• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: ngày 17 tháng 2 năm 2012

Ngày dạy: Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Toán

Tiết 111:XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.

- BT2b : hskg

II.Đồ dùng dạy-học

- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước?

đó là những kích thước nào?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Vào bài:

- 1- 2 HS nêu HS khác nhận xét.

a. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3 : - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:

- GV cho HS quan sát mô hình

+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?

+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?

+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?

- GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3

- HS quan sát

- Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.

- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.

1 dm3 = 1 000 cm3 1 cm3 = 1

1000 dm3

- HS đọc và viết bảng con b. Luyện tập:

Bài tập 1 (116):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu phần . - GV phân tích mẫu

- Phát phiếu học tập cho HS làm bài cá

Viết vào ô trống( theo mẫu) - HS làm bài

1

(2)

nhân.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (116):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS giải.

- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.

- Hai HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 1dm3 = 1 000 cm3 375dm3 = 375 000cm3 5,8dm3 = 5 800cm3 4

5dm3 = 800cm3

*b. 2 000cm3 = 2dm3 154 000cm3 = 154dm3 490 000cm3 = 490dm3 5 100cm3 = 5,1dm3 3. Củng cố, dặn dò : 3 phút

- HS nêu lại ND bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài trong vở bài tập.

Tập đọc

Tiết 45 :PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. Mục tiêu

- Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

*GD Quyền trẻ em: -Quyền được phân xử công bằng.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ?

- GV nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2 HS thực hiện

(3)

2. Vào bài a. Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

+ Bài văn được chia thành mấy đoạn?

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b.Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?

+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

+ Em có nhận xét gì về việc xét sử của quan án?

- Cho HS đọc đoạn còn lại:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?

+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?

+ Qua vụ án lấy trộm tiền nhà chùa em thấy quan án là người như thế nào?

- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nhắc lại ND bài.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.

- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ … đến hết trong nhóm 2 theo phân vai.

- Thi đọc diễn cảm.

- HS theo dõi SGK

* 3 đoạn:

- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.

- Đoạn 3: phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc theo cặp

1 - 2 HS đọc toàn bài

- HS đọc thầm

+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.

+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai….

+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền…

+ý 1: Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.

+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc...

+ Chọn phương án b.

+ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.

- ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.

- HS đọc.

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

3

(4)

- GV nhận xét ghi điểm

3. Củng cố , dăn dò: 3 phút

- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?

*GD Quyền trẻ em: -Quyền được phân xử công bằng.

- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.

- HS thi đọc.

-Hs nêu -Lắng nghe

-HS lắng nghe thực hiện

Chính tả (Nghe –viết) Tiết 23: CAO BẰNG

I. Mục tiêu

- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.

- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3).

- GDBVMT : Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở và biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2.

III. Hoạt động dạy - học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Gọi 2HS viết : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An …

2.Bài mới : 32 phút

Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.

- GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng

- HS trình bày : viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư.

- 2 em viết tên : Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An.

- HS lắng nghe.

(5)

HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết :

-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ.

- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai

– GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai:

Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc

- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- Chấm chữa bài:

+ GV chọn chấm một số bài của HS.

+ Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2.

GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.

- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam

- Nhận xét, kết luận

- GDBVMT : Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở và biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của

Bài 3 : HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài.

- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.

- GV cho thảo luận nhóm đôi.

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng

- HS đọc thầm và ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc …

- HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.

- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe.

Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK

-HS làm bài tập vào vở.

-HS nêu miệng kết quả :

a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

-lắng nghe, thực hiện.

Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3.

- HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:

+ Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai.

5

(6)

- Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ “

- HS lắng nghe.

-HS nhắc lại - Thực hiện

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 2 năm 2012

Ngày dạy :Thứ ba ,ngày 21 tháng 2 năm 2012 Toán

Tiết 112: MÉT KHỐI

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.

- HS làm được bài tập1; HS khá, giỏi làm được cả BT2;3.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thaoe luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

+ Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.

- GV nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Vào bài:

1 HS lên bảng

a. Mét khối:

- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.

- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:

+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?

+ 1 m3 bằng bao nhiêu dm3? + m3 bằng bao nhiêu cm3?

- GV hướng dẫn HS đọc và viết m3. b. Nhận xét:

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần

- HS nghe - HS quan sát

+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.

1m3 = 1000dm3 1m3 = 1 000 000cm3 - HS viết bảng con.

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị

(7)

đơn vị bé hơn tiếp liền?

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?

bé hơn tiếp liền

- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1

1000đơn vị lớn hơn tiếp liền?

c. Luyện tập:

Bài tập 1 (118):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.

- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.

- GV nhận xét.

Bài tập 2 (118): (Không làm phần a) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.

- Hai HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (118):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.

- Cho HS khá làm trên bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.

b. 7200m3 ; 400m3 ; 1

8m3 0,05m3

+ Kết quả:

b. 1000cm3 ; 1969cm3 250 000cm3 ; 19 540 000cm3

*Bài giải

Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3.

Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:

5 3 = 15(hình)

Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là:

15 2 = 30(hình) Đáp số: 30(hình) 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học

Luyện từ và câu

Tiết 45 :LUYỆN TẬP

I .Mục tiêu

- Luện tập, củng cố cách tìm quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép ;cách thêm vế câu để tạo thành câu ghép.

III. Hoạt động dạy học A.KTBC:

- Nêu cách nối các vế câu ghép đã học.

B. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

7

(8)

Tìm QHT thích hợp để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây:

a) Em chăm chỉ hiền lành...anh thì tham lam , lười biếng.

b) Tôi khuyên nó ....nó vẫn không nghe.

c) Mưa rất to...gió rất lớn.

d) Cậu đọc ....tớ đọc ? Bài 2:

Tìm cặp QHT thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu sau:

a) ...tôi đạt học sinh giỏi....bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp.

b) ...trời mưa...lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại.

c) ...gia đình gặp nhiều khó khăn....bạn Nam vẫn phấn đấu học tốt.

d) ...trẻ con thích xem phim Tây Du Kí....người lớn cũng rất thích.

* Đ áp án :

a) Vì....nên...

b) Nếu...thì...

c) Tuy...nhưng....

d) Không những...mà....

Bài 3 :

Xác định các vế câu và các QHT , cặp QHT trong từng câu ghép dưới đây : a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.

b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều.

c) Nó không chỉ học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt.

d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt.

Bài 4:

Từ mỗi câu ghép ở BT3 , hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu( có thể thêm, bớt một vài từ )

Bài 5 :

Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau:

a) Nếu trời trở rét ….

b)….nên em bé rất ngoan.

c) Tuy Nam không được khoẻ … d) …nó không bao giờ đi học muộn .

* Cho HS làm vào vở

* Chấm và chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò

- Nhắc lại nội dung ôn tập.

- Dặn HS về ghi nhớ nội dung ôn tập +Chuẩn bị bài sau Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

Kể chuyện

Tiết 23 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC

(9)

I/-Mục tiêu:

Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý ; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện.

II/-Chuẩn bị:

Bảng phụ viết đề bài III/-Lên lớp:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/-Bài cũ: 5 phút

Ông Nguyễn Khoa Đăng 2/-Bài mới: 32 phút HD hs kể chuyện -Y/c hs đọc đề bài

GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ, trật tự, an ninh hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị,xã hội; giữ tình trạng ổn định có tổ chức, có kỉ luật.

-Y/c hs đọc gợi ý 1,2,3.

* GV lưu ý hs chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể.Những nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự trị an Truyện Ông Nguyễn Khoa Đăng, anh thương binh truyện tiếng rao đêm hay truyện Hộp thư mật.

- HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét.

3/-Củng cố dặn dò: 3 phút GV nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài sau Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

-1-2 hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

-2-3hs đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm - Giới thiệu câu chuyện mình chọn.Nói rõ câu chuyện kể về ai,việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vật em đã nghe đã đọc truyện đó ở đâu.

-KC theo nhóm.

-Thi KC trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét

-Lắng nghe, thực hiện

Đạo đức

Tiết 23 : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

( TIẾT 1)

I. Mục tiêu

- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

9

(10)

- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Yêu Tổ quốc Việt Nam.

*GD Kĩ năng sống:- Kĩ năng xác định giá trị( nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình)

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tác nhóm.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.

* DG BVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

*GD Quyền trẻ em: -Quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

*Tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước , yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ

II. Đồ dùng dạy-học

Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.

III. Các hoạt động dạy-học 1. KT.bài cũ : 5 phút

H : Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?

H : Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? 2. Bài mới. 30 phút

- iới thiệu bài – Ghi đầu bài.

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34

SGK)

* Cách tiến hành.

-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.

-GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.

Kết hợp cả BVMT

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.

* Tiến hành :

- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :

+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?

- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà…

- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.

-HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi:

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.

(11)

+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?

+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?

+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?

- GV kết luận:

+ Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam

.GD Quyền trẻ em: -Quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.

Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.

* Tiến hành :

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Cho HS làm việc cá nhân.

- GV kết luận.

*Tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước , yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ

Hoạt động nối tiếp.

- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.

3. Củng cố, dặn dò: 3 phút -Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK.

+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước…

+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.

- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

-Lắng nghe

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS làm việc cá nhân.

- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.

- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).

+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.

+ Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.

+ Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.

+ Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.

- Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối tiếp nhau nêu trước lớp.

- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.

-HS nhắc lại

11

(12)

- Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau học tiếp

“Sưu tầm các tranh ảnh nói về Tổ Quốc VN”.

- HS lắng nghe, thực hiện

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2012

Toán

Tiết 113 : LUYỆN TẬP

I/-Mục tiêu:

- Biết đọc, viết các số đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

II/-Chuẩn bị : Bảng nhóm III/-Lên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I/ Bài cũ: 5 phút

+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?

+ Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau bao nhiêu lần?

* GV nhận xét, đánh giá II/ Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng.

2.Thực hành - Luyện tập Bài 1:

a) Yêu cầu HS đọc đề bài + HS cả lớp làm vào vở.

+ 1 tổ HS nối tiếp nhau chữa bài, mỗi HS chữa một số đo.

+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.

* GV đánh giá

+ Yêu cầu HS nêu cách đọc chung b) Yêu cầu HS đọc đề bài

+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS chữa bài trên bảng lớp.

Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài

* GV treo bảng phụ ghi đầu bài:

+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài + 1 HS làm bảng lớp

- Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối

- Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần.

- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài - HS đọc bài làm

- HS nhận xét và chữa bài - Đọc số đo rồi đọc đơn vị đo.

- HS nhận xét và chữa bài - HS theo dõi

- HS làm bài theo nhóm - 1 HS làm bảng

(13)

+ HS chữa bài

* GV: cả 3 cách đọc (a), (b), (c) đều đúng Bài 3: HS đọc đề bài

* GV gợi ý: Hãy đưa các số đo về dạng số thập phân với cùng đơn vị đo. Nhẩm lại quy tắc so sánh số thập phân (hoặc quy tắc so sánh số tự nhiên

+ HS nhận xét các số đo.

+ HS làm bài vào vở; 3 HS làm bảng lớp.

+ HS nhận xét

* GV: nhận xét, đánh giá

+ Chuyển phân số thập phân sang số thập phân, ta làm thế nào?

III/ Nhận xét - dặn dò: 3 phút - Nhận xét tiết học

- Bài sau: Về nhà xem lại bài .

- HS chữa bài

- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời

- 3 HS làm bảng lớp

- HS trả lời.

-Lắng nghe, thực hiện

Tập đọc

Tiết 46: CHÚ ĐI TUẦN

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài thơ.

Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích)

- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập để góp phần xây dựng quê hương bình yên...

*GD Quyền trẻ em: - Quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh, minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở, thực hành; nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Phân xử tài tình.

- GV nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới: 32 phút

2 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi

13

(14)

1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Vào bài:

a. Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- GV giới thiệu giọng đọc.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc khổ thơ 1:

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Qua khổ thơ 1 cho ta thấy cảnh đi tần đêm như thế nào:

- Cho HS đọc khổ thơ 2:

+ Qua khổ thơ hai em thấy được điều gì ở các chiến sĩ?

- Cho HS đọc hai khổ còn lại:

+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

+ Hai khổ thơ cuối bài các chiến sĩ muốn gửi gắm điều gì?

- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu ND bài.

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

Cho HS luyện đọc diễn cảm và HTL trong nhóm.Thi đọc diễn cảm và HTL.

- GV nhận xét ghi điểm.

*Để đền đáp lại sự hi sinh thầm lặng ấy các em phải làm gì?

*GD Quyền trẻ em: - Quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột vũ trang

- HS theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp theo khổ thơ

- Đọc theo cặp 1 - 2 HS đọc cả bài.

- Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc…

- ý1: Cảnh vất vả khi đi tuần đêm.

- ý 2: Sự tận tuỵ, quên mình vì trẻ thơ của các chiến sĩ.

- HS đọc thầm

- Tình cảm: Xưng hô thân mật, dùng các từ yêu mến, lưu luyến; hỏi thăm giấc ngủ có…

- Mong ước: Mai các cháu… tung bay.

- ý 3: Tình cảm những mong ước đối với các cháu.

ND: Sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần.

- 4 HS nối tiếp đọc bài

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm và HTL.

- HS thi đọc.

- Tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp...

-Lắng nghe, thực hiện 3-Củng cố, dặn dò: 3 phút

- HS nêu lại nội dung bài.

- GV dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét tiết học.

(15)

Tập làm văn

Tiết 45 : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. Mục tiêu:

- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần Giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động.

* Giáo dục Kĩ năng sống: - Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm , hoàn thành chương trình hoạt động).

- Thể hiện sự tự tin.

- Đảm nhận trách nhiệm.

* GD Quyền trẻ em: -Quyền được giáo dục về các giá trị

- Bổn phân góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh , an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, vấn đáp, gợi mở, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi HS nhắc lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.

- GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới: 32 phút 1.Giới thiệu bài:

2. Vào bài:

a. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:

1 – 2 HS nhắc lại

+ Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Một HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu.

- GV nhắc HS lưu ý: Kết hợp kĩ năng sống + Đây là những hoạt động do Ban chấp hành liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.

+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia

- Cả lớp theo dõi SGK.

- HS đọc đề.

- HS chú ý lắng nghe.

15

(16)

- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ.

- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại.

* GD Quyền trẻ em: -Quyền được giáo dục về các giá trị

- Bổn phân góp phần vào công tác giữ gìn trật tự an ninh , an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

b. HS lập chương trình hoạt động:

- HS tự lập CTHĐ và vở.

- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu.

- Mời một số HS trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ.

- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.

- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể.

- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.

- HS đọc.

-HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lập CTHĐ vào vở bài tập.

- HS trình bày.

- Nhận xét.

- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.

- HS bình chọn.

3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện

Địa lí

Tiết 23 : MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU

I/-Mục tiêu:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga:

+ Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.

+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.

- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga , Pháp trên bản đồ.

I/-Chuẩn bị:

-Bản đồ các nước châu Âu.

-Một số ảnh về Liên Bang Nga và Pháp.

III/-Lên lớp:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ : 5 phút

(17)

- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.

+ Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu.

+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?

+ Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu.

- 3 HS trả lời.

- GV nhận xét, ghi điểm.

B- Dạy bài mới : 30 phút 1- Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu bài. - HS nghe.

2- Hướng dẫn tìm hiểu bài

Hoạt động 1 LIÊN BANG NGA - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu

cầu.

- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn.

Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông

tin thích hợp vào bảng kê sau : Kết quả làm việc đạt yêu cầu là :

Liên Bang Nga Liên Bang Nga

Các yếu tố

Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản

xuất

Các yếu tố

Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất

Vị trí địa lý Vị trí điạ

Nằm ở Đông Âu và Bắc Á Diện tích Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế

giới.

Dân số Dân số 144,1 triệu người

Khí hậu Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu

phần châu Á thuộc Liên Bang Nga)

Tài nguyên khoáng sản

Tài nguyên khoáng sản

Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.

Sản phẩm công nghiệp

Sản phẩm công

Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông

17

(18)

nghiệp Sản phẩm

nông nghiệp

Sản phẩm nông nghiệp

Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò, gia cầm

- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn

làm trên bảng lớp.

- HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.

- GV sửa chữa cho HS

- GV hỏi HS : Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ?

- GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ?

- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ.

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.

- 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.

- GV kết luận.

Hoạt động 2 PHÁP - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu

cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.

- GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và nêu kết luận.

3- Củng cố - dặn dò : 3 phút

- GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ...

- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập.

(19)

Khoa học

Tiết 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện...

*GD sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: - Dòng điện mang năng lượng

-Một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ: 5 phút

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?

+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì?

- GV nhận xét ghi điểm.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 30 phút

2 HS trình bày

2. Vào bài:

a. Hoạt động 1: Thảo luận.

*Cách tiến hành:

- GV cho HS cả lớp thảo luận:

+ Kể tên1số đồ dùng điện mà bạn biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV giảng: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện.

*Mục tiêu: HS kể được:

- Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.

- Một số loại nguồn điện phổ biến.

+ Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện…

+ Năng lượng điện do pin, do nhà máy điện,

… cung cấp.

b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.

*Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.

- Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã sưu tầm được:

+ Kể tên của chúng?

*Mục tiêu: HS kể được một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy máy) và tìm được ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.

- HS quan sát

19

(20)

+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?

+ Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó?

- Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

*Chúng ta cần sử dụng như thế nào để tránh lãng phí điện?

*GD sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: - Dòng điện mang năng lượng -Một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện c. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

*Cách tiến hành:

- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.

- Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.

- Quạt điện, ti vi, bóng điện, nồi điện…

- Do nhà máy điện cung cấp

- Nguồn điện giúp cho các thiết bị sử dụng điện hoạt động được.

- Khi ra khỏi nhà nhớ tắt điện ở mọi vật sử dụng năng lượng điện...

-Lắng nghe

*Mục tiêu: HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống.

Hoạt động

Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện

Các dụng cụ, Phương tiện sử dụng điện.

Thắp sáng

Đèn dầu, nến,

Bóng đèn điện, đèn pin,

… Truyền

tin

Ngựa, bồ câu truyền tin,…

Điện thoại, vệ tinh,…

3. Củng cố, dặn dò: 3 phút - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 2 năm 2012

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23 tháng 2 năm 2012 Toán

Tiết 114:THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật.

- Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan.

- HS làm được bài tập 1. HS khá, giỏi làm được cả BT2, 3.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Mô hình hình hộp chữ nhật.

(21)

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Nêu đặc điểm của HHCN - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

1 - 2 HS nêu.

2. Vào bài:

a. Ví dụ:

- GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài:

- Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp:

+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?

+ Mười lớp có bao nhiêu hình lập phương 1 cm3?

+ Thể tích của hình hộp chữ nhật là bao nhiêu cm3?

b. Quy tắc:

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?

c. Công thức:

- Nếu gọi a, b, c lần lượt là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật, V là thể tích của hình hộp chữ nhật, thì V tính như thế nào?

- HS nghe và quan sát

Mỗi lớp có: 20 16 = 320 (Hình lập phương1cm3)

10 lớp có: 320 10 = 3200 (Hình lập phương1cm3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

20 16 10 = 3200(cm3)

+ Quy tắc:Ta lấy chiều dài nhân với chiều rrộng rồi nhân với chiều cao

( cùng một đơn vị đo) + Công thức:

V = a b c d. Luyện tập:

Bài tập 1 (1121):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài phần a.

- Hai phần còn lại gọi 2 HS lên bảng dưới lớp HS làm vào bảng con.( Cách làm tương tự phần a)

- GV nhận xét.

*Bài tập 2 (121):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên làm bảng lớp.

Tính thể tích của hình hộp chữ nhật a. Thể tích củahình hộp chữ nhật đó là:

5 4 9 = 180(cm3) Đáp số : 180cm3 b. 0,825m3

c. 1

10dm3

*Bài giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật lớn là:

8 5 12 = 480(cm3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật bé là:

(15 – 8) 5 6 = 210(cm3) Thể tích của khối gỗ là:

21

(22)

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 3 (121):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

480 + 210 = 690(cm3) Đáp số: 690cm3

* Bài giải:

Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dân lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :

7 – 5 = 2(cm) Thể tích của hòn đá là:

10 10 2 = 200(cm3) Đáp số: 200cm3. 3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- HS nêu lại ND bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài trong vở bài tập.

Luyện từ và câu

Tiết 46: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I Mục tiêu:

- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).

- HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị:

- Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 32 phút- Ghi bảng.

2. Bài mới:Giảm tải (không dạy phần nhận xét và ghi nhớ)

Luyện tâp:

Bài tập 1:

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS trao đổi nhóm 2.

- Mời một số học sinh trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm vào vở. Hai HS làm bảng lớp.

+ Tìm và phân tích các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.

V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp C V tay lái

V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp C V

Phanh

(23)

- Cả lớp và GV nhận xét. + Lời giải:

Các cặp QHT cần điền lần lượt là:

a. không chỉ…mà…

b. không những… mà…

( chẳng những…mà…) c. không chỉ…mà…

3. Củng cố dặn dò: 3 phút

- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại bài - Chuẩn bị bài sau : MRVT “Trật tự – An ninh”

Lịch sử

Tiết 23: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta

I.Mục tiêu:

Học xong bài này học sinh biết:

- Sự ra đời và vai trò của nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Những đóng góp của nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất n- ước.

- Giáo dục học sinh lòng yêu quí và tự hào về đất nước Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Các hình minh họa trong SGK.

- Học sinh sưu tầm thông tin về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Phiếu học tập để tìm hiểu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

III. Các hoạt động dạy- học:

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Phong trào "Đồng khởi" ở Bến Tre nổ ra trong thời gian nào?

- Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30 phút 1) Giới thiệu bài:

- Cho học sinh quan sát ảnh chụp lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Nêu hoàn cảnh đất nước khi đó.

2) Bài giảng:

* HĐ1: Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Sau hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và chính

- 2 học sinh lên bảng, lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát Hình 1(sgk/ tr 45)

- Học sinh hoạt động cá nhân.

- Học sinh đọc thầm thông tin/sgk và trả lời câu hỏi.

- Miền Bắc bước vào thời kì xây dựng

23

(24)

phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì?

- Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng 1 nhà máy cơ khí hiện đại?

- Đó là nhà máy nào?

* HĐ 2: Quá trình xây dựng và những đóng góp của Nhà máy cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Giáo viên phát phiếu học tập

CNXH làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc,...

- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta.

- Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Học sinh hoạt động theo nhóm 4, thảo luận và làm phiếu học tập( Học sinh tìm hiểu về : Thời gian xây dựng, địa điểm, diện tích quy mô, những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.)

- Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?

- Cho học sinh xem Hình 2 sgk/ tr 46, hỏi:

+ Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên điều gì?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Cho học sinh giới thiệu các thông tin mình sưu tầm được về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Đường Trường Sơn.

- 1 học sinh kể.

- Học sinh quan sát hình 2.

+ Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc bài học sgk/ tr 46.

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 2 năm 2012

Ngày dạy: Thứ sáu , ngày 24 tháng 2 năm 2012 Toán

Tiết 115: THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.

- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.

- HS làm được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả bài tập - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

(25)

- Bảng phụ

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan đàm thoại ; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32 phút

2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Vào bài:

1 - 2 HS nêu

a. Ví dụ :

- GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài:

b. Quy tắc:

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

c. Công thức:

- Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào?

Thể tích của hình lập phương là:

3 3 3 =27(cm3)

+ Quy tắc: Ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

+ Công thức:

V = a a a

d. Luyện tập:

Bài tập 1 .

- GV treo bảng phụ.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS dùng bút chì điền vào SGK.

- Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ

- GV nhận xét.

*Bài tập 2 .

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- HD tìm hiểu đề bài toán.

- Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán.

- Cho HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm nháp, 1 HS khá lên làm trên bảng lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

Viết số thích hợp vào ô trống:

HLP (1) (2) (3) (4)

Độ dài cạnh

1,5m 5

8dm 6cm 10dm

S 1

mặt 2,25cm2 25

64dm2 36cm2 100dm Stp 13,5cm2 150

64 dm2 216cm2 600dm V 3,375cm3 125

512dm3 216cm3 1000dm *Tóm tắt

Cạnh : 0,75 m = 7,5dm 1 dm3: 15 kg

Khối kim loại :…kg?

*Bài giải:

Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:

7,5 7,5 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó cân nặng là:

25

(26)

Bài tập 3 .

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm vào nháp.

- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò : 3 phút - HS nêu lại ND bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và Chuẩn bị :

Luyện tập chung.

15 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125kg.

+ Bài giải:

a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 7 9 = 504(cm3)

b. Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 8 8 = 512(cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3

- HS nhắc lại, thực hiện

Tập làm văn

Tiết 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I/ Mục tiêu:

- HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.

* Quyền trẻ em: -Quyền được tham gia( đáp lại lời đồng ý).Tả ngắn về biển II/ Đồ dùng dạy học

- Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp.

III/ Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy 1- Kiểm tra bài cũ:5 phút

- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện.

2- Bài mới:32 phút 2.1- Giới thiệu bài

2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.

- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:

a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:

- Những ưu điểm chính:

+ Một số em xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.

+ Diễn đạt tốt điển hình: Anh , Huy

Hoạt động học

- 2 Hs thực hiện yêu cầu.

- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.

(27)

+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Anh, Mơ.

- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, nhiều em ít sưu tầm được truyện, không nhớ những câu chuyện đã học, sự vận dụng kém.

b) Thông báo điểm.

2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi:

a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng.

- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.

- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.

b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:

- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.

- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.

- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.

c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:

+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.

+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.

* Quyền trẻ em: -Quyền được tham gia( đáp lại lời đồng ý).

- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:

+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.

+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 3- Củng cố – dặn dò:3 phút

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại.

- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.

- HS đổi bài soát lỗi.

- HS nghe.

- HS trao đổi, thảo luận.

-Lắng nghe

- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.

-Một số HS trình bày.

-HS lắng nghe, thực hiện

Khoa học

Tiết 46 : LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đền, dây điện.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

27

(28)

II. Đồ dùng dạy học:

- Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.

- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu).

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, hỏi đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới: 30 phút 1. Giới thiệu bài:

2. Vào bài:

a. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.

*Cách tiến hành:

- Bước 1: GV cho HS làm việc theo nhóm:

- Bước 2: Làm việc cả lớp - Bước 3: Làm việc theo cặp

- Bước 4: học sinh làm thí nghiệm theo nhóm - Bước 5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.

b. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện ,vật cách điện.

*Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm .

+ Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96

- Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.

+ Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận:

*Mục tiêu:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.

+ Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94)

- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình

- HS đọc mục bạn cần biết trang94-95 SGK

+ QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điên ở hình nào thì đèn sáng, giải thích tại sao ?

+ Lắp mạch điện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm

*Mục tiêu:

- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

HS thảo luận và trả lời.

- Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đền sáng

- Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đền không sáng.

3. Củng cố, dặn dò : 3 phút

- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời