* GV nhận xét, chốt lại về cách đặt tính và tính cộng, trừ, lưu ý phép tính thư tư Bài 3: (5)

-Cho HS đọc đề bài -Bài cho biết gì?

-Bài toán hỏi gì?

-Bài toán thuộc dạng toán gì?

Tóm tắt: Lớp 1: 245 em Lớp 2: ít hơn 32 em Lớp 2: … em ?

*Củng cố giải toán về nhiều hơn.

Bài 5: (5)

- Trò chơi tiếp sức. với các số 315, 40, 355 và các dấu +, -, = lập các phép tính đúng

- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương đội thắng cuộc

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5)

- Tìm một số tự nhiên biết rằng, nếu đem số đó cộng với 237 thì được số lớn nhất có ba chữ số?

- Nêu cách đặt tính?

- HS lắng nghe.

- Một em nêu đề bài 2.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

352 732 418 + - + 416 511 201 768 221 619 ...

- Học sinh nhận xét bài bạn .

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

-2 HS đọc

-HS tìm hiểu đề

- Thuộc dạng toán ít hơn - HS tự làm bài chữa bài Bài giải

Khối lớp Hai có số học sinh là:

245 - 32= 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh

- 2 đội chơi:

Các phép tính đúng:

315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355- 315 = 40 355 - 40 = 315

- Số lớn nhất có ba chữ số là: 999.

Vậy số tự nhiên cộng với 237 để được 999 là : 999- 237 = 762.

- Phép tính cộng trừ, ta thực hiện từ phải sang trái

(12)

- Trong phép cộng, trừ ta thực hiện từ đâu

- Bài toán về ít hơn ta thực hiện phép tính gì ?

*) Củng cố dặn dò

- Nhận xét giờ học, dặn dò VN làm bài

- Dạng toán ít hơn thực hiện phép tính trừ

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

--- TNXH

Bài 2: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

- Rèn luyện kỹ năng, hít thở đều đặn.

- Giáo dục học sinh hít thở không khí trong sạch. Phát triển NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

*QTE: GV liên hệ giáo dục HS trẻ em có quyền được chăm sóc sức khỏe. Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: Mô hình giải phẫu người, phiếu học tập hoạt động 1.

2. Học sinh: Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt đông mở đầu: (5p)

- GV tổ chức cho HS hát bài hát: Cô dạy em bài tập thể dục buổi sáng.

- Qua lời bài hát chúng ta thấy lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng. Vậy khi tập thể dục mang lại ích lợi gì cho cơ quan hô hấp?

Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp (ghi tên bài học)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17 p)

- HS cả lớp tham gia hát

(13)

a. Hoạt động 1: Cử động ,hô hấp.

- GV yêu cầu HS chơi trò chơi theo nhóm tổ ''bịt mũi nín thở'' và trả lời câu hỏi sau:

+ Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ntn?

+Sự thay đổi của lồng ngực khi hít thở sâu?

+So sánh lồng ngực khi hít thở bình thường và hít thở sâu?

+ Nêu ích lợi của việc hít thở sâu?

-Đại diện các nhóm lên chơi trò chơi và báo cáo kết quả thảo luận.

- GV cùng HS nhận xét .

*GV rút ra kết luận: Khi ta hít thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống. Cử động hô hấp khi 2 động tác hít vào - thở ra.

b. Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để quan sát hình 2 trong SGK trang 5 và trả lời câu hỏi sau:

+ Chỉ vào hình vẽ nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

+ Hãy chỉ đường đi của kk trên hình vẽ?

+ Mũi tên dùng để làm gì?

+ Chỉ trên hình 3 đường đi của kk khi ta hít và thở.

-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

- GV cùng HS nhận xét.

*GV rút ra kết luận: Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ thực hiện sự trao đổi khi.

Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Mũi, khí quản, phế quản dẫn khí. 2 lá phổi trao đổi khí.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p)

- Bài tập 2: Yêu cầu học sinh làm phiếu bài tập (phụ lục) theo cặp

- Bài tập 4: Yêu cầu học sinh làm

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Đại diện các nhóm lên chơi và báo cáo kết quả thảo luận.

- HS cùng GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

- HS cùng GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài

- Đại diện vài cặp trình bày

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

(14)

phiếu bài tập (phụ lục) cá nhân.

- GV hướng dẫn

- Cho học sinh thực hành làm vào phiếu.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Điều gì sẽ xảy ra khi có dị vật làm tắc đường thở?

- Nếu bị dị vật làm tắc đường thở chúng

ta phải làm gì?

*) Củng cố dặn dò

- GV nhận xét tiết học. Dặn dò vn làm bài

- HS trả lời.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

_______________________________________

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Bài 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt:

- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả. Bài viết mắc không mắc quá 5 lỗi. Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm vần dễ lẫn l - n.

Điền đúng 10 chữ cái và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng. Thuộc tên 10 chữ cái đầu tiên.

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, phân biệt đúng l/n. HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- Hs phát triển năng lực tự phục vụ, tự quản, giao tiếp, hợp tác, đoàn kết, kỉ luật.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Bảng kẻ bảng chữ (bài tập số 3), bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép.

2. Học sinh: Vở ôli

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5'):

- GV mở nhạc bài hát Nétt chữ, nết người

- Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?

- Vậy để chúng ta luyện tập viết chữ được đẹp hơn, cô và các con cùng nhau học bài chính tả hôm nay nhé.

- Hs hát - Hs trả lời - Lắng nghe

(15)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20')

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc đoạn chính tả 1 lần:

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

- Lời nói của cậu bé đặt sau những dấu câu nào?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

-Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

* Đọc cho HS soát lại bài.

* Nhận xét, chữa bài.

3. Hoạt động luyện tập thực hành:(7') Bài 2a :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Mời HS đọc lại kết quả.

- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.

Bài 3 :

- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.

- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh.

- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.

-Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng ,trải nghiệm - Yêu cầu HS tìm những từ có âm đầu L, N

*) Củng cố, dặn dò

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

- ...dấu hai chấm,dấu gạch ngang

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp nhìn bảng và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 2 em đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- 4HS lên bảng thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc:

a) hạ lệnh nộp bài hôm nọ - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh quan sát bài tập trên bảng.

- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă.

Cả lớp thực hiện vào vở .

- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .

- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .

- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .

(16)

- GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Giao bài VN

- Lần lượt hs đứng lên đọc những từ mình tìm được

- Hs lắng nghe IV.Điều chỉnh sau bài dạy:

………

………

………

__________________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA A I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết đúng chữ hoa A( 1 dòng ). V, D ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng;

bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Rèn kỹ năng viết chữ đẹp và trình bày bài đẹp

- Giúp hs phát triển năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, khoa học. Giáo dục ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.

* HSNK viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp) trong vở Tập viết lớp 3.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li

2. Học sinh: Vở tập viết lớp 3 tập 1, phấn, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV mở nhạc bài hát Nét chữ, nết người yêu cầu HS hát và vận động phụ họa theo lời bài hát.

- Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?

Vậy để chúng ta luyện tập viết chữ được đẹp hơn, cô và các con cùng nhau ôn lại bài viết chữ hoa A nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức Hướng dẫn viết trên bảng con: (12’)

*) Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài?

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ .

- HS tập viết các chữ hoa: A, D, V, R trên bảng con.

*) HS viết từ ứng dụng

- HS đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính

- HS hát và vận động phụ họa theo lời bài hát.

- HS nối tiếp nêu.

- A, D, V, D.

- A, D, V, R.

- HS viết vào bảng con.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

(17)

- GV giải thích:Vừ A Dính Là 1 thanh niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong cuộc kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng...

- GV hướng dẫn cách nối các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ.

- HS luyện viết trên bảng con.

*) HS viết câu ứng dụng - HS đọc  câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ:

Câu tục ngữ nói lên tình cảm anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

- GV hướng dẫn HS viết.

- HS tập viết trên bảng con các chữ : Anh, Rách

3. Hoạt động luyện tập thực hành:

(16')

- GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài vào vở.

- GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở cầm bút.

- Gv nhận xét, đánh giá  khoảng 5 bài.

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.

- Em hãy viết chữ hoa A theo mẫu chữa hoa sáng tạo vào bảng con.

- Nhắc lại cách viết chữ A, V, D ?

*) Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- VN Luyện viết thêm phần bài ở nhà.

- HS lắng nghe.

- HS luyện viết trên bảng con.

- 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS viết bài vào vở:

+ Viết chữ A:1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết các chữ D và V, R: 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Vừ A Dính 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 2 lần

- HS nộp vở để GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS viết chữ hoa A theo mẫu chữ hoa sáng tạo vào bảng con.

- HS nối tiếp nêu.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM: CẬU BÉ THÔNG MINH?

I. Yêu cầu cần đạt

(18)

- Rèn đọc trôi chảy và lưu loát bài Cậu bé thông minh

- Vận dụng trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm - Yêu thích môn học

* Phân hóa: Học sinh hạn chế năng lực cho luyện đọc nhiều lần, học sinh năng khiếu thực hiện các yêu cầu.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Bài mới:

Hoạt động 1:Luyện đọc:

- Gọi hs đọc toàn bài 1 lần

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm

- Chia nhóm cho hs luyện đọc theo vai.

- Bài có mấy nhân vật.

- Khi đọc phân vai có mấy vai.

- Đó là những vai nào?

Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng - Yêu cầu hs làm vở

- Cho hs nhận xét - Nhận xét, chốt lại bài

Bài 2: Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày

3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Bài sau : Ôn chính tả

- Hs đọc

- Hs đọc nối tiếp nhau - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc

- 2 nhân vật - Có 3 vai

- Hs đọc

- Làm vở, một hs lên bảng - Nhận xét

- Đại diện nhóm trình bày

========================================================

Ngày thực hiện: Thứ 4 ngày 8/9/2021 Toán

Bài 3: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- HS thực hiện được các phép tính cộng trừ các số có ba chữ số không nhớ.HS tìm được thành phần chưa biết (số bị trừ và số hạng chưa biết) và loại toán xếp ghép hình tam giác thành hình con cá.

- HS vận dụng phép trừ vào giải bài toán trong cuộc sống.

(19)

- HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Phát triển các năng lực học tập toán.

* Bài 4 ko yêu cầu làm.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: 4 tam giác, bảng phụ, VBT.

2. Học sinh: VBT, SGK III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5')

- Tổ chức trò chơi” Món quà tặng bạn”

- GV hướng dẫn cách chơi: Chuyền tay nhau hộp quà cùng hát 1 bài. Bài hát dừng ở bạn nào bạn đó được quyền mở quà

+ HS1: Tìm x: x + 105 = 316 + HS 2: Đặt tính rồi tính 254- 123 + HS 3: Giải bài toán sau: Cửa hàng có 125 kg gạo đã bán 115 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Vừa rồi chúng ta được chơi trò chơi “ Món quà tặng bạn” chúng ta được ôn lại cách công trừ số có 3 chữ số. Hôm nay cô và các con cùng nhau đi vào bài luyện tập để củng cố thêm kiến thức nhé.

2. Hoạt động luyện tập thực hành : Bài 1: (7)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu 6 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

HS tham gia chơi Đáp án: x = 211

Kết quả phép tính: 131 Đáp số: 10 kg

- Một em nêu đề bài 1.

- HS theo dõi và lắng nghe GV hướng dẫn.

- 6 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

a ) 324 645 25 + - + 405 302 721 729 343 746 ...

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Đặt tính viết các chữ số cùng hàng thẳng cột, tính từ phải sang trái.

(20)

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? Bài 2: ( 6)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu tên và cách tìm các thành phần chưa biết trong từng phép tính.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Khi làm bài tìm x em lưu ý điều gì?

* Củng cố tìm số bị trừ, số hạng chưa biết

Bài 3: (7)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Củng cố dạng toán về ít hơn.

Bài 4 (5 ):

- Cho HS sử dụng bộ lắp ghép để thi xếp hình con cá theo mẫu.

- Gv nhận xét, tuyên dương HS ghép hình nhanh nhất.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5)

-Tìm x

- Viết dấu = thẳng cột

-HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm a) x – 125 =344

x = 344+125 x = 469...

x+ 125 = 266 x = 266-125 x = 141

- Một em nêu đề bài.

- 1 HS lên bảng tóm tắt bài.

Cả đội: 285 người Nam : 140 người Nữ : … người?

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

Bài giải

Số nữ trong đội đồng diễn thể dục là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 người - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau

- HS nêu yêu cầu bài.

-HS lắp ghép.

- Số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102. Vậy số tự nhiên trừ đi 102 để được 205 là: 205+102= 307 -Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột.

Thực hiện từ phải sang trái.

(21)

- Tỡm một số tự nhiờn, biết rằng nếu lấy số đú trừ đi số chẵn nhỏ nhất cú ba chữ số khỏc nhau thỡ được 205?

Trong phộp trừ khi đặt tớnh cần lưu ý điều gỡ ? Ta thực hiện từ đõu?

- Muốn tỡm số hạng chưa biết ta thế nào?

- Muốn tỡm số bị trừ chưa biết ta thế nào?

*) Củng cố dặn dũ

- Nhận xột giờ học. Dặn VN làm bài.

- Muốn tỡm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tỡm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đó biết.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

--- Tập đọc

Bài 3: HAI BÀN TAY I. Yờu cầu cần đạt:

- Đọc đỳng rành mạch, biết nghỉ hơi đỳng sau mỗi khổ thơ, giữa cỏc dũng thơ.

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất cú ớch, rất đỏng yờu. (TLCH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài). HSNK thuộc cả bài thơ.

- Yờu quý đụi bàn tay của bản thõn, biết làm những việc cú ớch từ đụi bàn tay.

- Giỳp hs phỏt triển năng lực tự chủ, ngụn ngữ. Giáo dục HS yêu mến đôi bàn tay, giữ gìn đôi bàn tay luôn sạch sẽ.

II. Đồ dựng dạy học.

1. Giỏo viờn: Sgk, bảng phụ 2. Học sinh: SGK

III.Cỏc hoạt động dạy học:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV mở nhạc bài hỏt “Đụi bàn tay em” yờu cầu học sinh hỏt và vận động phụ họa theo lời bài hỏt.

- Qua bài hỏt em thấy được sự khộo lộo từ đụi bàn tay em,em mỳa ,đưa tay lờn, đưa tay xuống rất mềm mại.Vậy để tỡm hiểu xem đụi bàn tay cũn làm được những việc gỡ nữa thỡ cụ và cỏc

- HS hỏt và vận dụng phụ họa theo lời bài hỏt.

- HS lắng nghe.

(22)

con cùng nhau tìm hiểu bài ngày hôm nay nhé.

- Gv đưa tranh lên

- Bạn nhỏ trong tranh làm những công việc gì?

-Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

a.Luyện đọc (12)

- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .

- Chú ý đọc giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm,...

- Yêu cầu HS luyện đọc từng dòng thơ.

( 3 lần).

- Viết lên bảng các từ tiếng khó đọc hướng dẫn học sinh rèn đọc.

- Yêu cầu tiếp nối đọc từng khổ thơ trong khổ( lần 1).

- GV hướng dẫn đọc câu dài.

- Gọi đọc tiếp nối từng khổ thơ.

- GV hướng dẫn giải nghĩa từ: siêng năng, hoa đầu cành.

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu 5 cặp báo cáo kết quả.

- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10)

- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :

+ Hai bàn tay bé được so sánh với gì?

+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

+ Đôi bàn tay giúp bé làm được nhiều việc.Vậy đôi bàn tay em giúp em làm những gì? Có xinh không?

- Em thích khổ thơ nào? Vì sao?

3.Hoạt động luyện tập thực hành: (7)

- Hs nêu

- HS lắng nghe.

Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý.

- Lần lượt từng em đọc từng dòng thơ trong bài.

- Rèn đọc các từ khó đọc: hồng nụ, nằm ngủ, siêng năng,... ,...

- Lần lượt tiếp nối đọc từng khổ thơ trong khổ:

Tay em đánh răng/

Răng trắng hoa nhài.//

- Năm em đọc tiếp nối từng khổ thơ.

- HS giải nghĩa các từ: siêng năng, hoa đầu cành.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- 5 nhóm báo cáo.

- 1 HS đọc.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi.

- ... nụ hoa hồng, ngón tay xinh,...

- Tối 2 hoa ngủ cùng:hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc.

- Khi bé học: bàn tay siêng năng làm những hàng chữ nở hoa trên giấy.

- Khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như một người bạn.

- HS nêu nối tiếp.

- HS nối tiếp nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ .

(23)

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt, nghỉ.

GV đọc mẫu bài và lưu ý HS về giọng đọc

- GV tổ chức cho học sinh HTL.

GV tổ chức cho 4 nhóm thi đua đọc thuộc lòng .

- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc thuộc hay nhất.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3)

- Qua bài thơ em thấy đôi bàn tay của bạn nhỏ khéo léo như thế nào?

- Em học tập được điều gì từ đôi bàn tay của bạn nhỏ?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về đọc thuộc lòng bài thơ cho ông bà, bố mẹ mình nghe.

- HS đọc bài theo sự hướng dẫn.

- Đại diện 4 tổ lên thi.

- Lớp theo dõi, bình chọn.

- HS nối tiếp trả lời.

- HS nối tiếp trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

_____________________________________________

Ngày thực hiện:Thứ 5 Ngày 9/9/2021 Toán

Bài 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần) I. Yêu cầu cần đạt:

- HS thực hiện được phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

- HS vận dụng tính được độ dài đường gấp khúc. Rèn kĩ năng tính, giải toán cho HS.

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II.Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Bảng phụ,vbt 2. Học sinh: VBT, SGK.

III. Các hoạt động day học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5)

- Tổ chức trò chơi “Món quà tặng bạn” -HS tham gia chơi.

(24)

GV hướng dẫn cách chơi: Cả lớp vừa hát vừa chuyền tay 1 hộp quà. Bài hát dừng ở bạn nào bạn đó được quyền mở hộp quà

HS1: Đặt tính rồi tính 45 + 55

HS 2: Tính độ dài đường gấp khúc biết số đo các đoạn là 56cm, 28cm

- GV nhận xét, đánh giá.

- Qua trò chơi các con đã được ôn lại cách đặt tính và tính những số có 2 chữ số. Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về cách cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần) nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút)

a.Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo viên ghi bảng phép tính 435 + 127 = ?

-Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả?

- Mời một em thực hiện trên bảng.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.

- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học?

b. Phép cộng 256 + 162 - Giáo viên ghi bảng phép tính.

256 + 162 = ?

-Yêu cầu tự đặt tính và tính ra kết quả?

- Mời một em thực hiện trên bảng.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.

Kết quả: 100 84cm

- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính.

- HS tự đặt tính và tính ra giấy nháp.

- Một HS thực hiện : 435 +

127 562 - HS cùng GV nhận xét.

- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục .

- Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính

- HS tự đặt tính và tính ra giấy nháp.

- Một HS thực hiện : 256 +

162 418

(25)

- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện?

+ Muốn cộng hai số có đến 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Gọi nhiều HS nhắc lại.

3. Hoạt động luyện tập thực hành:

Bài 1: (5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt về cách cộng số có ba chữ số.

Bài 2: (5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (5)

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS cùng GV nhận xét.

- 2 HS nối tiếp nêu.

+ Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.

- Nhắc lại QT.

- Một em nêu đề bài 1.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

146 +

214 360...

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau

- Một em nêu đề bài 2.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

256 452 166 + + + 182 361 283 438 813 449...

- Học sinh nhận xét bài bạn .

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Một em nêu đề bài 3.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở:

235 256 + + 417 70

(26)

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV lưu ý cách đặt tính, cách tính và phép tính cộng số có hai chữ số với số có ba chữ số (phần b)

Bài 4: (5)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Đường gấp khúc ABC gồm mấy đoạn?

- Mỗi đoạn có độ dài là bao nhiêu?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Muốn tính được độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)

- Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau thì được 389?

+ Muốn cộng hai số có đến 3 chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học

652 326...

- 2 HS khác nhận xét bài bạn.

- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

- Tính độ dài đường gấp khúc ABC - Gồm 2 đoạn

- 126 cm và 137 cm

- HS làm bài vào vở, 1HS làm bài bảng lớp.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

126 + 137 = 263(cm) Đáp số: 263cm -Tính tổng độ dài các đoạn thẳng.

- Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 101. Vậy số tự nhiên trừ đi 101 để được 389 là: 389+101= 490 - Đặt tính sao cho các chữ số thuộc từng hàng thẳng cột rồi viết dấu cộng kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái…

- HS lắng nghe.

IV.Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

Bài 1: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH I.Yêu cầu cần đạt:

(27)

- Xác định được các từ ngữ chỉ vật. Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó. Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).

-Tìm được những sự vật được so sánh với nhau (sự vật với sự vật) trong câu văn, câu thơ (BT2). Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp.

- Rèn cho Hs năng lực ngôn ngữ, giao tiếp.Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hình ảnh đẹp, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:Chép bài 1 vào bảng phụ, VBT.

2. Học sinh: VBT

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5p)

- Trò chơi: Truyền điện - Tổng kết, nhận xét.

- Qua trò chơi các con đã được ôn lại từ chỉ sự vật. Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu thêm về các từ chỉ sự vật, so sánh nhé

2. Hoạt động luyện tập thực hành:

Bài 1: ( 10 phút)

-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.

- GV phân tích hướng dẫn HS làm bài.

- 4 HS lên bảng làm 4 dòng thơ, dưới lớp làm vào VBT.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chôt kết quả đúng.

+ Thế nào là từ chỉ sự vật?

+ Em hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật mà em biết

Bài 2: ( 10 phút)

-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.

- Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở xung quanh mình.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- 3 HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe thực hiện.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai

- Lớp theo dõi nhận xét, báo cáo bài.

- HS lắng nghe.

- Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối...

- HS tìm và nêu.

(28)

- GV phân tích hướng dẫn HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm 3 dòng thơ, dưới lớp làm vào VBT.

- GV gọi HS nhận xét.

+ Hai bàn tay em được so sánh với gì?

+ Tìm từ chỉ sự vật trong kết quả em vừa tìm được.

=> Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. Đây là so sánh “sự vật” với “sự vật”

+Vì sao tác giải lại nói: “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”?

+ Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau mà tác giả lại so sánh chúng với nhau?

=> Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á”.

+ Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành tai?

+ Em nào phát hiện ra điểm giống nhau trong các hình ảnh so sánh của 3 câu trên?

- Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh với nhau?

- Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví dụ trên?

- Giáo viên chốt ý: Các tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta.

Bài 3: ( 5 phút)

-Yêu cầu một học sinh đọc bài.

- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do. (Không yêu cầu hs nêu lí do vì sao thích).

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

- 2 HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe thực hiện.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.

- Lớp theo dõi nhận xét, trả lời câu hỏi:

+ “Hai bàn tay em” được so sánh với

“hoa đầu cành”

+ Hai bàn tay em, hoa đầu cành

+ Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển.

+ Có cùng hình dáng, hai đầu đều cong lên.

- Có hình dáng giống nhau

- Đều là so sánh sự vật với sự vật - Vì chúng có nét giống nhau - “như”

- Học sinh lắng nghe.

- Một em đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình, hình ảnh so sánh mà mình thích.

- Lớp nhận xét ý bạn .

(29)

(5 phút)

- GV yêu cầu cả lớp quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.

- GV chú ý sửa câu, nếu HS nói chưa thành câu hoàn chỉnh.

=> Chốt: Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh.

- Gv nhận xét giờ học

- HS quan sát các sự vật xung quanh lớp học và so sánh với các sự vật liên quan. Nêu kết quả tìm được trước lớp.

- Học sinh lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

--- CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Bài 2: CHƠI CHUYỀN I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghe viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.

- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao (BT2).

- Học sinh chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm tụ giác với công việc II. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết bài 2, VBT.

2. Học sinh: vở ôli,vbt

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(4'):

- GV mở nhạc bài hát Nét chữ, nết người yêu cầu HS hát và vận động phụ họa theo lời bài hát.

- Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?

Vậy để chúng ta luyện tập viết chữ được đẹp hơn, cô và các con cùng nhau học bài chính tả hôm nay nhé.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ

- HS hát và vận động phụ họa theo lời bài hát.

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

(30)

- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ?

- Mỗi dòng có mấy chữ?

- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?

- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Đọc cho HS soát lại bài.

* Nhận xét, chữa bài.

3. Hoạt động luyện tập thực hành:(7') Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập .

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở bài tập.

- Gọi hai học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá . Bài 3b:

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b . - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS báo cáo bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

4. Hoạt động vận dụng( 6)

-Yêu cầu Hs tìm các tiếng có âm đầu l- n.

*) Củng cố dặn dò

- GV nh. xét giờ học, chữ viết của hs.

- Dặn hs về nhà luyện viết bài.

- 2HS đọc lại bài thơ.

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

+ Khổ thơ 1: Tả các bạn đang chơi chuyền

+Khổ 2: Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh nhẹn…

- Mỗi dòng thơ có 3 chữ.

- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền …đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .

- Viết từ ô thứ 3 tính từ lề vào

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:

chuyền chuyền, hòn cuội, sáng ngời, dẻo dai.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc to yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập:

Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS lắng nghe.

- Một học sinh đọc đề bài . - Cả lớp làm vào VBT.

- HS báo cáo bài: ngang, ,hạn, đàn, … - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS nối tiếp nêu.

(31)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

...

===========================================

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Bài 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.

- Rèn kỹ năng hít thở bằng mũi và hít thở không khí trong lành.

- Giáo dục HS biết tự chia sẻ, tự phục vụ, tự quản, giao tiếp, hợp tác, đoàn kết, kỉ luật. Có ý thức giữ gìn đường hô hấp sạch sẽ và bầu không khí trong lành.

* GDKNS:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Kĩ năng phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên: Mô hình giải phẫu người, tranh, phiếu bài.

2. Học sinh:SGK

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt đông mở đầu: (4')

- GV tổ chức cho HS hát bài hát: Cô dạy em bài tập thể dục buổi sáng.

- Qua lời bài hát chúng ta thấy lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng. Vậy khi tập thể dục mang lại ích lợi gì cho cơ quan hô hấp?

Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp (ghi tên bài học)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13 p)

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời các câu hỏi sau:

+ Em nhìn thấy những gì trong mũi?

-HS cả lớp cùng hát và vận động phụ họa theo lời bài hát.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Đại diện các cặp lên báo cáo kết quả

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Khi đang đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đã dừng lại để làm gì?. - Theo các em, việc Bác dừng lại và hỏi

Tìm tiếng trong bài có vần au Vở này ta tặng cháu yêu ta. Tỏ chút lòng yêu cháu

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào.. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ,em thức rồi ngỡ vẫn còn mơ, em mơ ước hôn đôi má bác vui bên bác em múa hát, hát bài Hồ Chì Minh muôn năm, hát bài Hồ Chì Minh muôn năm.?. * Hãy

Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ,em thức rồi ngỡ vẫn còn mơ, em mơ ước hôn đôi má bác vui bên bác em múa hát, hát bài Hồ Chì Minh muôn năm, hát bài Hồ Chì Minh muôn năm.?. * Hãy

- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào.. - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu

- Giáo dục trẻ ngoan, nghe lời người lớn và yêu quý kính trọng Bác Hồ vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam - Hôm nay cô và các con cùng trò chuyện về Bác Hồ

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi