Ngày soạn: 10 / 9 / 2020 TUẦN 2 Tiết 02 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNHVÀ ĐƯỜNG CAO
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiếp).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS nắm chắc các hệ thức liên quan tới đường cao trong tam giác vuông qua định lí 2; 3 và 4: h2 = b'.c'; a.h = b.c ;
1 h2= 1
b2+1 c2 2. Kỹ năng:
- Thiết lập được các hệ thức, vận dụng được các hệ thức trên để tính độ dài đoạn thẳng trong tam giác vuông.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. Giáo dục tính kiên trì, chiụ khó trong học tập.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Giáo dục cho các em tính trung thực, tự do, hợp tác, trách nhiệm.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác
5. Năng lực cần đạt:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tính toán, linh hoạt, sáng tạo.
- Năng lực tư duy linh hoạt, sử dụng đúng ngôn ngữ, sử dụng được công cụ tính toán.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
- GV: SGK, thước kẻ, ê ke, bảng phụ hình 4- 5 (BT 1 sbt ; BT3 và BT củng cố)
Phiếu học tập : Câu hỏi 1.3
Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC = a, các cạnh góc vuông AC = b và AB = c. Gọi AH = h là đường cao ứng với cạnh huyền và CH = b’; HB = c’ lần lượt là hình chiếu của AC và AB lên cạnh huyền BC.
Chứng minh:
1) h2 = b’.c’ 2) bc = a.h 3)
1 h2= 1
b2+ 1 c2
-HS: SGK, thước kẻ, ê ke. Ôn định lí Pi-ta go.
III. Phương pháp - kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, thuyết trình, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm,...
2. Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não, trình bày 1 phút.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học - giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Hai HS lên bảng. (5')
Câu hỏi Sơ lược đáp án
-Phát biểu và viết các hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
Chữa bài tập 1 sbt (Đưa trên bảng phụ)
Định lí như sgk – 65
Hệ thức: b2 = a.b'; c2 = a.c' Bài tập 1:
a) áp dụng định lí Py-ta-go tính x + y = 74 . áp dụng hệ thức b2 = a.b' ta có:
52 = (x +y).x
25 49
74, 74
x y
b) 142 = 16y
196 12, 25 y 16
x = 16 – 12,25 = 3,75 3.Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (10p)
-Mục tiêu: Bước đầu xây dựng các hệ thức dựa vào tam giác đồng dạng và định li Pitago. Tạo hứng thú học tập.
-Hình thức hoạt động: hoạt động nhóm
+ GV: giao nhiệm vụ cho các nhóm, hướng dẫn nhóm còn chậm, đánh giá năng lực các nhóm.
+ HS: chủ động tích cực trong hoạt động hợp tác, tự tin trong giao tiếp.
- Kỹ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não, trình bày 1 phút.
- Hình thức tổ chức : Hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS : + Hoạt động nhóm (6 nhóm trong 6ph), hai nhóm làm câu 1, hai nhóm làm câu 2, hai nhóm làm câu 3 (theo dãy)
+ Nhóm trưởng nhận phiếu học tập + Một HS đọc to nội dung.
+ Yêu cầu nhóm trưởng phân công nhóm cùng làm.
Câu hỏi 1.3 : (Bảng phụ)
1) Δ AHC Δ BHA (vì cùng
-HS : các nhóm nhận nhiệm vụ, thực hiện và hai nhóm cùng dãy đổi chéo bài để kiểm tra kết quả làm.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm còn chậm.
(Gợi ý áp dụng tam giác đồng dạng để suy ra hệ thức)
-HS báo cáo kết quả và trình bày cách làm. Các nhóm khác đánh giá chung.
-HS nêu cách làm khác đối với ý 2
Δ ABC ⇒
AH BH=CH
AH ⇒ AH2 = CH. BH
Hay h2 = b'.c'
2) Theo công thức tính diện tích tam giác vuông ABC có :
S =
1 1
. .
2BC AH 2AB AC
BC.AH = AB.AC hay ah = bc
3) Δ AHC Δ BAC (vì Cˆ chung)
⇒AH AB=AC
BC⇒AH.BC=AC.AB Hay a.h = b.c
a2h2 = b2c2 ⇒ (b2 + c2).h2 = b2c2 (định lí Py-ta-go) ⇒
1
h2=b2+c2 b2c2 ⇒ 1
h2=1 b2+ 1
c2
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (14')
- Mục tiêu: Tiếp nhận được kiến thức mới, phát biểu được các định lí. Viết được các hệ thức.
- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm,...
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não, trình bày 1 phút.
- Hình thức tổ chức : Hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-GV thông báo : Hệ thức 1 ở trên cho ta nội dung định lí 2 . Yêu cầu HS phát biểu định lí.
-HS phát biểu định lí. Viết hệ thức và chỉ rõ các đại lượng của hệ thức.
? Định lí 2 thiết lập mối quan hệ nào?
(Mối qh giữa đ/c ứng với cạnh huyền và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền)
* Áp dụng.
-HS: Nghiên cứu ví dụ 2 tính chiều cao của cây cau.
? Dựa vào hệ thức trên tìm cách tính
2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao.
. *Định lí 2:
(sgk - 65) h2 = b'.c'
*Ví dụ 2: sgk - 66
chiều cao của cây như thế nào?
-GV mịnh họa cách thực hiện trên hình vẽ 2 như sgk
- HS trình bày cách tính
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Qua ví dụ 2 giáo dục cho hs tự do pt trí thông minh thẳng thắn nói nên ý kiến của mình với tinh thần xây dựng và hợp tác -GV nêu câu hỏi : Hệ thức ah = bc thiết lập mối quan hệ nào ? Hãy phát biểu hệ thức bằng lời ?
- Cá nhân trả lời (phát biểu định lí 3), vài HS nhắc lại.
-GV nhấn mạnh : đó là hệ thức về mối quan hệ giữa đường cao tương ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông.
*Vận dụng: Bài tập 3 sgk - 69
-GV giao nhiệm vụ : Hãy giải BT 3 theo cách khác với cách đã làm ở tiết trước (yêu cầu hoạt động nhóm bàn trong 3p).
-HS thực hiện theo nhóm bàn. Đại diện một nhóm trình bày cách tính x và y.
Các nhóm khác cùng đánh giá kết quả.
-GV nêu câu hỏi: Hệ thức
1 h2= 1
b2+1
c2 thiết lập mối quan hệ nào ? Hãy phát biểu hệ thức bằng lời ? -HS phát biểu định lí 4 qua hệ thức (4).
-GV cho HS làm ví dụ 3 sgk - 67.
-HS làm cá nhân và trình bày.
Đọc chú ý trong sgk
Áp dụng hệ thức: h2 = b'.c' Ta có BD2 = AB.BC
BD2
BC AB
=3,375 Vậy AC = AB + BC = 1,5 +3,375 AC = 4,875 m
*. Định lí 3:
(sgk - 66) ah = bc (3)
Bài tập 3 (sgk - 69):
Tính y :
y2 = 52 + 72 = 74
⇒ y =
√
74 ¿ 8,6x.y = 5.7 = 35 ⇒ x =
35 y =35
√
74≈4,07*Định lí 4: (sgk - 67)
1 h2= 1
b2+ 1 c2
Ví dụ 3: sgk -67
*Chú ý: sgk - 69
Hoạt động 3: Vận dụng (7')
- Mục tiêu: HS vận dụng được các hệ thức để tính các yếu tố chưa biết trong tam
x 7 5
y
x x y y
5
7 9
x y giác vuông.
- Hình thức hoạt động: cá nhân
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não, trình bày 1 phút.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV giao nhiệm vụ : Làm bài tập 3 theo hệ thức định lí 4
-HS làm cá nhân và trình bày miệng tại chỗ
-GV chốt lại: như vậy có nhiều cách để tính x và y trong bài tập 3, tùy theo việc áp dụng hệ thức nào là hợp lí và ngắn gọn thì nên làm.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Qua bt 3 giáo dục cho hs tính trung thực với bản thân và biết chịu trách nhiệm với quyết định của mình.
Bài tập 3 sgk - 69
1 x2= 1
52+ 1
72⇒x2= 52. 72
52+.72=1225 74
⇒x≈4,07
x.y = 5.7 = 35 ⇒ y = 35
x =35 4,07≈¿ ¿
8,6
4. Củng cố: (5p)
- GV giao bài tập đưa trên bảng phụ Bài tập: Tính x và y trong hình vẽ sau:
a) b)
-HS làm cá nhân, hai em làm trên bảng, lớp đánh giá kết quả.
Đáp án: a) y = 72 92 130 11, 4 , x =
7.9 5,5 y
b) x = 5 , y = 5 2 5. Hướng dẫn về nhà: (3p)
- Nắm chắc các hệ thức đã học.
- Vận dụng làm bài tập 6; 7; 8 sgk - 69- 70. bài 5; 6; 8 sbt-90 - HĐ trải nghiệm: bài tập 7 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
...
...
...