• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 20/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 36. VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Yêu cầu cần đạt

- HS biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước.

- HS dựa vào hình tứ giác, dùng thước kẻ vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với các cạnh cho trước. Dùng ê ke xác định được góc vuông hay không vuông.

- Học sinh chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học - GV Thước kẻ và ê ke.

- HS: Thước kẻ và ê ke.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS trả lời: Hình bên có những cặp cạnh nào song song với nhau?

A B M N

Q P D C - GV nhận xét.

- Giới thiệu bài: Các em đã nhận biết được hai đường thẳng song song, bài hôm nay sẽ giúp các em vẽ được hai đường thẳng song song.

- GV ghi tên bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15’)

- GV nêu các thao tác vẽ:

+ Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.

+ Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.

- Lớp quan sát và trả lời: Những cặp cạnh song song với nhau là: AB; MN;

QP; DC.

Những cặp cạnh song song với nhau là:

AD; MQ; NP; BC.

- Lớp ghi tên bài vào vở

- HS quan sát và làm theo vào nháp

(2)

+ Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

- Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?

- Yêu cầu HS nêu lại trình tự các bước vẽ như vừa thực hành

- GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. a. Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

3. Hoạt động luyện tập thực hành (15’) Bài 1

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong BT1.

- Để vẽ AB đi qua M và // CD ta phải làm gì ?

- Yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc CD là đường thẳng MN.

- Nhận xét, kết luận.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc bài.

- GV vẽ tam giác vuông ABC lên bảng, hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- Nêu trình tự các bước vẽ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) - Gọi HS đọc bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD.

+ Hai đường thẳng AB và CD song song với nhau

- 1 HS nêu lại trình tự các bước vẽ như vừa thực hành

- Lắng nghe

- 1 HS nêu - Lớp theo dõi

- 1 HS nêu: Ta dùng ê ke kẻ …..

- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.

- 1 HS đọc - Lớp quan sát.

- Lớp vẽ vào vở, 1 HS lên bảng thực hành lại.

+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.

- 1 HS đọc

- Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc AB, đường thẳng này song song với AB.

+ ... hình chữ nhật vì có bốn góc đều là góc vuông.

(3)

+ Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao?

+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ?

+ Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ?

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò.

+ AB//DC, BE//AD

+ BA vuông góc AD, AD vuông góc DC, DC vuông góc EB, EB vuông góc BA - HS lắng nghe

- HS nhắc lại

- HS lắng nghe và thực hiện.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Tập đọc

Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung: Chị phụ trách đội quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng).

- Học sinh yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh.

* QTE: Quyền trẻ em được chăm sóc sức khỏe, được học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS:SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ + Bức tranh gợi cho em điều gì?

- GV giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 22p)

a. Luyện đọc

- Yêu cầu HS đọc toàn bài một lượt.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

- GV yêu cầu HS luyện đọc nối đoạn.

+ Lần 1: GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS.

+ Lần 2: Theo dõi, yêu cầu HS giải nghĩa các từ có trong đoạn mình đọc.

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi đại diện cặp đọc nối tiếp - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc + 1 bạn nhỏ rất vui sướng

- Theo dõi.

- 1 HS đọc cả bài.

- HS chia đoạn và đánh dấu sgk.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự hàng ngang.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc nối tiếp

- 1 HS đọc lại toàn bài.

(4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 1, nhanh hơn và vui hơn ở đoạn 2.

b. Tìm hiểu bài

1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

+ Nhân vật “tôi” trong đoạn văn là ai?

+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì?

+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?

+ Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?

- GV nhận xét và chốt ý: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta.

2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

+ Khi làm công tác đội,chị phụ trách Đội được giao việc gì?

+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì?

+ Vì sao chị biết điều đó?

+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?

- GV nhận xét và chốt ý: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày.

+ Nội dung chính của bài nói điều gì?

- GV treo bảng phụ viết nội dung bài lên bảng, mời HS đọc: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 8p)

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn

- Theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn 1.

+ Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong.

+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.

- Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng …ngang.

- Mơ ước của chị ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.

- HS đọc thầm

- Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học.

- Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của cậu bé đang dạo chơi.

- Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố.

- Quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong …

- Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước một đôi giày ba ta màu xanh hệt như Lái - Tay Lái run run, môi mấp máy, mắt hết

…, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng ...

- HS lắng nghe.

- Sự quan tâm, chia sẻ với những ước mơ của người khác.

- 2 HS đọc to.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự

(5)

trong bài. Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn.

- GV treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chao ôi !....thèm muốn của giày nhảy tưng tưng)

+ Khi đọc cần nhấn giọng từ nào?

- Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét.

4. Hoạt động vận dung, trải nghiệm (7p) + Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người như thế nào?

* QTE: Trẻ em được chăm sóc sức khỏe, được học tập.

- GV nhận xét tiết học.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- HS quan sát.

+ Đẹp làm sao, cao, ôm sát chân, dáng thon thả

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm

- HS phát biểu - Theo dõi

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Tập làm văn

Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt:

- Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).

- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.

- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.

* Không làm bài tập 1,2.

* Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Tư duy sáng tạo; Phân tích phán đoán;

Thể hiện sự tự tin: Xác định giá trị.

III. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu(5p)

- Goi HS đọc câu chuyện viết của tiết trước về một giấc mơ với ba điều ước.

- GV nhận xét chung

B. Hoạt động Luyện tập, thực hành( 35p) Bài 3: Kể lại một câu chuyện em đã được học...

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Em chọn câu chuyện nào đã học để kể?

- 2 - 3 HS đọc.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- 3 HS đọc.

+ 3 - 4 HS nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện định kể.

(6)

- Yêu cầu lớp kể trong nhóm 4 HS.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.

- Gọi đại diện các nhóm thi kể.

- Gọi HS nhận xét câu chuyện theo các tiêu chí sau:

+ Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo một trình tự thời gian.

+ Viết các câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.

+ Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS.

C. Hoạt động Vận dụng,trải nghiệm (5p) + Nêu những điểm cần chú ý khi phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Nhóm trưởng điều khiển hoạt động của nhóm mình - 12p

- 6 - 7 HS thi kể.

- 2, 3 HS nêu nhận xét.

- Đánh giá, bình chọn bạn kể hay.

+ 2 HS nêu: Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo một trình tự thời gian;

Viết các câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.

- Lớp theo dõi.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Ngày soạn: 20/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 37. THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. I. Yêu cầu cần đạt

- Sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật, biết độ dài cạnh cho trước.

- Học sinh thực hành vẽ được hình chữ nhật.

- Học sinh chăm chỉ, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: Thước kẻ, ê ke.

- HS: Thước kẻ, ê ke

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt mở đầu(4’)

- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 2 HS trả lời.

+ HCN có hai cạnh dài bằng nhau.

- HS nhận xét

(7)

- GV giới thiệu: Các con đã biết đặc điểm của HCN. Vậy khi biết độ dài các cạnh cho trước của HCN thì chúng ta sẽ vẽ như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành vẽ HCN.

- GV ghi tên bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15’)

Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2m.

- Vừa vẽ mẫu lên bảng vừa hướng dẫn như SGK.

+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, lấy đoạn thẳng DA = 2cm.

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, lấy đoạn thẳng CB = 2cm.

+ Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD.

- Cho HS vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4cm, DA = 2cm như hướng dẫn vào vở.

- GV nhận xét, chốt

3. Hoạt động luyện tập thực hành (15’)

Bài 1

a) Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật:

chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

- Quan sát giúp đỡ HS vẽ cho đúng.

b) Tính chu vi hình chữ nhật đó?

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, kết luận bài đúng.

Bài 2

a) Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật:

chiều dài AB= 4cm ; chiều rộng BC=

3cm

- Quan sát giúp đỡ HS vẽ cho đúng.

- HS lắng nghe

- HS ghi tên bài vào vở

- HS quan sát, lắng nghe

- HS vẽ hình chữ nhật ABCD có:

DC = 4cm, DA = 2cm như hướng dẫn vào nháp.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- 1 HS đọc

- HS thực hành vẽ vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.

Chu vi hình chữ nhật là:

(5+ 3) 2 = 16 (cm) - Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc

- HS thực hành vẽ vào vở. 1 HS lên bảng thực hiện.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

(8)

b, Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.

- GV nhận xét, chốt

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’)

- Nêu cách vẽ hình chữ nhật .

- Kết luận.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- HS thảo luận cặp

- Đại diện các cặp trả lời, nhận xét

- Vẽ hình chữ nhật: Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước. Dùng ê ke vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh đó tại 1 điểm.

Tương tự với các cạnh còn lại tạo thành hình chữ nhật.

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

Luyện từ và câu

Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.

- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.

- Học sinh yêu thích môn học.

* TT HCM: HS thấy được Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu hy sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: Vở BT, bút, ..

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

1. Hoạt động Mở đầu ( 5P)

- Gv cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 2 đội Nam và Nữ. Mỗi đội 5 bạn

Yêu cầu HS viết 5 tên người hoặc tên địa lí nước ngoài.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm viết đúng và đẹp.

+ Cách viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài.

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)

a.Nhận xét : Bài 1:

- GV dán lên bảng tờ phiếu, đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:

- HS tham gia chơi.

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ, trả lời các câu hỏi .

(9)

+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?

+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?

*TTHCM: Qua lời nói của Bác các em hiểu thêm điều gì về Bác?

+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập; khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh):

một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc kè.

+ Từ lầu chỉ cái gì?

+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?

+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?

- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?

b. Ghi nhớ:

3. Hoạt động luyện tập, thực hành(14p) Bài tập 1

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV phát phiếu cho 3 HS .

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Từ ngữ : " người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận", "đầy tớ trung thành của nhân dân".

Câu : " Tôi chỉ có một ham muốn...cũng được học hành"

+ Lời của Bác Hồ.

- Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu hi sinh vì hạnh phúc mọi người.

+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn.

- HS đọc, trả lời:

+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.

- Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.

- HS đọc

+ Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ

+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người.

+ Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ.

- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

- 2 HS đọc phần ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS làm việc cá nhân vào VBT.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét và sửa bài theo lời giải đúng.

* Lời nói trực tiếp trong đoạn văn là:

(10)

+ Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra lời nói trực tiếp?

+ Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?

Bài tập 2

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?

- Bài tập củng cố kĩ năng gì?

Bài tập 3

- GVgọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV nhấn mạnh yêu cầu: Tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS trình bày bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Vì sao em lại đặt dấu ngoặc kép vào các từ đó?

+ Bài 3 củng cố kiến thức gì?

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Em hãy viết một câu trong đó có sử dụng dấu ngoặc kép.

- Nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép.

- GV nhận xét chung về giờ học . - Dặn dò học sinh

" Em đó làm gì để giúp đỡ mẹ?"

" Em luôn giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa."

+ HS nêu: Dựa vào dấu hiệu dấu ngoặc kép đi liền với dấu hai chấm.

+Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn.

- 1 HS đọc .

- HS làm cá nhân. 2 em trình bày bài.

Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.

- Củng cố cách sử dụng đúng dấu gạch ngang.

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài tập

- HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.

- HS làm cá nhân. 1 em làm trên phiếu.

- 2 HS trình bày bài. Lớp theo dõi, nhận xét.

a) Con nào con nấy hết sức tiết kiệm

“vôi vữa”

b) “trường thọ”, “đoản thọ”.

- 2 HS giải thích.

- Kĩ năng sử dụng đúng dấu ngoặc kép.

- HS đọc câu có sử dụng dẫu ngoặc kép.

- HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

---

(11)

Buổi chiều:

Lịch sử

Tiết 8. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠI 12 SỨ QUÂN I. Yêu cầu cần đạt.

- HS nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. HS nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh. HS biết sử dụng bản đồ để chỉ được vị trí của Hoa Lư - Ninh Bình.

- HS nêu được ý kiến đánh giá về công lao của Đinh Bộ Lĩnh trong việc dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.

- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: + Máy tính, máy chiếu, BGĐT + Phiếu học tập:

So sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất.

Trước thống nhất Sau thống nhất Đất nước

Triều đình Đời sống nhân dân

- HS: SGK, VBT Lịch sử, HS sưu tầm những câu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh thời còn nhỏ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở dầu (5’)

- GV nêu câu hỏi

- Vị anh hùng nào đã giúp nhân dân ta giành được độc lập sau hơn 1000 năm bị quân Nam Hán đô hộ?

- NQ lên làm vua 6 năm thì mất, quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền độc lập và thống nhất đất nước? Chúng ta cùng học bài hôm nay. GV ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25)

Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất

- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Ngô Quyền...xâm lược”, trả lời câu hỏi:

- Tình hình đất nước sau khi Ngỗ Quyền mất?

- HS lắng nghe.

- HS nêu: Ngô Quyền

- Theo dõi.

- HS ghi tên bài vào vở

- Đọc thầm nội dung SGK, trả lời:

+ Triều đình lục đục, tranh nhau ngai vàng.

+ Đất nước: Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên.

(12)

=> GV kết luận: Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc sau khi 12 sứ quân liên tiếp nổi dậy ở nhiều địa phương. Yêu cầu cấp thiết trong hoàn cảnh đó là phải thống nhất đất nước về một mối.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đinh Bộ lĩnh - Cho HS đọc thầm SGK từ “Bấy giờ ....

Thái Bình”, trả lời câu hỏi

+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?

- GV cho HS quan sát bản đồ Việt Nam.

+ Hãy lên chỉ vị trí của Hoa Lư - Ninh Bình.

- Gọi HS đọc phần in nhỏ SGK (T26) - Đây là đoạn trích trong câu chuyện Cờ

lau tập trận, truyện Cờ lau tập trận nói lên điều gì?

- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước?

+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?

- GV giải thích các từ :

+ Hoàng: là Hoàng đế, có ý nói ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa

+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn

+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh

- GV chốt ý: Đinh Bộ Lĩnh là người có tài, lại có công lớn dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước, đem lại cuộc sống hòa bình, ấm no cho nhân dân. Chính vì thế mà nhân dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của ông.

Hoạt động 3: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất

- GV chia nhóm thảo luận, phát phiếu thảo luận

- Yêu cầu HS thảo luận

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá.

+ Quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.

- Theo dõi.

- Đọc thầm nội dung SGK, trình bày:

+ Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.

- Lớp quan sát.

- 2, 3 HS lên bảng chỉ vị trí.

- 1 HS đọc

- Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn.

- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.

- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.

- Theo dõi.

- HS chia nhóm, nhận phiếu thảo luận - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

(13)

- Thống nhất, chốt phiếu đúng:

Trước thống nhất

Sau thống nhất Đất

nước

- Chia thành 12 vùng.

- Quy về một mối.

Triều đình

- Lục đục - Tổ chức quy củ

Đời sống nhân dân

- Làng mạc, ruộng đồng bị bỏ hoang tàn phá, nhân dân đổ máu vô íc

.

- Đồng ruộng xanh tươi trở lại, buôn bán ngược xuôi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi.

- GV kết luận: Sau khi thống nhất đất nước, đất nước thái bình đúng như mong muốn của nhân dân.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (5’) - GV nêu câu hỏi:

- Ai là người đã dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước?

- Tình hình đất nước sau khi được thống nhất như thế nào?

- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

- Gọi HS đọc nội dung bài học.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng (5’) - Em hãy kể các câu chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.

- GV nhận xét

- HS lắng nghe

- HS trả lời:

- Đinh Bộ Lĩnh

- Sau khi thống nhất đất nước, đất nước thái bình đúng như mong muốn của nhân dân.

- 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Khoa học

Tiết 15. ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Yêu cầu cần đạt.

- Ôn tập các kiến thức về: Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.Dinh dưỡng hợp lí.Phòng tránh đuối nước.

- Biết cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Học sinh biết chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích.

II. Đồ dùng dạy - học

(14)

- GV: BGĐT

- HS: Chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. (5)

- GV tổ chức trò chơi “Làm theo cô nói không làm theo cô làm”

- GV phổ biến luật chơi “Khi cô nói cằm, tai, mắt” thì các con phải chỉ vào các bộ phận trên cơ thể, không được chỉ theo hành động của cô.

- GV mời lớp trưởng lên làm trọng tài.

- Yêu cầu HS chơi.

- GV nhận xét tuyên dương.

- Vậy là các con đã vừa chơi một troc chơi rất thú vị nói đến các bộ phận của cơ thể. Các bài học trước các con đã học Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường; Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng : Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con hệ thống lại các kiến thức đã học trên.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành.

(30p)

Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được.

a. Quá trình trao đổi chất của con người.

Nhóm 1: Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

- Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?

b. Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người.

Nhóm 2: Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ thường xuyên?

- HS lắng nghe - Lớp theo dõi

- HS chơi

- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày.

+ Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất cặn bã.

+ Các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết.

- Gồm có 4 nhóm:

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.

+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi- ta-

(15)

+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

c. Các bệnh thông thường.

Nhóm 3: Kể tên và nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá?

* KNS: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường…

d. Phòng tránh tai nạn sông nước.

Nhóm 4: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?

- GD KNS: Phòng tránh tai nạn đuối nước.

- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.

e. Thảo luận chủ đề: Con người và sức khoẻ

- Thảo luận và trình bày về nội dung mà nhóm mình nhận được: 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:

+ Quá tình trao đổi chất của con người + Các chất dinh dưỡng cho cơ thể con người

+ Các bệnh thông thường + Phòng tránh tai nạn

- Nhận xét, tổng hợp ý kiến.

ê. Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí?

- Sử dụng những mô hình (hoặc giấy có ghi tên rau, quả, thực phẩm, ...) để lựa chọn một bữa ăn hợp lí và giải thích lí do nhóm mình lựa chọn.

- Gợi ý cho HS tham khảo tháp dinh dưỡng để cân đối bữa ăn.

- Nhận xét tuyên dương những nhóm chọn thức ăn phù hợp

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.

min, khoáng.

- Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể…

- Một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng:

+ Bệnh suy dinh dưỡng: Cần cho trẻ ăn đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần được theo dõi…

+ Bệnh béo phì: ăn uống hợp lí, rèn luyện tập thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ….

+ Không nên chơi gần ao hồ, sông suối.

Giếng nước phải được …

+ Chấp hành tốt các qui định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông dường thuỷ…

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm 4 và nhận nhiệm vụ.

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung

- Tiến hành hoạt động trong nhóm sau đó trình bày 1 bữa ăn mà nhóm mình cho là đủ chất dinh dưỡng.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, nêu ý kiến - Lắng nghe

(16)

(5p)

- Gọi HS nêu các quy tắc an toàn khi tập bơi

- Yêu cầu HS kể tên một số địa điểm học bơi ở địa phương em

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- HS nêu.

- HS giới thiệu các địa điểm mà các em có thể học bơi tại địa phương

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

Ngày soạn: 20/10/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 38. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt

- Sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được hình vuông biết độ dài cạnh cho trước.

- Học sinh thực hành vẽ được hình vuông.

- Chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy - học - GV: Thước kẻ, ê ke.

- HS: Thước kẻ, ê ke

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt mở đầu(4’)

- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV giới thiệu: Các con đã biết đặc điểm của HV. Vậy khi biết độ dài các cạnh cho trước của HV thì chúng ta sẽ vẽ như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng thực hành vẽ HV.

- GV ghi tên bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15’)

Vẽ hình vuông có cạnh 3cm.

- GV: Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng cũng bằng 3cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật.

- 2 HS trả lời.

+ Hình vuông có độ dài các cạnh đều bằng nhau.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS ghi tên bài vào vở

(17)

+ Nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật?

- Gọi HS lên bảng thực hành vẽ hình vuông có cạnh 3cm

+ Nêu cách vẽ hình vuông?

- GV nhận xét, khen HS

3. Hoạt động luyện tập thực hành (15’)

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

+ Nêu cách tính diện tích hình vuông?

- Nhận xét, kết luận.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu -GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp làm bài.

- GV nhận xét, chốt: Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’)

- Nêu cách vẽ hình vuông

- Kết luận.Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- 1 HS nêu lại

- 1 HS lên bảng vẽ. HS dưới lớp thực hành vẽ vào nháp.

- HS nêu lại cách vẽ như SGK

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

Chu vi hình vuông là:

4 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông là:

4 4 = 16 (cm2)

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.

- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân chính nó.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- HS thảo luận cặp: vẽ hình vuông, nối đường chéo và nhận xét.

- Đại diện các cặp trả lời, nhận xét

- Vẽ hình vuông: Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước. Dùng ê ke vẽ đường thẳng vuông góc có dộ dài bằng đoạn thảng ban đầu với cạnh đó tại 1 điểm. Tương tự với các cạnh còn lại tạo thành hình vuông.

- Lắng nghe

(18)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

Tập làm văn

Tiết 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.

- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.

- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giầu hình ảnh.

* Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; Phân tích phán đoán; Thể hiện sự tự tin: Xác định giá trị.

II. Đồ dùng

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: SGK, VBT.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động Mở đầu(3p)

- Gọi 2 HS lên bảng kể 1 câu chuyện mà em đã học theo trình tự thời gian.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Hoạt động Luyện tập thực hành(30 phút)

Bài 1: Dựa vào nội dung đoạn trích...(10p) - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?

+ Hãy kể lại lời thoại giữa Tin - tin và em bé thứ nhất?

- Nhận xét, chốt đáp án.

- GV treo bảng phụ cách chuyển lời thoại thành lời kể.

- GV treo tranh minh hoạ: Ở Vương quốc Tương Lai và yêu cầu HS kể trong nhóm 4 HS theo trình tự thời gian.

- Yêu cầu HS trình bày.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét đánh giá cho HS.

Bài 2: Giả sử các nhân vật Tin-Tin...(10p) - Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Trong chuyện: Ở Vương quốc Tương Lai, hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?

+ Họ đi nơi nào trước? Nơi nào sau?

- GV hướng dẫn HS kể theo yêu cầu bài.

- Gọi HS nhận xét.

- 2 HS lên kể. HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Là lời thoại trực tiếp của các nhân vật.

- 2 HS nêu.

- HS nối tiếp đọc cách chuyển trên bảng phụ.

- HS quan sát tranh, kể và sửa cho nhau nghe trong nhóm 4 HS trong thời gian 5p.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hai bạn đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau

- Từ Công xưởng xanh đến Khu vườn kỳ diệu.

- 3 – 4 HS thi kể từng màn.

- HS nhận xét.

(19)

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.

Bài 3: Cách kể chuyện trong BT2 có gì khác..(10p)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV treo bảng phụ.

+ Hãy nêu về trình tự sắp xếp câu chuyện?

+ Nêu về từ ngữ nối hai đoạn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

C. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (5p) + Có những cách nào để phát triển câu chuyện? Những cách đó có gì khác nhau?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát.

- 2 HS nêu. Lớp nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Tập đọc

Tiết 17. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí.

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...

- Biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình.

* THLM: Môn Đạo đức: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, rèn kĩ năng chăm sóc người khác.

* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài

- Kỹ năng lắng nghe tích cực. Kỹ năng giao tiếp. Kỹ năng thương lượng.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Máy chiếu, máy tính, BGĐT - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài

“Đôi giày ba ta màu xanh” trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

- GV nhận xét.

- Treo tranh và hỏi: Mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh.

- Cậu bé trong bức tranh đang nói gì với

- 2 HS đọc bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

+ HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung tranh.

(20)

mẹ. Bài học hôm nay sẽ cho các em hiểu điều đó.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút)

a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - GV chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học……

kiếm sống

+ Đoạn 2: còn lại.

- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp đoạn.

+ Lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp + đọc câu khó.

- Lần 2: GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ có trong đoạn đọc của mình.

- Từ thưa có nghĩa là gì?

- Kiếm sống có nghĩa là gì?

- Tổ chức HS đọc theo cặp.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu (giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.

b. Tìm hiểu bài

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Cương xin mẹ đi học nghề gì?

- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?

- Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

* GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

- Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?

- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc bài

- HS đánh dấu SGK.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự hàng ngang.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Nghĩa là trình bày với người bề trên với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.

- Nghĩa là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.

- HS luyện đọc cặp đôi. Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn 1

- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.

- Để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.

1. Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc thầm đoạn 2.

- Bà ngạc nhiên và phản đối.

- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.

- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những

(21)

- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

- Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Ghi ý chính đoạn 2.

* GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?

=> Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương rất dịu dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.

- Nêu nội dung của bài?

- GV ghi bảng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (7 phút)

- GV hướng dẫn HS phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Cương thấy nghèn nghẹn … khi đốt cây bông”

+ GV đọc mẫu

+ Nêu cách ngắt nghỉ và các từ ngữ cần nhấn giọng?

- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- Gọi HS thi đọc

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5phút)

+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài?

+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn?

- Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

2. Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.

- 2 HS nhắc lại

- HS đọc thầm toàn bài.

- 2, 3 HS nêu.

- Theo dõi.

- Ước mơ là chính đáng, nghề nào cũng đáng quý.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- Theo dõi.

- HS nêu và đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- 3 HS thi đọc

- 2 HS nêu.

- HS nêu.

- HS phát biểu ý kiến

(22)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Khoa học

Tiết 16: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? BA THỂ CỦA NƯỚC.

I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống. Nêu được một số tính chất của nước.

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Có ý thức bảo vệ nguồn nước

* GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng (phục vụ sản xuất điện)

II. Đồ dùng dạy học - GV:

+ Máy tính, máy chiếu, BGĐT

+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa.

- Bảng kẻ sẵn các cột:

Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận

- HS: Chuẩn bị theo nhóm:

+ Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa.

+ Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.

+ Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước (như hình vẽ trang 43 sgk)

+ Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, … + Một ít đường, muối, cát, …và thìa.

- Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p)

- GV cho HS xem video về nước chảy.

- Trong đoạn phim vừa rồi các con thấy được những gì?

- GV chốt câu trả lời và chuyển ý giới thiệu vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới, luyện tập, thực hành: (34p)

- Cả lớp xem video

- 1, 2 HS nêu: …thấy nước chảy lan ra khắp mọi nơi…

- HS lắng nghe

(23)

Hoạt động 1:

Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề

- GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì?

- Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước?

Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS:

- Trình bày (cá nhân) bằng lời những hiểu biết của mình trước lớp.

- Tổ chức cho những em có cùng biểu tượng về cùng một nhóm.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi (hay giả thuyết) và phương án thực nghiệm.

- Thảo luận, đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu.

- Để chứng minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì?

- Theo em, phương án nào là tối ưu nhất?

* Các nhóm đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng (nước làm ướt vật, thấm qua vật, không thấm qua vật, …)

Bước 4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi, nghiên cứu:

- Phát đồ dùng cho các nhóm cần cho thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm tại nhóm.

- Quan sát, hướng dẫn (nếu cần).

Bước 5: Kết luận kiến thức - Các nhóm báo cáo kết quả.

- Nước thấm qua vật này nhưng không thấm qua vật kia. Vậy, nước có thấm qua tất cả các vật được không?

- Hướng dẫn HS so sánh lại với các suy

- HS suy nghĩ để tìm câu trả lời và viết hoặc vẽ vào vở TH cá nhân.

- HS trình bày quan điểm của mình (HS có thể nêu: vật sẽ ướt, thấm nước, không thấm nước, …)

- HS lập thành nhóm mới.

- HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn, …

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình - Các nhóm đề xuất thí nghiệm, sau đó tập hợp ý kiến của nhóm (bằng hình vẽ) vào bảng nhóm

- Các nhóm trình bày thí nghiệm nhóm đề xuất.

- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng lên nhận đồ thí nghiệm

- HS tiến hành làm thí nghiệm (viết kết quả vào vở).

- Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại TN).

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước? ,

…)

- HS trả lời theo ý riêng

- HS kết luận: Nước thấm qua một số vật.

(Ghi kết luận vào vở)

(24)

nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức.

* Liên hệ thực tế:

* BVMT: Nước thấm qua một số vật.

Vậy trong cuộc sống hàng ngày, người ta vận dụng tính chất này của nước để

làm gì?

+ Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì?

- Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để

làm gì?

* Cho HS mở SGK trang 42

- Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung của bài học nào trong SGK?

(GV ghi bảng tên bài học).

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để biết được nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.

- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK:

+ Hình 1, 2 vẽ gì ? + Nước ở thể nào ?

+ Lấy ví dụ về nước ở thể lỏng ?

- GV dùng khăn lau bảng: Nước đã đi đâu

?

- Tổ chức và hướng dẫn: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 3-sgk.

- Đổ nước nóng vào cốc: Quan sát và nêu hiện tượng?

- Úp đĩa lên mặt cốc: quan sát mặt đĩa rồi nhận xét?

+ Qua hai hiện tượng trên em có nhận xét gì ?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - Quan sát và trả lời

+ Khi để khay nước vào ngăn đá nước trong khay đã biến thành thế nào?

+ Nhận xét nước ở thể này?

+ Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì?

- HS có thể trả lời: Lọc nước, giặt áo quần, …

- Không để các vật dễ thấm nước (vải, khăn bông, sách vở, …) ở những nơi ẩm ướt…

- Dùng chậu, chai, …làm bằng nhôm, nhựa, ...để chứa nước.

- HS nêu bài: Nước có những tính chất gì?

- HS quan sát, trả lời.

+ Thác nước, trời đang mưa + Thể lỏng

+ Nước mưa, nước giếng, nước biển...

- HS quan sát và trả lời.

- HS làm việc theo nhóm và HS thảo luận.

- Hơi nước bay lên

- Mặt đĩa có các hạt nước đọng lại.

Đó là hiện tượng bay hơi, nước tụ lại.

- Nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

- HS thảo luận theo nhóm 4HS

- Các nhóm quan sát khay nước đá thật và thảo luận các câu hỏi:

+ Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành nước ở thể rắn.

+ Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định + Hiện tượng đó được gọi là sự đông đặc.

(25)

-> Kết luận: Khi để nước lâu ở chỗ có nhiệt độ 0oC hoặc dưới 0oC, ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước

+ Nước tồn tại ở những thể nào?

+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể - Sau khi HS trả lời, GV tóm tắt lại ý chính.

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước.

- Gọi một số HS lên bảng vẽ.

- Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nước.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(2p)

- Em biết thêm được tính chất gì của nước?

* TKNL: Nước có cần thiết với cuộc sống của con người không?

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường nước?

- Nhận xét tiết học.

- Nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó được gọi là sự nóng chảy.

- Theo dõi.

+ Ở 3 thể: lỏng, rắn, khí

+ Tính chất chung: ở cả 3 thể, nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. Tính chất riêng:

nước ở thể lỏng, thể khí không có hình dạng nhất định. Riêng nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.

Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ.

- 2 HS lên bảng vẽ.

- 1 HS trình bày.

- 2, 3 HS trình bày

- HS nêu: Nước thấm qua một số vật.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Ngày soạn: 20/10/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán

Tiết 39: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Chỉ ra được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

Nêu được đường cao của hình tam giác. Biết xác định trung điểm của các đoạn thẳng cho trước.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông có độ dài cho trước.

(26)

- HS chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bình hoa có gắn các câu hỏi. PHT, Ê ke, thước thẳng.

- HS: Ê ke, thước thẳng.

III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Tổ chức trò chơi: Những bông hoa điểm 10.

+ Cách chơi: GV đặt bình hoa có gắn câu hỏi.

Thi đua giữa cá nhân, bạn nào xung phong lên hái hoa trả lời câu hỏi. Bạn nào trả lời đúng sẽ được tặng bông hoa đó và 1 tràng vỗ tay.

- Cho HS quan sát hình: HS trả lời câu hỏi.

+ Có mấy loại góc? Đó là những góc nào?

+ Nêu các góc vuông? góc nhọn?

+ Nêu góc tù? góc bẹt trong hình sau?

+ So sánh các góc với góc vuông?

- Qua trò chơi củng cố cho các con kiến thức gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- Để giúp các con khắc sâu hơn về đặc điểm của các góc hơn nữa thì cô và các con cùng vào học bài hôm nay nhé.

- GV ghi tên bài: Luyện tập

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (25 phút)

Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- Muốn xác định được các góc ta làm như thế nào?

- Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

Hình a)

- HS tham gia chơi.

+ Có 4 loại góc: … + Góc vuông: CAB

+ Góc nhọn: ACM, MCB, ABC, MBC

+ Góc tù: AMC, + Góc bẹt: AMB

- Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

- Củng cố ôn các góc nhọn, góc vuông, góc bẹt.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm việc cá nhân.

- Dùng góc vuông của ê ke.

- HS nêu tên góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình.

a. Góc vuông: BAC

+ Góc nhọn: ABM; MBC;

MCB; AMB, ABC.

B A

C M

A

C B

M

(27)

Hình b)

A B

D C

+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?

+ Góc bẹt bằng mấy góc vuông?

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương.

KL: Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

Chuyển ý:

Bài 2:

- Yêu cầu HS đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

- Quan sát hình vẽ trên bảng để tìm đường cao của hình tam giác ABC.

- Gọi HS lên bảng chỉ và trả lời câu hỏi:

- Giải thích vì sao AH không phải là đường cao tam giác ABC.

+ Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương.

KL: Muốn xác định đường cao của tam giác, đầu tiên chúng ta xác định đỉnh của tam giác và cạnh đáy của tam giác.

Đường cao của tam giác là một đường hạ từ đỉnh xuống cạnh đáy của tam giác và vuông góc với cạnh đáy của tam giác đó.

- Chuyển ý:

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS vẽ hình vuông với một cạnh có độ dài cho trước và trình bày cách vẽ

+ Giải thích cách vẽ.

+ Góc tù: BMC + Góc bẹt: AMC

b. Góc vuông: DAB; DBC;

ADC

+ Góc nhọn: ABD; ADB;

BDC; BCD + Góc tù: ABC.

+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông.

+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát - HS lên bảng làm

+AH là đường cao của tam giác ABC S

+AB là đường cao của tam giác ABC Đ

- HS trả lời: Vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC.

+ AB là đường cao của hình tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC

- HS đọc yêu cầu

- HS làm vào PHT, đại diện trình bày.

+ HS trả lời: vẽ hình vuông

(28)

+ Nêu đặc điểm của hình vuông?

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương.

- HS làm bài vào vở.

- KL: Muốn vẽ hình vuông ta có thể vẽ bằng nhiêu cách khác nhau: Từ đoạn thẳng cho trước ta có thể vẽ đường thẳng vuông góc từ hai điểm D và C, hay có thể vẽ hai đường thẳng song song rồi vẽ đường thẳng vuông góc.

- Chuyển ý:

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (10 phút)

Bài 4:

- Đọc yêu cầu bài

a) Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm.

- Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm.

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 3cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

- GV đánh giá, nhận xét.

b) Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - GV theo dõi

- Muốc xác định trung điểm của đoạn thẳng

cạnh 3cm như sau: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm.

Nối D với C ta được hình vuông ABCD.

- HS trả lời

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS nêu cách vẽ và làm vào vở.

- HS tự suy nghĩ và vẽ A B

M M N

D C - Vì AD = 4cm, trên AD lấy

(29)

AD, BC ta làm như thế nào?

+ Các hình chữ nhật đó là những hình nào?

Các cạnh song song với cạnh AB là những cạnh nào?

- KL: Cách xác định trung điểm của đoạn thẳng ta lấy độ dài đoạn thẳng chia cho 2.

+ Chúng ta vừa ôn những nội dung gì của hình học?

- Các con thân mến vậy bài học hôm nay chúng ta đã ôn lại kiến thức vẽ hình, xác định các góc, đường cao và đường thẳng song song. Cách tìm trung điểm của đoạn thẳng.

- Nhận xét tiết học.

điểm M sao cho AM = 2cm, do đó MA = MD = 2cm, vậy M là trung điểm của AD.

Tương tự trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = 2cm, khi đó N là trung điểm của BC.

+ Các hình chữ nhật: ABCD;

ABNM; MNCD.

+ Các cạnh song song với AB là MN và DC.

+ Cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông, ôn lại đặc điểm của các góc, đường thẳng song song, đường cao của hình tam giác và trung điểm của đoạn thẳng.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

...

...

--- Chính tả (Nghe-viết)

Tiết 7. THỢ RÈN I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết.

- Làm đúng bài tập chính tả: phân biệt đúng âm đầu l/n, vần uôn /uông.

- Giúp HS yêu thích, say mê môn học; yêu lao động. Tôn trọng mọi người.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: Vở, bút,...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5p

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh các ngành nghề.

- Các con vừa quan sát thấy có các nhành nghề gì?

- Ở bài tập đọc “Thưa chuyện với mẹ”

Cương mơ ước làm nghề gì?

- HS quan sát.

- HS nêu.

- Cương mơ ước làm nghề thợ rèn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đối với thực vật, chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống ở cơ thể:.. + Tham gia cấu tạo nên

- Khi chơi thể thao, nhu cầu năng lượng của cơ thể tăng lên để cung cấp cho sự hoạt động liên tục của cơ bắp. Để đảm bảo nhu cầu năng lượng tăng lên đó, quá trình chuyển

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

b) Lá ở trên tán cây, dòng mạch gỗ là dòng vận chuyển từ dưới lên trên nên quá trình thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ → Nhờ lực hút mà quá trình

Hệ tuần hoàn là trung tâm trao đổi chất của cơ thể động vật do hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong cơ thể. Ví dụ, hệ tuần hoàn nhận

-Trình bày trước nhóm và trước lớp những kiến thức cơ bản về sự trao đổi chất của cơ thể người và môi trường, vai trò của các chất dinh dưỡng, cách phòng tránh một

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,