• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23- SÁNG TUẦN 23- SÁNG

NS:

ND: Thứ 2 ngày

Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất đối với học trò.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: là, loạt, xoè ra, nỗi niềm, dần dần, chói lói…

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, suy tư.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,UDCNTT - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Luyện đọc (10’).

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn Luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc (10’)

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi cho HS.

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài(10’)

- Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?

- HS đọc TL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS 1: Phượng không phải … đậu khít.

+ HS 2: Nhưng hoa càng đỏ…bất ngờ vậy?

+ HS 3: Bình minh…câu đối đỏ.

- HS đọc phần chú giải.

- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu

+ Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.

(2)

- Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là

“Hoa học trò” ?

- Hoa phượng nở gọi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? Vì sao ?

- Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?

- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng ?

- Màu hoa phượng thay đổi như nào theo thời gian ?

- Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai ?

- GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

- Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?

c) Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.

- GV đọc mẫu

- GV tổ chức cho HS thi đọc qua đoạn văn trên.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố - Dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.

*Đoạn 1 cho chúng ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

+ Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì phượng là cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò…

+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. ..

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết đến.

+ Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.

+ Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, phượng càng ngày cành rực lên.

+ Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.

- HS tìm và gạch chân các từ này để chú ý nhấn giọng khi đọc.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc - HS thi đọc 3 đến 5 em.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng so sánh hai phân số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - GV nhận xét HS.

2. Dạy- học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài 1: >, <, = ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài - GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:

Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 : Viết phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10 và :

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét sửa sai.

Bài 4 : Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố – dặn dò: 5’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

*Kết quả:

a, 11 6 <

11 8 ;

15 9 <

10 6 ;

Ta có : 97 < 1 ; 1 < 79 Vậy : 97 < 79

- HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 cặp phân số:

=> Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 118 ; 78 ; 58

a, Phân số đó bé hơn 1 :

9 7

b, Phân số đó bằng 1 : 77 ; 99 c, Phân số đó lớn hơn 1 :

7 9

- Nêu yêu cầu bài tập.

a) 65768798 = 95

b) 1242143216 = 141231416162 = 126 =21

Đạo đức

(4)

Bài 11 :

GIỮ GÌN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

(tiết 1) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng . - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin …

III/ Phương tiện dạy học . Sách giáo khoa . IV/Hoạt động trên lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới : Giới thiệu bài ( Khám phá ) 3/ Kết nối :

HĐ1: Thảo luận nhóm ( tình huống trang 34sgk)

GV nêu yêu cầu,nhiệm vụ cho các nhóm Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của . Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó .

HĐ2: ( Trình bày ý kiến) Làm việc theo nhóm đôi Bài tập 1/tr35:

GV nhận xét kết luận : Tranh 1,3 : Sai . Tranh 2,4 : Đúng . HĐ3 : Xử lí tình huống ( bài tập 2 sgk) GV kết luận : ( trang 46 sgv)

a ,Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này .

b , Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy lợi hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ .

Củng cố: Vận dụng : biết giữ gìn các công trình công cộng?

Dặn dò: bài tập 4 sgk ( điều tra theo mẫu)

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ nhóm

1 HS đọc đề

Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

HS nhận xét trao đổi ý kiến , bổ sung …

1 HS đọc đề nêu yêu cầu - Từng nhóm HS thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, tranh luận . - HS thảo luận nhóm lớn .

- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung , tranh luận .

* 1-2 HS đọc ghi nhớ sgk .

(5)

NS:

ND: Thứ 3 ngày

Chính tả: (nhớ- viết) CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn thơ từ Dải mây trắng đến Ngộ nghĩnh đuổi theo sau trong bài Chợ tết

2.Kĩ năng:

- Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC

- Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện Một ngày và một năm.

- Viết sẵn các từ cần Kiểm tra bài cũ (5’) vào một tờ giấy nhỏ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nhận xét bài viết của HS trên bảng và chữ viết của tiết chính tả trước.

2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn viết chính tả: 14’

a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ từ Dải mây trắng… đến ngộ nghĩnh đuổi theo sau.

- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?

- Mỗi người đi chợ tết với những tâm trạng và dáng vẻ ra sao ?

b) Hướng dẫn viết từ khó 5’

- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lấn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả: 15’

- Lưu ý HS cách trình bày đoạ thơ.

+ Tên bài lùi vào 4 ô + Các dòng thơ viết sát lề.

- HS học thuộc lòng đoạn thơ.

+Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh rất đẹp: mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mắt trời trên đỉnh núi…

+Mọi người đi chợ tết trong tâm trạng rất vui, phấn khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom…

- HS đọc và viết các từ: sương hồng lam, ôm ấp, nhà giành, viền, nép…

- Nhớ - viết chính tả.

(6)

d) Soát lỗi, chấm bài 2’

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 14’

Bài 1( a) : Ghi tiếng thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện dưới đây : Biết rằng ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng x hay s; ô số 2 bắt đầu ằng ưc hay ưt.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện vui

“Một ngày và một năm” cho người thân và chuẩn bị bài sau.

.

*Đáp án:

Hoạ sĩ – nước Đức – sung sướng- không hiểu sao, bức tranh.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS hai phân số, so sánh các phân số.

- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán trong bài

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập

2. Dạy - học bài mới

2.2. Hướng dẫn luyện tập:30’

Bài 1: Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho :

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 2 : Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài.

- Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b

- GV nhận xét và cho điểm HS.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Kq:

970, 750

- HS làm bài vào vở bài tập.

• Tổng số HS của lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS)

• Số HS trai bằng

31

14 HS cả lớp.

(7)

Bài 3: Khoanh vào những phân số bằng

- Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số

9 5 ta đã làm ntn?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 4 : Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

- GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài làm của HS.

Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm ( hd HS về nhà)

3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết giờ học

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

• Số HS gái bằng 1731 HS cả lớp.

- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.

- HS lên bảng làm bài

- Rút gọn các phân số đã cho ta có:

12

8 = 128::44=32 ; 1512= 1512::33 = 54 ;1520 =

5 : 20

5 : 15 =

4 3

Ta có 6040 < 6045 < 6048 .

- Vậy các phân số đã cho được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1512;1520 ;128

_____________________________________

Luyện từ và câu DẤU GẠCH NGANG DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được nội dung của dấu gạch ngang.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn (a) ở phần BT/1 phần nhận xét.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp

- Nhận xét HS.

- HS lên bảng đặt câu

(8)

2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2’) 2.2. Tìm hiểu ví dụ:14’

Bài 1: Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang dấu (-) trong đoạn văn sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.

- GV ghi nhanh lên bảng.

Bài 2: Theo em, trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ?

*GV kết luận:

Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại, phần chú thích trong câu, các ý trong một đoạn liệt kê.

2.3. Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- Hãy lấy ví dụ minh họa về việc sử dụng dấu gạch ngang. (GV ghi nhanh lên bảng ví dụ của HS.)

2.4. Luyện tập:18’

Bài 1: Ghi những câu có chứa dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Quà tặng cha ở cột A và tác dụng của mỗi dấu ở cột B

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS phát biểu.

- Đọc đoạn văn.

+ Trong đoạn văn trên những dấu đã học:

dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.

- Tiếp nối nhau đọc câu văn.

*Đoạn a:

- Cháu con ai ?

- Thưa ông, cháu là con ông Tư.

*Đoạn b:

- Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị trói xếp vào mạn sườn.

*Đoạn c:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn…

- Khi điện đã cắm vào quạt tránh để…

- Hàng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục…

- Tiếp nối nhau phát biểu.

Tác dụng của dấu gạch ngang:

+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

+Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn.

+Dấu gạch ngang liệt kê các bịên pháp cần thiết để bảo quản điện được bền.

- HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ.

- Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- HS khá đặt câu, tình huống có dùng dấu gạch ngang.

Tác dụng của dấu gạch ngang:

+Đánh dấu phần chú thích trong câu:

(bố Pax-can là một viên chức Sở Tài chính).

+Đánh dấu phần chú thích trong câu:

(đây là ý nghĩ của Pax-can)

(9)

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

Bài 2 :Viết đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích:

- Nhận xét HS viết tốt 3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học – giao việc về nhà - Nhắc HS học à chuẩn bị bài sau.

+Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.

- HS thực hành viết đoạn văn.

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS kể lại tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc, có nội dung ca ngợi cái hay cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể 2.Kĩ năng:

- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

- HS và GV chuẩn bị các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười….

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí của An-đéc- xen, 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét HS kể chuyện, hiểu ý nghĩa truyện

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2’

2.2. Hướng dẫn kể chuyện:

a) Tìm hiểu đề bài 5’

- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được, nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp…

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

- Em biết những câu chuyện nào có

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp chăm chú theo dõi.

- HS đọc đề bài.

- HS tiếp nối nhau đọc từng mục của phần gợi ý.

+ Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem, Cô bé tí

(10)

nội dung ca ngợi cái đẹp ?

- Em biết những câu chuyện nào nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác ?

- Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe.

b) Kể chuyện trong nhóm 14’

- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm.

c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện 8’

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét, HS kể chuyện và HS có câu hỏi cho bạn.

3. Củng cố , dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà học và chuẩn bị bài.

hon…

+ Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch Sanh, Tấm cám, Sọ dừa…

- HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, trao đổi, nhận xét và cho điểm từng bạn.

- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo không khí sôi nổi, hào hứng.

NS:

ND: Thứ 4 ngày

Toán

PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Nhận biết tính chất giao hoán phép cộng hai phân số.

2.Kĩ năng:

- Biết cộng 2 phân số có cùng mẫu số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.

- GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra vbt của hs - GV nhận xét HS.

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Tìm hiểu bài : 14’

2.1. H/dẫn hoạt động với đồ dùng

- báo cáo theo tổ

(11)

trực quan

*GV nêu vấn đề: bài toán trong sgk - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to

- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Yêu cầu HS tô màu 83 băng giấy.

- Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau ?

- Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn đã tô màu.

*GV kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là 85 băng giấy.

2.2. H/dẫn cộng hai phân số cùng mẫu.

- Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?

- Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ?

- Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ?

- GV viết lên bảng: 83 + 82 = 85 - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số 8382 so với tử số của phân số 85 trong phép cộng 83 +

8

2 = 85 ?

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số 8382 so với mẫu số của hai phân số 85 trong phép cộng

8

3 + 82 = 85

- Muốn cộng hai phân số có cùng

- HS nêu lại bài toán - HS thực hành.

+ Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ?

+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu 83 băng giấy.

+ HS tô màu theo yêu cầu.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu 2 phần băng giấy.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần 8 băng giấy.

- Làm phép tính cộng + .

+ HS: Bằng năm phần tám băng giấy.

+ Ba phần tám cộng hai phần tám bằng năm phần tám.

- HS nêu 3 + 2 = 5.

- Ba phân số có mẫu số bằng nhau.

- HS thực hiện lại phép cộng.

(12)

mẫu số ta làm thế nào ?

2.3. Luyện tập- thực hành: 17’

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm - GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không ?

Bài 3: Bài toán

- Muốn biết cả hai giờ ô tô đi được bao nhiêu phần của quãng đường ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài trước lớp.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Trình bày bài làm như sau:

a) + = = = 1 ; b) + = = = 2 c) + = = ; d) + = =

- HS phát biểu: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi - HS làm bài :

+ = = ; + = = + = +

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó không hề thay đổi .

- HS tóm tắt trước lớp.

+ Chúng ta thực hiện phép cộng phân số Bài giải

Cả hai ôtô chuyển được là:

83 + 82 = 85 (số gạo trong kho) Đáp số: 85 số gạo trong kho

Tập đọc

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi tình yêu nước, yêu sâu sắc của người mẹ miền núi cần cù LĐ, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước”

- Học thuộc lòng bài thơ 2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó:

- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi. Nhấn giọng.Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình thương yêu.

3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

(13)

* KNS:

- Giao tiếp

- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi - Lắng nghe tích cực.

*Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Trách nhiệm của cha mẹ với con cái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần Luyện đọc (10’) III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS tiếp nốinhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc (10’)

- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

Mẹ giã gạo/ mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng/ giấc ngủ em nghiêng.

Mồ hôi mẹ rơi/má em nóng hổi - Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: 16’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi :

- Người mẹ làm những công việc gì ? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

-Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng như thế nào ?

- Những h/ảnh nào trong bài nói lên t/

yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- HS đọc bài theo trình tự:

+HS 1: Em cu-Tai ngủ trên lưng mẹ…

Mai sau cón lớn vung chày lún sân…

+HS 2: Em cu-Tai ngủ trên lưng mẹ…

Ngủ ngoan A-kay ơi…

- HS đọc phần chú giải.

- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

+Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em trên lưng.

+Người mẹ vừa lao động: giã gạo, tỉa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nuôi bộ đội. Những công việc đó góp phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.

- Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động

nghiêng theo.

+Những hình ảnh nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương A-kay. Hình ảnh

(14)

- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ?

c) Đọc diễn cảm- Học thuộc lòng 8’

- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS Luyện đọc theo cặp + Gọi HS đọc diễn cảm đọan thơ.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.

nói lên niềm hy vọng của mẹ đối với con:

Mai sau con lớn vung chày lún sân.

+Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tình thương con người của mẹ.

- HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Theo dõi GV đọc.

- HS ngồi cùng bàn - HS đọc diễn cảm.

- HS đọc thuộc lòng.

Lịch sử

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu:

Giúp HS biết sau bài học này

- Các tác phẩm thơ, văn công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê nhất là Nguyện Trãi, Lê Thánh Tông.

- Nội dung khái quát của các tác phẩm.

II. Đồ dùng dạy học - Hình SGK phóng to.

III. Các ho t ạ động d y - h c ạ ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ

- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?

- Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:

- Hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê.

- Cung cấp cho HS 1 số dữ liệu HS điền vào bảng thống kê.

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe

(15)

b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung tác giả, công trình khoa học tiêu biểu dưới thời hậu Lê.

- Cung cấp cho HS phần nội dung.

- Yêu cầu HS tự điền vào cột tác giả công trình khoa học sau đó đại diện nhóm dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê.

- Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?

C. Củng cố - Dặn dò

- Các tác phẩm văn thơ và các công trình khoa học dưới thời Hậu Lê phản ánh điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung các tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê.

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm 2 để hoàn thiện bảng thống kê

- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.

- 1 HS trả lời

- HS lắng nghe

...

NS:

ND: Thứ 5 ngày

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu.

2.Kĩ năng:

- Học cách quan sát và miêu tả hoa và quả của cây cối qua một số đoạn văn mẫu và cách viết văn miêu tả.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giấy khổ to và bút dạ

- Bảng phụ viết sẵn nhận xét về cách miêu tả của Vũ Bằng và Ngô Văn Phú.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động hoc

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miêu tả của tác giả.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 28’

Bài 1: Đọc hai đoạn văn hoa sầu đâu, tả quả cà chua. Nêu nhận xét

- HS tiếp nối nhau trình bày.

(16)

về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn.

- Gọi HS trình bày.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách miêu tả của tác giả bằng cách trả lời những câu hỏi gợi ý.

+ Cách miêu tả hoa (quả) của nhà văn.

+ Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả.

- Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ?

a. Hoa sầu đâu

+ Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.

+ Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh.

+ Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: hoa nở như cười, bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu…

b. Quả cà chua:

- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

- Tả cà chua ra quả, xum xuê, chi chít với hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân hoá.

- Giảng bài: Hoa sầu đâu còn có tên gọi khác là hoa xoan. Hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, màu tim tím. Cái đẹp của hoa là cái đẹp của cả chùm nên tác giả tả chùm hoa. Tác giả đưa ra nhiều hình ảnh so sánh: hoa sầu đâu nở như cười, đu đưa như võng… và gắn hương hoa với các hương vị khác của nông thôn : mùi đất ruộng… để gợi sự thân thương, cảm giác ngây ngất, đắm say. Còn đoạn văn tả cà chua, tác giả lại miêu tả theo trình tự thời gian từ khi đơm hoa đến khi quả chín.

Bài 2 : Viết một đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em ưa thích.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy dán lên bảng và đọc bài làm của mình.

- GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.

- Cho điểm những HS viết tốt.

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- Nhận xét HS viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn

- HS đọc thành tiếng.

- HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

Toán

PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (Tiếp theo)

(17)

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.

2.Kĩ năng:

- Biết cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.

- Củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo.

- GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập - GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới:

2.2. Hoạt động với đồ dùng trực quan 5’

*GV nêu vấn đề: bài toán sgk - GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, đồng thời cùng làm mẫu với các băng giấy màu đã được chuẩn bị:

- Hãy cắt lấy 31 băng giấy thứ hai.

- Hãy đặt 21 băng giấy và 31 băng giấy lên băng giấy thứ ba.

- Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?

2.3. H/dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 7’

- Muốn biết cả 2 bạn đã lấy đi bao nhiêu phần băng giấy màu chúng ta làm p/tính gì?

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?

- Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì truớc ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS đọc lại vấn đề GV nêu.

- HS thực hiện và nêu: Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ HS cắt (cắt lấy 3 phần).

+ HS cắt (cắt lấy 2 phần).

+ Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau - Hai bạn đã lấy đi băng giấy.

- Chúng ta làm phép tính cộng

- Mẫu số của hai phân số này khác nhau.

- Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.

- HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng 2 phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.

- Muốn cộng hai phân số khác nhau chúng ta QĐMS hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

(18)

nào ?

2.4. Luyện tập - thực hành 18’

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lần nhau.

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài Bài 3. Bài toán - GV gọi HS đọc đề bài.

- Muốn biết sau 2h ôtô chạy được bao nhiêu phần quãng đường chúng ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Gv tổng kết giờ học.

- Nhắc nhở HS về học và chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) • Quy đồng hai phân số ta có:

• Vậy ....

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.

Bài giải

Sau hai giờ ôtô đi được là:

...+ ...=... (quãng đường) Đáp số quãng đường

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp.

2.Kĩ năng:

- Sử dụng những câu tục ngữ đó vào các tình huống cụ thể trong khi nói, viết.

- Mở rộngvà hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Dấu gạch ngang dùng để làm gì ? 2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài (2’).

2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’

Bài 1: Nối nghĩa ở cột A cho thích hợp với mỗi tục ngữ ở cột B

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

(19)

- Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận và tự làm bài.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: Ghi lại trường hợp có thể sử dụng một trong những tục ngữ nói trên

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu hoặc GV đưa ra tình huống mẫu để HS tham khảo.

- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.

- Nhận xét

Bài 3: Ghi vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

- Gọi 1 Nhóm dán phiếu lên bảng yêu cầu đại diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung những từ mà bạn chưa có.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

Bài 4

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 3.

- GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.

- Yêu cầu HS viết câu văn vào vở.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài trên bảng phụ, HS dưới lớp dùng bút chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp.

- Chữa bài (nếu sai).

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nhận xét, bổ xung ý kiến cho nhau.

- Theo dõi.

- HS trình bày trước lớp.

- HS tạo thành nhóm cùng trao đổi, thảo luận.

- Cùng thông báo các từ tìm được trước lớp.

- HS làm bài vào vở: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn…

- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ:

• Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời

• Phong cảnh ở đây đẹp mà có thể không một bút văn nào tả nổi

• Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành.

- Mỗi HS viết 3 câu văn vào vở.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

NS:

ND: Thứ 6 ngày

Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Tìm hiểu về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.

(20)

2.Kĩ năng:

- Luyện tập xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh (ảnh) về cây gạo hoặc cây trám đen (nếu có) - Giấy khổ to và bút dạ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích.

- Nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp (dùng từ) nếu có cho từng HS

2. Dạy - học bài mới 2.2.Tìm hiểu ví dụ Bài 1+2+3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/cầu HS đọc bài, trao đổi, thảo luận theo trình tự.

+ Đọc bài Cây gạo trang 32

+ Xác định từng đoạn trong bài văn Cây gạo.

+ Tìm nội dung chính của từng đoạn - Gọi HS trình bày.

2.3. Ghi nhớ 2’

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và hỏi:

- Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn có đặc điểm gì ?

2.4. Luyện tập

Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây. Ghi lại thứ tự ở đầu mỗi đoạn để xác định từng đoạn văn.

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp + Đọc bài văn.

+ Xác định từng đoạn văn trong bài.

+ Tìm nội dung chính của từng đoạn.

- Gọi HS trình bày ý kiến.

- HS đứng tại chỗ đọc phần nhận xét của mình.

- HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi thảo luận.

- Tiếp nối nhau nói về từng đoạn (mỗi HS chỉ nói về một đoạn)

+ Đoạn 1: Cây gạo già…nom thật đẹp:

=> Tả thời kỳ ra hoa của cây gạo.

+ Đoạn 2: Hết mùa hoa…về thăm quê mẹ:

=> Tả cây gạo lúc hết mùa hoa.

+ Đoạn 3: Ngày tháng đi…nồi cơm gạo mới:

=> Tả cây gạo thời kỳ ra quả.

- Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài.

- Tiếp nối nhau nói về từng đoạn

+ Đoạn 1: ở đầu bản tôi…chừng một gang:

=> Tả bao quát thân cây, cành cây…

+ Đoạn 2: Trám đen…mà không chạm hạt:

(21)

- Nhận xột, kết luận lời giải đỳng.

Bài 2: Viết một đoạn văn núi về lợi ớch của một loài cõy mà em biết.

- Đoạn văn núi về ớch lợi của một loài cõy thường nằm ở đõu trong toàn bài văn?

- Gọi HS viết bài vào phiếu dỏn lờn bảng.

GV chữa bài cho HS thật kỹ, sửa lỗi ngữ phỏp, dựng từ.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mỡnh.

- Nhận xột những bài viết tốt.

3. Củng cố, dặn dũ: 5’

- Nhận xột tiết học.

- Nhắc nhở HS về học và chuẩn bị bài sau

=> Tả hai loại 21ram đen..

+ Đoạn 3: Cựi 21ram đen…trộn với xụi hay cốm:

=> Tả ớch lợi của quả 21ram.

+ Đoạn 4: Chiều chiều…ở đầu bản:

=> Tỡnh cảm của nhõn dõn bản và người tả với cõy 21ram đen.

+ Đoạn văn núi về ớch lợi của một loài cõy thường nằm ở phần kết bài của một bài văn.

- Viết đoạn văn.

- Theo dừi cụ giỏo chữa bài.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU

1.Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

2.Kĩ năng:

- Biết trình bày giải toán có lời văn liên quan đến cộng 2 phân số khác MS - Rèn tính cẩn thận, tự giác, tích cực, t duy lô gíc.

3.Thỏi độ:Hs tự giỏc làm bài và yờu thớch bộ mụn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ : ( 6p)

- Gọi 2HS chữa bài, nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.

- Chấm 1 số VBT - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : (2p) Nêu yêu cầu bài học

2. Hướng dẫn luyện tập ( 27p) Bài 1: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 số em đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét

? Nhận xét về các phép tính?

Kq:

a) 3

7 3 5 3 2

b) 5

15 5 9 5 6

c) 27

27 27

8 27

7 27

12

(22)

? Cách cộng 2 phân số có cùng MS?

Bài 2 : Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 1 số em nêu lại cách cộng hai phân số

cùng mẫu số, khác mẫu số.

- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

Bài 3: Rút gọn rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên bảng lớp.

- Nhận xét, kết luận kết quả.

? Tại sao làm nh vậy?

Bài 4

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng mấy phần đội viên chi đội, ta làm ntn ?

- Yêu cầu hs làm VBT, 1 em làm bảng phụ.

- Gọi HS trình bày bài, nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò.(5p) - Tổng kết bài.

- Nhận xét giờ học

Kq:

a) 28

29 28

8 21 28

8 28 21 7 2 4

3

b) 16

11 16

6 16

5 2 8

2 3 16

5 8 3 16

5 x

x

c) 15

26 15

21 15

5 5 7 3

1

Kq:

a) 15 3

5

2 Ta có:

15 3 =

5 1 3 : 15

3 : 3

Vậy:

5 3 5 2 5 1

b) 3

4 3 2 3 2 27 18 6

4

c) 35

31 35 10 35 21 7 2 5 3 21

6 25

15

Bài giải

Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:

35 29 5 2 7

3 ( số đội viên chi đội )

Đáp số:29

35 số đội viên chi đội

________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 23 I. Nhận xột tuần qua:

- Duy trỡ nền nếp lớp tốt, tham gia cỏc hoạt động ngoài giờ đầy đủ.

- Cú nhiều bạn học tập chăm chỉ, cú nhiều tiến bộ:

- Đạo đức: Ngoan ngoón, biết chào hỏi mọi người.

- Vệ sinh: Sạch sẽ, gọn gàng.

- Thực hiện ATGT tốt.

* Tồn tại:

- Cũn hiện tượng mất trật tự chưa chỳ ý nghe giảng - Một số HS cũn quờn đồ dựng học tập:

- Cũn cú bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đỏo trước khi đến lớp nờn kết quả học tập chưa cao.

- Hay núi tự do trong lớp: ...

II. Ph ương h ướng tuần tới :

- Duy trỡ mọi nền nếp lớp cho tốt.

- Khắc phục cỏc hạn chế đó nờu trờn.

- Cỏc tổ tiếp tục thi đua học tập dành nhiều hoa điểm mười, tặng thầy cụ nhõn dịp kỉ niệm ngày hiến chương cỏc thầy cụ giỏo.

- Giữ vững nền nếp lớp.

(23)

- Tham gia học tập thao giảng các ngày lễ lớn cho tốt.

III. Tập v ă n nghệ :

- GV dạy cho HS một số bài hát về thầy cô.

- HS luyện tập theo sự HD của GV.

- GV TPT kết hợp cùng GV chủ nhiệm dạy một số bài hát về thầy cô

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của