• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Hưng Đạo #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 27/2/2021 Tiết 89 Ngày giảng:

THấM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tiếp)

A. Mục tiờu 1. Kiến thức:

- Cụng dụng của trạng ngữ.

- Cỏch tỏch trạng ngữ thành cõu riờng.

2. Kĩ năng:

* Kĩ năng bài học:

- Phõn tớch tỏc dụng của thành phần trạng ngữ của cõu.

- Tỏch trạng ngữ thành cõu riờng.

* Kĩ năng sống:

- Ra quyết định: lựa chon cỏch sử dụng cỏc loaijh cõu, chuyển đổi cau theo mục đớch giao tiếp cụ thể của bản thõn.

- Giao tiếp: trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cỏch chuyển đổi cõu.

3. Thỏi độ:

- Sử dụng cỏc kiểu cõu đỳng chuẩn mực giao tiếp trong cuộc sống.

- Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cỏch sử dụng cõu trờn cơ sở sự tụn trọng lẫn nhau. Cú trỏch nhiệm trong việc giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt.

TễN TRỌNG, HỢP TÁC, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ, YấU THƯƠNG, TRUNG THỰC

4.Định hướng phỏt triển năng lực: rốn HS năng lực tự học ( Lựa chọn cỏc nguồn tài liệu cú liờn quan ở sỏch tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà cú chất lượng ,hỡnh thành cỏch ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo cỏc kiến thức đó học), năng lực giải quyết vấn đề (phỏt hiện và phõn tớch được ngữ liệu ), năng lực sỏng tạo ( cú hứng thỳ, chủ động nờu ý kiến), năng lực sử dụng ngụn ngữ khi núi, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tỏc khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhúm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tớch cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.

B. Chuẩn bị

- GV: soạn bài, TLTK, bảng phụ - HS : chuẩn bị bài, phiếu học tập C. Phương phỏp:

- Phát vấn câu hỏi, phân tích, quy nạp, phiếu học tập, thảo luận nhóm, tích hợp.

- Phân tích các tình huống mẫu, thực hành có hớng dẫn, KT động não.

D. Tiến trỡnh giờ dạy – giỏo dục 1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

?Hóy nờu đặc điểm của trạng ngữ? Lấy vớ dụ về trạng ngữ chỉ nguyờn nhõn; mục đớch; phương tiện?

(2)

3. Bài mới:

*Hoạt động 1: Khởi động

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh.

- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.

- Thời gian: 3 phút

?Lấy ví dụ 1 câu có tp trạng ngữ, xác định và cho biết TN đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

Giới thiệu bài: Ở tiết trước,GV đưa vd chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ. Còn công dụng của trạng ngữ? … Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này (công dụng, tách trạng ngữ thành câu riêng).

Hoạt động của GV và HS Nội dung

*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức bài học

- Mục tiêu: HS hiểu được công dụng của trạng ngữ. Biết cách tách trạng ngữ thành câu riêng.

- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, phân tích, giải thích, thuyết trình, quy nạp thảo luận nhóm; kĩ thuật động não.

- Thời gian: 25 p

Hs đọc VD (bảng phụ).

?Tìm trạng ngữ trong đoạn văn (a) của nhà văn Vũ Bằng?

?Tìm trạng ngữ ở đoạn văn (b)?

?Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt trạng ngữ?

- Vì khi nói, viết nếu sử dụng các trạng ngữ hợp lí sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, nội dung đầy đủ hơn, biểu cảm hơn.

?Em có nhận xét gì về cấu tạo của các trạng ngữ trên?

?Trạng ngữ ở trong các đoạn văn trên có công dụng gì?

- Ở câu (a) trạng ngữ bổ sung thêm thông tin cho câu văn miêu tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảmảm hơn. Ở câu (b)

I. Công dụng của trạng ngữ:

1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu:SGK

- Trạng ngữ trong đoạn văn (a):

+ Thường thường, vào khoảng đó

+ Sáng dậy

+ Trên dàn thiên lí

+ Chỉ độ 8, 9 giờ sáng, trên bầu trời trong trong

- Trạng ngữ trong câu (b) là: Về mùa đông

(3)

nếu không có trạng ngữ thì câu văn sẽ thiếu cụ thể và khó hiểu.

?Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (thời gian, không gian, nguyên nhân-kết quả...), trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?

- Nối kết các câu văn, đoạn văn.

?Trạng ngữ có những công dụng gì?

- HS đọc ghi nhớ.

GV chốt chuyển mục II

*Hs đọc ví dụ.

?Tìm trạng ngữ ở đoạn văn?

?Câu in đậm có gì đặc biệt?

- Là trạng ngữ được tách thành câu riêng.

?Việc tách trạng ngữ thành câu riêng như trên có tác dụng gì?

- Để nhấn mạnh ý

*GV dẫn thêm một số ví dụ khác để hs thấy rõ tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng.

*GV chốt ý. HS đọc ghi nhớ.

2. Ghi nhớ: (Sgk/tr46).

II. Tách trạng ngữ thành câu riêng

1. Khỏa sát, phân tích ngữ liệu:

SGK

Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.

2. Ghi nhớ: (Sgk/tr47).

*Hoạt động 3: Luyện tập

- Mục tiêu: Hướng dận hs vận dụng kiến thức làm bài tập.

- Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm - Thời gian: 5 phút

*Hướng dẫn hs luyện tập

*HS đọc bài tập 1 và làm bài.

?Tìm trạng ngữ và nêu công dụng của trạng ngữ và trong đoạn trích?

HS thảo luận làm bài tập 2

?Chỉ ra các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành?

II. Luyện tập:

Bài 1:

a) - Ở loại bài thứ nhất - Ở loại bài thứ hai

b) Lần đầu tiên chập chững bước đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn.

-> Tác dụng: Bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, vừa giúp cho bài văn rõ ràng, dễ hiểu.

Bài 2:

a) Năm 72. ->Tách trạng ngữ có tác dụng nhấn mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước.

b) Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn. ->Làm nổi bật thông tin ở

(4)

*Hướng dẫn hs thực hành

viết đoạn văn. nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối.).

*Hoạt động 4: Vận dụng

- Mục tiêu: Củng cố, nâng cao kiến thức cho học sinh - Phương pháp dạy học: vấn đáp, gợi mở, thuyết trình.

- Thời gian: 2 phút Bài 3: Viết đoạn văn

- Về hình thức: Đoạn văn ( 5- > 10 dòng )

- Chủ đề: Trình bày suy nghĩ của em về sự giàu đẹp của tiếng Việt.

- Yêu cầu: Có dùng trạng ngữ, gạch dưới trạng ngữ; giải thích vì sao dùng trạng ngữ.

- GV yêu cầu một vài HS lên bảng trình bày - GV nhận xét , đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức

Bài 3: Viết đoạn văn.

*Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng

- Mục tiêu: Học sinh sưu tầm được một số tư liệu liên quan đến nội dung bài học.

- Phương pháp: Đàm thoại - Thời gian: 2 phút

?Tìm trạng ngữ trong các văn bản đã học. Cho biết công dụng?

4. Củng cố: GV hệ thống lại bài 5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, nắm vững kiến thức về trạng ngữ. Hoàn thành bài tập viết đoạn văn.

- Chuẩn bị bài mới: Chủ đề: Văn bản nghị luận và luyện tập phép lập luận chứng minh.

V.RÚT KINH NGHIỆM:

...

...

...

...

(5)

CHỦ ĐỀ:VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VÀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH

( Thời lượng: 7 tiết, Từ tiết 90 đến tiết 96) I. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .

- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì I.

- Căn cứ nội dung, chương trình hiện hành.Tài liệu: Sách giáo khoa Ngữ văn 6;

sách giáo viên ngữ văn 6 tập 1, sách tham khảo, Hướng dẫn học ngữ văn 6 - Bộ GDĐT, Nxb GD (sách thử nghiệm),...

- Căn cứ thông tư 26 ngày 26 tháng 8 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II. THỜI GIAN DỰ KIẾN:

Tổng số tiết của chủ đề: 07 tiết Số bài: 04 bài.

Tiết Bài dạy

90 - 91 Đức tính giản dị của Bác Hồ 92 - 93 Ý nghĩa văn chương

94 Luyện tập lập luận chứng minh 95 Viết đoạn văn chứng minh 96 Luyện tập – tổng kết chủ đề III. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:

A. MỤC TIÊU CHUNG

- Khai thác sự liên quan, gần gũi ở kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học (2 bài văn bản nghị luận và luyện tập làm văn nghị luận chứng minh cho mục tiêu giáo dục chung. GV không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, sử dụng kiến thức ở phần đọc văn để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần làm văn và trong tình huống thực tiễn.

- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Kết hợp giữa đọc hiểu văn bản nghị luận để hình thành kiến thức làm văn nghị luận. Đồng thời từ kiến thức lý luận về làm văn, soi vào văn

(6)

bản nhằm sáng tỏ giá trị của văn bản và củng cố kiến thức lý thuyết về văn bản nghị luận với các đặc điểm như luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.

- Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.

- Qua các hoạt động học tập, học sinh biết thể hiện thái độ, nhận thức, tình cảm với vấn đề trong văn bản. Từ đó viết được các đoạn văn nghị luận chứng minh về các vấn đề tư tưởng, lối sống hay văn học.

- Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết cácvấn đề như lối sống giản dị của thanh, thiếu niên học sinh, tình yêu thiên nhiên, con người..., Đó chính là viên gạch móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày.

- Chủ đề tích hợp đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo đam mê trong học tập.

- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.

B. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ 1.1.Đọc- hiểu

a. Nghe: Nghe ý kiến của bạn, chia sẻ của giáo viên các nội dung trong hoạt động thảo luận. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho bản thân.

b. Đọc

- Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung của hai văn bản nghị luận chứng minh (Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương). Hiểu các phương diện thể hiện đức tình giản dị của Bác Hồ và hiểu về nguồn gốc, công dụng của văn chương.

- Đọc hiểu hình thức: Nắm được bố cục chặt chẽ của văn bản, hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng và cách lập luận trong mỗi văn bản. Cách sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên môn: Môn lịch sử(nhân vật lịch sử),Giáo dục công dân 6 (Lối sống giản dị )vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc. Tìm hiểu các bài văn, bài thơ, bài hát về Bác Hồ kình yêu. Tích hợp giáo dục tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

(7)

- Đọc mở rộng: Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những văn bản nghị luận khác ( Sự giàu đẹp của tiếng Việt) và tạo lập văn bản chứng minh.Tìm hiểu trách nhiệm mỗi cá nhân với việc rèn luyện đạo đức tác phong.

c. Nói

Trao đổi, chia sẻ với bạn, với thầy cô về các vấn đề trong hoạt động thảo luận;

Tóm tắt được hệ thống luận điểm và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những văn bản nghị luận được học. Trình bày miệng những đoạn văn nghị luận chứng minh theo nhiệm vụ được giao.

d. Viết

- Viết được đoạn văn nghị luận chứng minh theo luận điểm cho trước.

- Viết được bài văn nghị luận chứng minh về các vấn đề mới, nóng của cuộc sống cộng đồng: Dịch Covid-19, tinh thần đoàn kết, tình yêu thương... Biết chọn và sử dụng dẫn chứng một cách thuyết phục và hiệu quả.

- Viết bài văn nghị luận một vấn đề hoặc theo hệ thống luận điểm xác định 1.2. Phát triển phẩm chất, năng lực

a . Phẩm chất chủ yếu:

- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết sống giản dị, khiên tốn, chan hòa với thiên nhiên, yêu cái đẹp và biết sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.

- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.

- Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Quan tâm đến tình hình đất nước. Biết bày tỏ quan điểm thể hiện trách nhiệm với đất nước, dân tộc.

b. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản; Năng lực tạo lập văn bản; Năng lực thẩm mỹ.

IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.

1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực

NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG

(8)

Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhận biết những

nét khái quát về tác giả Phạm văn Đồng và Hoài Thanh. Nhận biết xuất xứ văn bản.

-Nhận biết được bố cục, hệ thống luận đểm, luận cứ và lập luận của mỗi văn bản?

- Nhận diện được cách lập luận chứng minh trong mỗi văn bản?

- Nhận biết về đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên những phương diện:bữa ăn, nơi ở, làm việc, lời nói.

- Nhận biết nguồn gốc cốt yếu của văn chương và công dụng của văn chương đối với đời sống tinh thần mỗi người.

-Nhận biết cách lập luận về nguồn gốc và công dụng của văn chương theo quan điểm của tác giả.

-Xác định được

- Có kĩ năng Đọc – hiểu văn bản theo phương thức nghị luận chứng minh.

- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. Vận dụng so sánh một số đặc điểm của văn bản -Thấy được tình cảm sâu sắc của nhà thơ, nhà văn với cuộc sống tự nhiên và con người. Đó là cội nguồn của cảm hứng thơ ca.

- Hiểu được những giá trị cao đẹp, nhân văn mà các tác phẩm văn học đem lại: Giúp con người hình thành, bồi dưỡng và phát triển những tình cảm cao đẹp.

- Hiểu được giá trị của những phép luận luận chứng minh một vấn đễ trong đời sống hay trong văn học.

- Phân tích được những nét đặc sắc về nghệ thuật lập

- Vận dụng kiến thức về văn nghị luận vào đọc hiểu văn bản.

- Qua bài văn này, các em hiểu về đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống.từ đó rèn luyện lối sống giản dị cho bản thân.

-Vận dụng kiến thức , kỹ năng tạo lập một đoạn văn nói khoảng 6-8 câu để làm sáng tỏ nhận định .

- Tìm ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong thơ văn của Bác.

- Xây dựng câu chủ đề và cách trình bày nội dung đoạn văn chứng minh.

-Vận dụng tìm dẫn chứng và cách sắp xếp dẫn chứng trong đoạn văn chứng minh

- Liên hệ vận dụng khi viết một đoạn văn, bài văn chứng minh về thiên nhiên hay văn học.

- Năng lực bày tỏ quan điểm về vấn đề cuộc sống đặt ra . Thể hiện quan điểm đó qua sản phẩm nói-viết .

- Vận dụng kiến thức bài học giải quyết vấn đề trong đời sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân với đất nước: Rèn luyện, học tập theo phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh.

Biết yêu thiên nhiên, yêu thương con người và biết sáng tạo ra cái đẹp.

- Thấy được mối quan hệ và sức sống bền vững của những giá trị văn hoá truyền thống

-Tìm hiểu, trao đổi về giá trị tinh thần từ Đức tính giản dị của Bác Hồ với việc tu ngxm rèn luyện của thế hệ trẻ ngày nay.

- Đề xuất được giải pháp giải quyết tình huống đề ra như lối sống khoa trương, đua đòi của một bộ phận học sinh- trái với lối sống giản dị.

- Thực hiện giải pháp giải quyết tình huống và nhận

(9)

vấn đề cần chứng minh và yêu cầu viết đoạn văn chứng minh.

- Có khả năng tiếp cận vấn đề/vấn đề thực tiễn liên quan bài học.

luận, cách đưa dẫn chứng trong bài nghị luận chứng minh.

- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến tình huống trong bài học.

- Trao đổi, nhận xét về đoạn văn chững minh của bạn.

- Sửa lỗi đoạn văn chứng minh và chia sẻ với bạn cách chữa đó.

ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. Đặc biệt có chính kiến khi tham gia thảo luận, chia sẻ các vấn đề trong bài học, cuộc sống.

2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng lực

NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG

Mức độ thấp Mức độ cao - Nêu những

nét sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng?

Hoài Thanh?

-Nêu đề tài nghị luận trong mõi văn bản?

- Đặc điểm của văn bản nghị luận ?

-Tóm tắt hệ thống luận điểm , luận cứ trong văn bản?

- Tìm hiểu trình tự lập luận của tác giả trong văn bản, từ đó nêu bố cục của mỗi văn bản nghị luận?

- Tìm đọc những văn bản

Đức tính giản dị của Bác Hồ được khắc họa trên những phương diện nào? Ở mỗi phương diện, đức tính đó được thể hiện ra sao?

- Giá trị nổi bật về nội dung của văn bản là gì?

Qua đó em rút ra bài học gì?

Nhận xét về cách lập luận, sử dụng dẫn chứng, bày tỏ quan điểm của tác giả trong văn bản.

-Theo tác giả, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?

Việc đưa câu

-Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một câu để tạo nên một đoạn văn chứng minh?

-Nói về nhiệm vụ của văn chương, tác giả Hoài Thanh cho rằng:"

Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng".

Hãy tạo lập một đoạn văn khoảng 6-8 câu để làm sáng tỏ nhận định này.

-Chứng minh những đặc sắc nghệ thuât trong bài nghị luận của Hoài Thanh dựa trên những gợi ý.

-Kết nối:Qua bài văn này, em hiểu như thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?

-Chứng minh là phương pháp được vận dụng nhiều để giải quyết các tình huống thực trong thực tiễn. Em hãy ghi lại từ 3 đến 4 tình huống cho thấy nếu sử dung tốt phương pháp lập luận chứng minh thì ta có thể giải quyết vấn đề hiệu quả.

- Vận dụng viết đoạn văn, bài văn Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người.

(10)

nghị luận đặc sắc bày tỏ quan điểm về vấn đề trong cuộc sống.

- Đức tính giản dị của Bác qua các phương diện nào?

- Nêu về cách lập luận chứng minh về đức tính giản dị của Bác?

- Tìm các câu văn nêu luận điểm trong bài Ý nghĩa văn chương?

-Tìm đọc và chép lại một bài thơ/ đoạn thơ hoặc một đoặn văn hay viết về

ngày khai

trường? Cùng trao đổi với bạn bè về cái hay của bài thơ/

đoạn thơ/ đoạn văn đó.

chuyện về một thi sĩ Ấn Độ thể hiện dụng ý gì của tác giả?

-Trong văn bản, tác giả còn đề cập tới công dụng của

văn chương.

Công dụng đó là gì?

-Tác giả đã lập luận như thế nào để thể hiện quan điểm về nguồn gốc, công dụng của văn chương?

Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của văn bản.

- Chứng minh đặc sắc nghệ thuật trong văn bản: Ý nghĩa văn chương?

- Khái quát được nội dung- nghệ thuật văn bản nghị luận?

- Nêu cách viết đoạn văn chứng minh? Cách lựa chọn và sắp xếp các dẫn chứng?

-Một số ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong thơ văn của Bác ?

- Viết đoạn văn chứng minh với một trong nhưng nội dung:

+Trên con đường thành công, không có dấu chân của kẻ lười biếng.

+Về câu nói của người xưa:" Giàu hai con mắt..."

+Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta không có"

+Những người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi.

+Tôi vẫn còn ích kỉ +Văn chương "luyện những tình cảm ta sẵn có"

-Tìm hiểu và ghi chép về những con người hoặc những sự việc, cảnh vật,... ở địa phương được thể hiện trong các loại hình nghệ thuật (văn, thơ, nhạc, họa,..) đúng như lời nhận xét của Hoài Thanh.

- Viết các đoạn văn trong bài nghị luận về đức tính giản dị trong cuộc sống?

-Viết bài văn nghị luận về tầm quan trọng của việc học tập môn Ngữ văn?

-Viết đoạn văn chứng minh triển khai luận điểm:

Trong đại dịch CVID-19, yêu thương cộng đồng là cội nguồn sức mạnh và sự hy sinh cao đẹp.

-Trong đại dịch CVID-19, yêu thương gợi mở sáng tạo để giúp đỡ những người khác trong khó khăn

- Đại dịch CVID-19 khẳng định trách nhiệm tập thể, tinh thần đoàn kết cộng đồng.

=>Câu hỏi định tính, định lượng

- Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá…)

- Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao đổi, thảo luận về các giá trị tác phẩm…)

(11)

=> Bài tập thực hành

- Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành)

- Bài tập dự án (nghiên cứu so sánh tác phẩm theo chủ đề)

- Bài trình bày miệng (thuyết trình, trao đổi, thảo luận, trình bày …) V. PHƯƠNG TIỆN /HỌC LIỆU

- Giáo viên: Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học . + Thiết kể bài giảng điện tử.

+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.

+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...

+ Học liệu: Video clips, tranh ảnh, bài thơ,... liên quan đến chủ đề.

- Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.

+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.

+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.

VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật động não, thảo luận - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn .

- Gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Giảng bình, thuyết trình 2. Phương tiện dạy hoc

- Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu - Bài soạn (bản in và bản điện tử)

VII. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ:

Ngày soạn:27/2/2021 Tiết 90 - 91 Ngày giảng:

Hình thành kiến thức

văn bản:

ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ

( Phạm Văn Đồng)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.

- Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày.

- Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.

(12)

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài, biết làm và làm thành thạo, sáng tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung bài học.

b. Các năng lực chuyên biệt:

- Đọc – hiểu các văn bản nghị luận xã hội và nghị luận văn học.

- Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận.

- Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản nghị luận.

3. Phẩm chất:

- Yêu quý và học tập theo Bác.

- Yêu quý trân trọng văn học dân tộc.

- Có ý thức vận dụng vào thực tế bài làm.

- Chăm chỉ học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu: tài liệu tham khảo, phiếu học tập, Chân dung tác giả Phạm Văn Đồng 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .

III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.

b. Nội dung: Báo cáo nội dung đã yêu cầu tiết trước.

c. Sản phẩm: trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Nhiệm vụ: Kể tên những tác phẩm viết về Bác Hồ kính yêu?Qua đó em thấy Bác Hồ có những phẩm chất gì?

- Phương án thực hiện:

+ Thực hiện: Hoạt động nhóm - Thời gian: 2P

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

(13)

- Giáo viên:

+ Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh

+ Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn dể trả lời câu hỏi trong khoảng 2P

* Dự kiến trả lời:Các bài viết, bài thơ: Đêm nay Bác không ngủ- Minh Huệ,, Bác ơi!- Tố Hữu, Viếng lăng Bác- Viễn Phương, Người đi tìm hình của nước- Chế Lan Viên,

* Báo cáo kết quả: Học sinh báo cáo

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá:

+ tinh thần, ý thức hoạt động học tập + kết quả làm việc

+ bổ sung thêm nội dung

=> Vào bài: ở bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm rồi nhón chân đi dém chăn từng người, từng người một. … Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của chủ tịch Hồ Chí Minh qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng- Người học trò xuất sắc- người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động của thầy và trò Chuẩn KTKN cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu về tác giả và văn bản.

a. Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét chính về tác giả, cảm nhận được đức tính giản dị của Bác b. Nội dung:hiểu biết về tác giả, tác phẩm

c. Sản phẩm:

+ phiếu học tập của nhóm d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Giáo viên yêu cầu: ? Hôm trước cô đã giao dự án cho các nhóm về nhà tìm hiểu về tác giả Phạm Văn Đồng và văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ. Bây giờ cô mời dại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình ?

- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực

I. Tìm hiểu chung:

1. Tác giả:

(14)

hiện

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: trình bày

- Giáo viên: Lắng nghe học sinh trình bày

* Dự kiến trả lời:

- Phạm Văn Đồng(1906 - 2000) quê ở Đức Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi.

- Là nhà văn, nhà Cách Mạng nổi tiếng. Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng, Nhà nước.

- Có nhiều thời gian gần gũi với Bác và đã từng viết nhiều bài viết về Bác rất có giá trị.

- Trích trong bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại.

- Đây là bài diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác.

* Báo cáo kết quả:

- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình

- Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm.

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá

- > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở

- GV bổ sung, nhấn mạnh và chốt kt HĐ 2: Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục

a. Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, hiểu được nghĩa

Của một số từ khó và chia được bố cục văn bản b. Nội dung:Thuyết trình, hoạt động cặp đôi Cách tiến hành:

Bước 1: Hướng dẫn đọc

- giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.

- Phạm Văn Đồng (1906- 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng.

2. Văn bản:

a. Xuất xứ và thể loại:

- Văn bản trích từ diễn văn “ Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm ngy sinh của Bác (1970)

- Thể loại: nghị luận chứng minh

(15)

- HS đọc, nhận xét.

Giải thích từ khó.

- HS giải thích - > lắng nghe - > hiểu nghĩa từ Bước 2: Chia bố cục

c. Sản phẩm: Chia bố cục văn bản trên phiếu học tập

d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Theo em bài này các em chia làm mấy phần, vì sao em lại chia như vậy?

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên: Quan sát

* Dự kiến trả lời:

Bố cục: 2 phần

- Phần 1: đầu - > tuyệt đẹp : Nhận định về đức tính giản dị của BH.

Phần 2: Tiếp - > hết: Những biểu hiện của đức tính giản dị của BH.

* Báo cáo kết quả:

- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày kết quả

- Học sinh nhóm khác bổ sung

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá

- > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt:

HĐ 3

a. Mục tiêu: HS hiểu được sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ b. Nội dung: hiểu biết về lối sống của Bác.

c. Sản phẩm: HS trả lời miệng.

Vấn đề chứng minh: Đức tính giản dị của Bác

b. Đọc, chú thích, bố cục:

Bố cục: 2 phần

- Phần 1: đầu - > tuyệt đẹp : Nhận định về đức tính giản dị của BH.

Phần 2: Tiếp - > hết: Những biểu hiện của đức tính giản dị của BH.

II.Tìm hiểu văn bản:

1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ:

(16)

d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Trong phần mở đầu tác giả đã viết 2 câu văn với nội dung gì ?

- Câu 1: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị và khiêm tốn của BH.

Câu 2: Giới thiệu nhận xét về đức tính của BH Văn bản này tập trung làm nỗi rõ phẩm chất nào của Bác?

- HS trả lời

- Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 vế câu ? Tác dụng của sự đối lập đó là gì ?

- Sử dụng quan hệ từ đối lập có tác dụng bổ sung cho nhau cho ta thấy:

+ Bác là người chiến sĩ cách mạng tất cả vì dân, vì nước - > sự nghiệp chính trị lay trời chuyển đất + đời sống trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp - > vô cùng giản dị

Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho ta hiểu gì về Bác?

- Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người.

Câu nào là câu giải thích nhận xét chung ấy? Đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ nào?

- Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió... trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.

- Trong các từ đó từ nào quan trọng nhất ? vì sao?

- Từ thanh bạch vì nó thâu tóm đức tính giản dị Trong khi nhận định tác giả có thái độ như thế nào?

- Tác giả tin ở nhận định của mình, ngợi ca về đức tính ấy.

Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn này?

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Làm nổi bật sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị,

(17)

Trong phần đặt vấn đề tác giả nêu ra sự tương phản nhưng thống nhất giữa đời sống chính trị và đời sống bình thường của Bác. Từ đó tg nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tính giản dị, đặt nó trong mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị và đời sống hàng ngày để chỉ ra sự thống nhất. Đó là một khám phá lớn qua nhiều năm sống gắn bó với Bác của P.V. Đồng

* Dự kiến trả lời:

- Làm nổi bật sự nhất quán giữa cuộc đời hoạt động chính trị sôi nổi, mạnh mẽ, vĩ đại với đời sống bình thường giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ

* Báo cáo kết quả:

- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu hs lên trình bày kết quả

- Học sinh nhóm khác bổ sung

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá

- > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng GV chốt:

HĐ 4:

a. Mục tiêu: Học sinh nắm được những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ:

b. Nội dung: Tìm hiểu về biểu hiện đức tính giản dị ở Bác

c. Sản phẩm:

+ phiếu học tập của nhóm có nội dung theo yêu cầu d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Nhóm 1: Tìm hiểu đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lối sống

Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? Nhận xét của em về các dẫn chứng trên?

khiêm tốn của Bác Hồ

- > nêu vấn đề nghị luận ngắn gọn

2. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác Hồ:

(18)

Nhóm 2: Đức tính giản dị của Bác Hồ Thể hiện trong quan hệ với mọi người

Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào?

Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý nghĩa gì?

Nhóm 3,4: Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trong lời nói bài viết

- Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác ?

Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ? Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ?

- Giáo viên yêu cầu: - Học sinh các nhóm tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: thảo luận nhóm

- Giáo viên: Quan sát, đến từng nhóm có thể gợi mở và lắng nghe các nhóm trao đổi, thảo luận

* Dự kiến trả lời:

* Giản dị trong tác phong sinh hoạt và giản dị trong sinh hoạt với mọi người

- Bữa cơm của Bác: Chỉ vài ba món...tươm tất.

- Cái nhà nơi Bác ở: Cái nhà sàn...của hoa vườn.

 Bác viết thư cho một đồng chí cán bộ.

 Bác nói chuyện với các cháu thiếu nhi miền Nam.

 Đi thăm nhà tập thể của công nhân.

 Thăm nơi làm việc, phòng ngủ, nhà ăn của công nhân.

 Việc gì tự làm được Bác không cần người giúp việc.

(19)

 Đặt tên cho những người phục vụ quanh Bác với những cái tên mang nhiều ý nghĩa.

*Giản dị trong lời nói và cách viết.

- Câu nói của Bác, những câu nói nổi tiếng:

 Không có gì quý hơn độc lập tự do.

 Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi.

Bác nói về những điều lớn lao bằng cách nói giản dị. - > Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết.

Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ?

- Để mọi người dễ hiểu

- Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được.

Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? - Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người.

- Mỗi lời nói câu viết của Bác đã trở thành chân lí giản dị mà sâu sắc

“ Tôi nói… không?”. Em hiểu ý nghĩa của lời bình luận này là gì ? Lời bình luận có ý nghĩa: Đề cao sức mạnh phi thường của lối sống giản dị và sâu sắc của Bác. Đó là sức mạnh khơi dậy, lòng yêu nước . - > Từ đó khẳng định tài năng có thể viết thật giản dị về những điều lớn lao của Bác.

.* Báo cáo kết quả:

- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình

- Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm.

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá

- > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở

a. Giản dị trong lối sống:

- >Tác phong gọn gàng, ngăn lắp

- > Lối sống thanh bạch tao nhã b. Giản dị trong quan hệ với mọi người:

- > Gần gũi quan tâm tới mọi người

c. Giản dị trong lời nói và bàiviết:

(20)

- GV bổ sung, nhấn mạnh và chốt kt

? Em có nhận xét gì về cách nêu lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm?

? Theo em, tác giả có thái độ như thế nào về đức tính giản dị của Bác Hồ?

- >Tác giả cảm phục, ca ngợi chân thành, nồng nhiệt

GV bình: Bằng sự hiểu biết của Mình, tác giả trân trọng và ca ngợi đức tính giản dị của Bác, đó cũng là phẩm chất cao đẹp của Người. Tác giả nói về những điều cao đẹp, vĩ đại bằng những ngôn từ giản dị và dễ hiểu đúng như những điều tác giả học được trong những năm tháng được sống cùng Bác.

HĐ 4: Tổng kết.

a. Mục tiêu: Học sinh nắm được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản

b. Nội dung: HS khái quát giá trị tác phẩm c. Sản phẩm: kết quả của nhóm ở khăn phủ bàn d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Giáo viên yêu cầu:

?Nhóm 1,2:

Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật trong văn bản nghị luận : Đức tính giản dị của Bác Hồ?

?Nhóm 3,4: Trình bày nội dung của văn bản?

- Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: trình bày sản phẩm ra tờ giấy toki

- Giáo viên: Quan sát, lắng nghe học sinh trình bày

* Dự kiến trả lời:

Nghệ thuật

- Bài văn vừa có những chứng cứ cụ thể và những nhận xét sâu sắc, vừa thấm đượm những tình cảm chân thành của chính tác giả với Bác.

Nội dung

- >Bác dùng những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn,đễ nhớ, dễ thuộc, mọi người làm được

Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục.

Đưa ra dẫn chúng cụ thể, những câu nói nổi tiếng khẳng định lời nói bài viết của Bác thường ngắn gọn, dễ hiểu

- > Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người.

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

- Nghệ thuật:

+ Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc,có sức thuyết phục.

+ Lập luận theo trình tự hợp lí.

b. Nội dung:

- Chứng minh đức tính giản dị của Bác hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, tư tưởng tình cảm cao đẹp

3. Ghi nhớ : ( sgk trang 55)

(21)

- Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ: Giản dị trong đời sống, trong quam hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết.

- Ở Bác sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.

* Báo cáo kết quả:

- Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình

- Mời các nhóm còn lại nhận xét phần trình bày của 2 nhóm.

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá

- > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hs tự ghi vở

- HS đọc ghi nhớ SGK

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học,

b. Nội dung:Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề để HS làm hoàn thiện các bài tập.

c. Sản phẩm: câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

? Bản thân em học được điều gì quan những đức tính giản dị của Bác Hồ?

- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trình bày trên giấy nháp

- Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh

* Dự kiến trả lời:

- Ăn mặc giản dị phù hợp hoàn cảnh gđ

- Luôn gần gũi, cởi mở, chân thành với mọi người - Học tập, rèn luyện, noi theo tấm gương Bác Hồ

*Báo cáo kết quả:

Giáo viện gọi 2 đến 3 học sinh trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả:

(22)

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh yêu cầu

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vừa học vào thực tế đời sống

b. Nội dung:HS trả lời câu hỏi của GV về cách nghị luận của tác giả.

c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong văn bản này?

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trình bày trên giấy nháp

- Giáo viên: Giáo viên quan sát, động viên học sinh

* Dự kiến trả lời:

- Tạo văn bản nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận- Cách chọn dẫn chứng tiêu biểu

- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc

* Báo cáo kết quả:HS trả lời

* Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức 5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu: Hs biết vận dụng vào làm bài tập nâng cao - Phương pháp, kĩ thuật: động não, gợi mở.

- Thời gian: 4 phút.

?Tìm trong bài văn câu nói về mối quan hệ giữa đức tính giản dị và đời sống tinh thần cao đẹp, phong phú của Bác.

* Củng cố:

- GV Hệ thống nội dung bài học

* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:

- Học thuộc lòng những câu văn hay trong văn bản.

- Sưu tầm một số tác phẩm, bài viết hay một đoạn thơ hay, một mẩu chuyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác Hổ?

- Chuẩn bị bài “Ý nghĩa văn chương”

V.RÚT KINH NGHIỆM:

(23)

...

...

...

...

Ngày soạn: 27/2/2021 Tiết 92 Ngày giảng:

Định hướng kiến thức văn bản:

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG

- Hoài Thanh-

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người.

- Hiểu được phần nào trong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.

- Đây là văn bản nghị luận văn chương cụ thể là bình luận các v.đề về văn chương nói chung.

2. Năng lực:

a. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp;

năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

Năng lực nghe, nói, đọc, viết, phân tích, cảm thụ văn học 3. Phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch dạy học

- Học liệu: tranh ảnh của tác giả Hoài Thanh(nếu có), tài liệu tham khảo, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi . III. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu vấn đề, giảng bình, nhóm, phân tích.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

(24)

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học.

b. Nội dung: HS nêu được cơ bản những công dụng của văn chương c. Sản phẩm:

HS suy nghĩ trả lời.

Những ý nghĩa của văn chương.

d. Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Giáo viên yêu cầu

Chúng ta đã được học những áng văn chương như: cổ tích, ca dao, thơ, truyện,...

Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm.

Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ?

- Học sinh tiếp nhận yêu cầu

* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên gợi ý cho học sinh - Dự kiến sản phẩm…

* Dự kiến TL: =>Văn chương làm giàu tư tưởng, tình cảm con người

*Báo cáo kết quả:

Đại diện một nhóm trình bày trước lớp

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá

GV: Giới thiệu vào bài học

Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện,...

Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm.

Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh- một nhà phê bình văn học có tiếng.

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

(25)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

?)Nêu những hiểu biết của em về Hoài Thanh?

HS trình bày – GV trình chiếu chân dung tác giả và giới thiệu:

- Quê: Nghi Trung – Nghi Lộc – Nghệ An.

- Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước.

- Sớm tham gia phong trào yêu nước, sau cách mạng tham gia chủ yếu trong lĩnh vực văn nghệ.

- Là cây bút phê bình xuất sắc đặc biệt những bài bình thơ của ông đặc sắc và tài hoa

- Tên tuổi ông trở thành bất tử với tác phẩm

“Thi nhân VN” (in năm 1942)

- Năm 2000, ông được Nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa - Nghệ thuật.

- Tác phẩm của ông:

+ Tác phẩm “ Thi nhân Việt Nam”

+ Công trình nghiên cứu về thơ mới 1932 – 1945 do Hoài Thanh và Hoài Chân biên soạn

Nhà phê bình Từ Sơn nói về Hoài Thanh

“ Cuộc đời Hoài Thanh từ thuở thiếu thời cho đến lúc trái tim ngừng đập là một chuỗi dài những tìm kiếm đầy thích thú, mê say cái hay và vẻ đẹp của văn chương. Như một nhà địa chất cần mẫn, yêu nghề, Hoài Thanh đã phát hiện được không ít vàng ngọc của thơ ẩn trong lớp bụi thời gian hoặc trong cái mạch chìm nổi của cuộc đời nhất là trong hiện tại” ( Từ Sơn )

?) Nguồn gốc xuất xứ của văn bản?

- 1 HS -> GV chốt:

- Văn bản được viết năm 1936 (in trong sách Văn chương và hành động) bài văn có lúc đổi nhan đề “Ý nghĩa và công dụng của văn chương”

Hoạt động 3:( 27’)

Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản B

ước 1: Đọc, chú thích:

- Thời gian: 8 phút

I. Giới thiệu chung

1. Tác giả : (1909 - 1982) - Quê ở Nghi Lộc - Nghệ An.

- Là nhà phê bình văn học xuất sắc

2

. Tác phẩm:

- Viết 1936 in trong “văn chương và hành động”

II. Phân tích văn bản 1. Đọc- tìm hiểu chú thích a. Đọc

b. Chú thích: SGK

(26)

- Mục đích: Học sinh biết cách đọc, kể, tóm tắt truyện, nắm được những chú thích cơ bản.

- PP, KT: Giới thiệu, đọc mẫu, đọc sáng tạo,đọc hợp tác

* GV nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, chậm, sâu lắng

- HS đọc -> GV đọc 1 đoạn

?) Giải thích các từ: văn chương, hình dung, phù phiếm, thâm trầm, tâm linh?

B

ước 2 : Kết cấu, bố cục : - TG: 2 phút

- Mục tiêu: Học sinh nắm được bố cục của văn bản

- PP, KT: Giaỉ quyết vấn đề, vấn đáp, hỏi và trả lời

- Phương tiện SGK, vở soạn

?) Văn bản nghị luận có nhiều thể loại như:

nghị luận chính trị xã hội, nghị luận khoa học,

nghị luận văn chương...

Vậy văn bản “Ý nghĩa văn chương” thuộc loại nghị luận nào trong số các kiểu bài trên?

- Nghị luận văn chương vì nội dung làm sáng tỏ một vấn đề của văn chương (ý nghĩa văn chương)

? Trong nghị luận văn chương, thường lại có hai dạng tiêu biểu:

a. Phê bình, bình luận về một hiện tượng văn chương cụ thể.

b. Bình luận về các vấn đề của văn chương nói chung.

Văn bản “Ý nghĩa văn chương” thuộc dạng nào trong hai dạng kể trên?

- Văn bản thuộc dạng thứ hai: Bình luận về các vấn đề của văn chương nói chung.

? Tác giả đã dùng cách lập luận nào để bình luận về ý nghĩa văn chương?

2

. Thể loại - Bố cục :

* Thể loại:

- Nghị luận văn chương: Bình luận về các vấn đề của văn chương nói chung.

- Phương thức lập luận: Kết hợp giải thích và chứng minh.

- Bố cục: 3 phần

(27)

- Kết hợp lập luận giải thích và lập luận chứng minh.

? Trong văn bản tác giả đã bàn tới ý nghĩa văn chương trên những phương diện nào?

- Nguồn gốc.

- Công dụng.

?) Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần?

- 2 phần

+ Từ đầu -> muôn vật, muôn loài (60): nguồn gốc cốt yếu của văn chương.

+ Văn chương....hay sao? Nhiệm vụ (nội dung) của văn chương

+ Còn lại: Công dụng (vai trò) của văn chương

? Nhận xét gì về vai trò của tác giả trong bài nghị luận?

- Dùng lí lẽ về văn chương để bộc lộ quan điểm.

- Thể hiện tình cảm quý trọng văn chương.

B

ước 3 : phân tích văn bản : - TG: 17 phút

- Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung của văn bản

- PP, KT: Vấn đáp, gợi mở, động não, nêu vấn đề, trình bày 1 phút, hỏi và trả lời

GV: HS chú ý lại đoạn ....muôn vật, muôn loài.

? Mở đầu văn bản tác giả kể lại câu chuyện gì?

- Chuyện về nhà thi sĩ ấn độ và con chim.

- GV: Chuyện nhà thi sĩ ấn độ khóc nức nở khi thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình. Tiếng khóc của nhà thi sĩ hoà một nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết.

? Theo em từ câu chuyện này tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương như thế nào?

- Tiếng khóc ấy, dịp đau thương ấy chính là nguồn gốc của thi ca.

3. Phân tích

a. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương

(28)

? Luận điểm mà tác giả nêu ra ở đây là gì?

- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương muôn vật muôn loài.

? Em hiểu như thế nào là “cốt yếu”?

- Cốt yếu: là chính, là quan trọng nhất, cơ bản nhất

=> Đây chưa phải là tất cả các yếu tố sáng tạo nên văn chương.

? Quan niêm về nguồn gốc của văn chương của tg có hoàn toàn đúng đắn ko ?

- Nó đúng đắn và sâu sắc, bởi nó được chứng minh qua thực tế văn chương trên TG… ->

Nguyễn Du viết T. Kiều dựa trên cảm hứng:

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng…

- Nhưng quan niệm trên của tg chưa hoàn toàn đầy đủ, vì trên thực tế ta thấy: Văn chương còn được bắt nguồn từ lao động, từ nghi lễ tôn giáo, từ các trò chơi, mua vui…

*GV: Quan niệm phổ biến vẫn cho rằng văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động. Bởi lẽ lao động sáng tạo ra con người, sáng tạo ra cái đẹp trong đó có văn chương - 1 loại hình nghệ thuật sử dụng chất liêu ngôn từ…

?) Tại sao tác giả cắt nghĩa nguồn gốc của văn chương từ câu chuyện đời xưa thú vị?

- Gây cảm hứng giúp người đọc hiểu nguồn gốc của văn chương

+ Xuất hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt trước một hiện tương của đời sống

+ Là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương

+ Yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp

=> nguồn gốc chính của văn chương là “nhân ái”

?) Nhận xét về cách vào bài của tác giả?

- Có duyên, nhẹ nhàng, hấp dẫn

?) Sau khi gi¶i thÝch nguån gèc cña v¨n ch-

¬ng, t¸c gi¶ cßn nªu ra nhiÖm vô, chøc n¨ng c¬ b¶n cña v¨n ch¬ng nh thÕ nµo?

- ...h×nh dung cña sù sèng.

?) Chøc n¨ng nhËn thøc vµ gi¸o dôc.H·y t×m mét sè t¸c phÈm v¨n ch¬ng chøng minh cho

Bằng cách vào bài hấp dẫn, xuc động, bất ngờ mà tự nhiên qua một câu chuyện tác giả đã khẳng định: Lòng nhân ái chính là nguồn gốc cốt yếu của văn chương.

(29)

nguån gèc cña v¨n ch¬ng lµ lßng nh©n ¸i?

- C¸c bµi ca dao.

- C¶nh khuya, Sµi Gßn t«i yªu...=> h×nh dung - Bµi ca C«n S¬n -> “s¸ng t¹o”: cuéc sèng kh¸c h¼n cuéc sèng hiÖn t¹

4. Củng cố: (2’) - Thời gian: 2 phút

- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được những mục tiêu của bài học.

- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.

? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung

GV nhận xét, khái quát: về tác giả, trình tự lập luận của văn bản. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương: Lòng nhân ái chính là nguồn gốc cốt yếu của văn chương.

5. Hướng dẫn về nhà: (3’) - Thời gian: 3 phút

- Mục tiêu:hướng dẫn HS về nhà học bài, hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài mới.

- Phương pháp: thuyết trình.

- Kĩ thuật: động não.

- Học bài: đọc diễn cảm văn bản và tiếp tục tìm hiểu

- Sưu tầm những dẫn chứng chứng minh cho công dụng của văn chương.

V. Rút kinh nghiệm:

………

………

………

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).. * Yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một

Trong phần 4, để người đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác và sức mạnh của phẩm chất cao quý đó tác giả bài viết đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể chính

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

Tiếng gọi hòa bình qua cách nói ấy đã trở nên có sức mạnh vật chất làm chúng ta nghĩ đến một cánh chim bồ câu tung bay giữa trời xanh báo hiệu một thời

Lấy mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh làm điểm tương đồng; xoá

Nhaän ñònh veà ñöùc tính giaûn dò cuûa Baùc

- Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung của hai văn bản nghị luận chứng minh (Đức tính giản dị của Bác

biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; Nêu được một số điểm nổi bật về