D u ph y ấ ẩ
Ghép các tiếng sau thành các từ có 2 tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính.
yêu
thương quý
mến
kính
1
yêu
thương quý
mến
kính
yêu
thương mến quý
kính
yêu
thương quý
mến
kính
yêu
thương quý
mến
kính
yêu
thương quý
mến
kính
yeâu thöông,
thöông yeâu,
yeâu meán, yeâu kính
kính yeâu,
yeâu quyù,
quyù yeâu,
thöông meán
kính meán quyù meán
meán yeâu meán thöông,
yêu thương quý mến kính
a) Cháu . . . ông bà.
b) Con . . . cha mẹ.
c) Em . . . anh chị.
Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh:
yêu thương
thương yêu yêu mến
yêu kính kính yêu
yêu quý
quý mến thương mến
kính mến
mến yêu
mến thương
2
Mỗi nhóm : chọn 4 từ điền cho thích hợp.
C Chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hồn chỉnh:
2
a) Cháu…..…..………ông bà.
a) Cháu kính yêu ông bà.
Cháu yêu quý ông bà.
Cháu thương yêu ông bà.
Cháu yêu thương ông bà.
Cháu quý yêu ông bà.
b) Con ……... cha mẹ .
b) Con yêu quý cha mẹ .
Con kính yêu cha mẹ .
Con thương yêu cha mẹ . Con yêu thương cha mẹ . Con quý yêu cha mẹ .
Con yêu kính cha mẹ .
c) Em ……... anh chị .
c) Em yêu mến anh chị . Em yêu quý anh chị.
Em thương yêu anh chị . Em quý mến anh chị.
Em mến yêu anh chị . Em quý yêu anh chị.
Em yêu thương anh chị .
Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con.
MEÏ CON
EM BEÙ
3
- Người mẹ đang làm gì?
- Bạn gái đang làm gì?
- Em bé đang làm gì?
- Thái độ của mọi người như thế nào?
- Vẻ mặt mọi người ra sao?
Gợi ý:
Nhìn tranh, nói về hoạt động của mẹ và con.
3
Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau:
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
4
a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
4
,
Ghi nhớ:
Đặt dấu phẩy ở giữa những bộ phận giống nhau trong câu.
b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép mũ nĩn được để đúng chỗ.
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: