Nhôm và sắt có tính chất hóa học nào khác nhau?
Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm
Sắt không có phản ứng với dung dịch kiềm
BÀI 23 – TIẾT 29
BÀI THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. MỤC TIÊU
2. Kĩ năng:
Làm thí nghiệm hóa học, nhận xét, báo cáo, tường trình thí nghiệm
3. Thái độ
Trung thực, cẩn thận, tiết kiệm, nghiêm túc;
hợp tác khi làm việc nhóm 1. Kiến thức:
Thực hiện 1 số thí nghiệm phản ứng hóa học
của nhôm và sắt. Từ đó khắc sâu kiến thức
về tính chất hóa học của nhôm và sắt.
II. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ:
+ 1 thìa nhựa; 2 thìa thủy tinh; 2 tờ giấy lọc + 1 đèn cồn, 1 bật lửa; 4 ống nghiệm
+ 1 khay TN, 1 giá để ống nghiệm, 3 kẹp gỗ 2. Hoá chất:
+ Bột Al: 2 lọ + Bột Fe: 1 lọ
+ Hỗn hợp bột Fe + S: 1 lọ + dd NaOH: 1 lọ
3. Phiếu báo cáo tường trình thí nghiệm (cá nhân)
Họ và tên:...
Lớp:... Nhóm:... BẢN TƯỜNG TRÌNH THỰC HÀNH
BÀI 23 THỰC HÀNH: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận
Các nhóm trưởng báo cáo về dụng cụ, hóa chất và phiếu báo cáo của
các thành viên trong nhóm
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1. TN1:
Tác dụng của Al với O2 2. Tác dụng của Fe với S 3. Nhận biết kim loại Al và Fe
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận
1. TN1:
Tác dụng của Al với O2
Lấy 2 thìa
thủy tinh bột nhôm vào thìa nhựa, rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Cho biết trạng thái và màu sắc của chất tạo thành.
Giải thích và viết PTHH.
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận Lấy 2 thìa
thủy tinh hỗn hợp bột Fe và S vào ống nghiệm, đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
2. Tác dụng của Fe với S
(Hỗn hợp bột Fe và S đã trộn theo tỉ lệ mFe : mS = 7 : 4) Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Cho biết trạng thái và màu sắc của hỗn hợp bột Fe và S trước khi đun nóng, trạng thái và màu sắc của chất tạo thành.
Giải thích và viết PTHH.
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận - Lấy 1/3 thìa
thủy tinh mỗi loại bột Al, Fe ở 2 lọ (chưa dán nhãn) vào 2 ống nghiệm.
Đánh số cho 2 ống nghiệm.
Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Cho biết mỗi lọ ban đầu đựng kim loại nào? Giải thích.
3. Nhận biết kim loại Al và Fe
- Nhỏ 4-5 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm.
NHỮNG CHÚ Ý KHI TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 1: Khi rắc bột nhôm, không đưa thìa nhựa vào ngọn lửa đèn cồn, tránh thìa bị cháy.
Thí nghiệm 2:
-Khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, hướng miệng ống nghiệm về phía không có người, không dùng tay cầm ống nghiệm.
-Đổ chất sau khi đun trong ống nghiệm lên tờ giấy để quan sát màu sắc chất này. So sánh với màu sắc của hỗn hợp bột Fe và S ban đầu.
NHỮNG CHÚ Ý KHI TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm 3:
-Đánh số cho 2 lọ đựng bột Al và Fe ban đầu.
-Chỉ cho 1 lượng ít mỗi bột Al, Fe (riêng biệt) vào 2 ống nghiệm khác nhau, đánh số cho 2 ống nghiệm này tương ứng với số của 2 lọ đựng 2 kim loại ban đầu.
-Khi đã nhận ra mỗi lọ đựng kim loại nào thì dán nhãn cho mỗi lọ.
THỰC HIỆN CÁC THÍ NGHIỆM THEO NHÓM (18 PHÚT)
1. Sau mỗi thí nghiệm, các nhóm thảo luận để thống nhất nội dung báo cáo về hiện tượng hóa học, giải thích và kết luận cho từng thí nghiệm.
2. Cá nhân hoàn thành bảng tường trình (phiếu báo cáo)
1. TN1:
Tác dụng của Al với O2 2. Tác dụng của Fe với S 3. Nhận biết kim loại Al và Fe
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận
Lấy 2 thìa thủy tinh bột nhôm vào thìa nhựa, rắc nhẹ bột nhôm trên
ngọn lửa đèn cồn Lấy 2 thìa thủy tinh hỗn hợp bột Fe và S vào ống nghiệm, đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
- Lấy 1/3 thìa thủy tinh mỗi loại bột Al, Fe ở 2 lọ vào 2 ống nghiệm.
- Nhỏ 4-5 giọt dd NaOH vào từng ống
nghiệm.
00 01 02 05 04 03 06 07 08 10 09
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM CỦA CÁC NHÓM (15 phút)
Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận 1. TN1:
Tác dụng của Al với O2
Lấy 2 thìa
thủy tinh bột nhôm vào thìa nhựa, rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
Nhôm cháy sáng tạo thành
chất rắn màu trắng
Nhôm phản ứng mạnh với O2 nhất là
khi ở to cao
Nhôm tác dụng
với O2 tạo thành
nhôm oxit
4Al + 3O2 Alto 2O3
Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Cho biết trạng thái và màu sắc của chất tạo thành.
Giải thích và viết PTHH.
Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận Lấy 2 thìa
thủy tinh hỗn hợp bột Fe và S vào ống
nghiệm, đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn 2. Tác
dụng của Fe với S
Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Cho biết trạng thái và màu sắc của hỗn hợp bột Fe và S trước khi đun nóng, trạng thái và màu sắc của chất tạo thành.
Giải thích và viết PTHH.
- Hỗn hợp bột Fe và S nóng đỏ - Chất tạo thành là chất rắn màu đen
Fe + S FeS t
oSắt phản ứng mạnh với S khi ở
to cao
Sắt tác dụng với S tạo thành
muối sắt(II)
sunfua
Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận - Lấy 1/3
thìa thủy tinh mỗi loại bột Al,
Fe ở 2 lọ vào 2 ống
nghiệm.
Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
Cho biết mỗi lọ ban đầu đựng kim loại nào? Giải thích.
3.
Nhận biết kim loại Al
và Fe - Nhỏ 4-5 giọt dd NaOH vào
từng ống nghiệm.
- Ở 1 ống nghiệm thấy
có bọt khí, kim loại tan
dần, ống nghiệm nóng lên
- Ống
nghiệm còn lại không thấy hiện tượng gì
Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm NaOH
Sắt không có phản ứng với dd
kiềm NaOH
Nhận biết được 2 kim loại Al và Fe
bằng dung dịch kiềm (NaOH)
Ống nghiệm chứa bột nhôm
Ống nghiệm chứa bột sắt
Nhôm và sắt có tính chất hóa học nào khác nhau?
Vậy làm thế nào để nhận biết 2 kim loại nhôm và sắt?
BÀI TẬP:
Lập sơ đồ và trình bày cách nhận biết
2 kim loại nhôm và sắt ra vở
Sơ đồ nhận biết 2 kim loại nhôm và sắt Al ; Fe
+ dd NaOH
bọt khí
↑,
kim loại tan dầnkhông có hiện tượng gì
Fe Al
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Hoàn thiện báo cáo, nộp đầu giờ học sau.
2.Tìm hiểu trước về ứng dụng của nguyên tố silic, ngành công nghiệp silicat.
Tên TN Tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận
4Al + 3O2 Alto 2O3
Lấy 2 thìa thủy tinh hỗn hợp bột Fe và S vào ống nghiệm, đun ống trên ngọn lửa đèn cồn
2. Tác dụng của Fe với S