• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)Văn bản : CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)Văn bản : CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Văn bản : CA DAO, DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. Khái niệm ca dao, dân ca

- Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng.

- Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.

II. Đọc -Tìm hiểu văn bản - Thể loại: ca dao - dân ca

- Thể thơ: lục bát, lục bát biến thể - PTBĐ: biểu cảm

Bài 1

Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi.

→Là lời mẹ ru con, nói với con.

-> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ.

-> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động.

- Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái.

- Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào.

Bài 4

Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân

Anh em hoà thuận, hai thân vui vầy.

- Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng như chân, tay

-> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn, không thể chia cắt

=> Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em yêu thương gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau

III. Ghi nhớ: SGK/36.

=================================

Văn bản : NHỮNG CÂU HÁT

VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI

(2)

I. Đọc –Tìm hiểu văn bản : - Thể loại: ca dao - dân ca - Thể loại: ca dao - dân ca - PTBĐ: biểu cảm

Bài

1:

Ở đâu năm cửa …….có thành tiên xây?

Thành Hà Nội năm ….có thành tiên xây.

- Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối)

- Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp)

- Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng

=> Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt

=>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp.

Bài 4

:

Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát, Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.

Thân em như chẽn lúa đòng đòng, Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.

-Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng

->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng.

Thân em như chẽn lúa....

Phất phơ dưới ngọn nắng hồng....

- Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng.

=>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người.

II. Ghi nhớ: SGK/40

======================================

Tiếng Việt: TỪ LÁY I. Các loại từ láy:

1. VD1: SGK/41

- Đăm đăm - Lặp lại tiếng gốc.

→ Từ láy toàn bộ.

- Mếu máo - Lặp bộ phận m.

- Liêu xiêu - Lặp bộ phận iêu.

→ Từ láy bộ phận.

=>Từ láy: có 2 loại.

VD 2

: Bật bật

Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh.

2. Ghi nhớ 1 : SGK /42

(3)

II. Nghĩa của từ láy : 1. VD: SGK/42

* Nghĩa của từ láy:

- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:

=> mô phỏng âm thanh.

- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé.

- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm.

.- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ.

- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.

2.

Ghi nhớ 2 : SGK/42 III. Luyện tập:

Bài 1:

- Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp

- Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề.

Bài 2:

- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

Bài 3:

a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con.

b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng.

==========================================

Tập làm văn :

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN

I. Các bước tạo lập văn bản:

1. Định hướng văn bản:

* Xây dựng văn bản nói:

- Nội dung : Giải thích lí do đạt kết quả tốt trong học tập.

- Đối tượng : Nói cho mẹ nghe.

- Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình.

* Văn bản viết :

a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn

b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng d , Hình thức : - Viết như thế nào?

->Định hướng để tạo lập văn bản.

2. Xây dựng bố cục văn bản:

* Bố cục: 3 phần

- MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường.

- TB : Lí do em được khen thưởng.

- KB : Nêu cảm nghĩ.

3. Diễn đạt thành bài văn:

(4)

Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.

4. Kiểm tra văn bản:

- Đã đạt yêu cầu chưa.

- Cần sửa chữa gì.

*

Ghi nhớ: SGK /46 II. Luyện tập:

Bài 1:

Bài 2:

- Bạn A xác định chưa đúng.

- Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn.

- Xưng tôi.

=====================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: - Hs hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và thể hiện tình cảm tươi vui, náo nức của bài Những bông hoa những bài ca.. ĐỒ DÙNG

Không nhắc nhở, và tuyên truyền cho mọi người thực hiện đúng pháp luật Câu 2: Ý kiến nào sau đây đúng về tôn trọng và học hỏi các dân tộc khácB. Tôn trọng và học hỏi

Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.... Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô

Làm bài cá nhân trong thời gian 5 phút vào vở bài tập tiếng việt /Trang 106.. 54 dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam.. Các dân tộc thiểu số ở

- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình tình yêu quê hương, đất nước, con người.. - Hiện thực về đời

I.. Ñeå giaûi thích nguyeân nhaân cuûa söï vieäc hoaëc tình traïng neâu trong caâu , ta coù theå theâm vaøo caâu nhöõng traïng ngöõ chæ nguyeân nhaân .. 2.

Hãy sưu tầm và giới thiệu các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện, … về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh

Luyện từ và câu lớp 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình cảm