• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tập bản đồ Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam | Giải Tập bản đồ 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tập bản đồ Địa Lí 8 Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam | Giải Tập bản đồ 8"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM

Bài 1 trang 32 Tập bản đồ Địa 8: Dựa vào hình 28.1 “lược đồ Địa hình Việt Nam” trong SGK kết hợp với kiến thức đã học, hãy cho biết:

- Địa hình nước ta chủ yếu là dạng địa hình gì (đồi núi và cao nguyên hay đồng bằng).

- Dạng địa hình chủ yếu chiếm khoảng mấy phần diện tích lãnh thổ. Nằm ở những phía nào của lãnh thổ.

(2)

- Giữa các bộ phận đồi núi lan sát ra biển và các đảo gần bờ có liên quan đến nhau như thế nào.

- Đặc điểm địa hình đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Nếu ta đi từ cực Nam của dãy Hoàng Liên Sơn ra biển theo chiều vĩ tuyến chúng ta sẽ gặp những dạng địa hình nào? Chúng thay đổi độ cao ra sao?

Lời giải:

- Địa hình nước ta chủ yếu là dạng địa hình đồi núi.

- Địa hình đồi núi là chủ yếu chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. Nằm chủ yếu ở phía tây lãnh thổ nước ta.

- Các đảo gần bờ thực chất thuộc bộ phận núi lan sát ra biển nhưng do nước biển dâng lên kèm theo đó là sự xói mòn của đất đá hai bên, làm cho các đảo và đồi núi lan sát ra biển xa cách nhau. Do vậy chúng có liên quan đến nhau.

- Đặc điểm địa hình đồng bằng duyên hải miền Trung: có tổng diện tích khoảng 15000 nghìn km² và chia thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi chạy theo hướng tây - đông lan sát ra biển. Rộng nhất là đồng bằng Thanh Hóa.

- Nếu đi từ cực Nam của dãy Hoàng Liên Sơn ra biển theo chiều vĩ tuyến chúng ta sẽ gặp lần lượt những dạng địa hình sau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, đồng bằng, thềm lục địa. Độ cao của chúng thấp dần từ Tây sang Đông.

Bài 2 trang 33 Tập bản đồ Địa lí 8: Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.

Địa hình nước ta có nhiều bậc kế tiếp nhau (núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa…) là do:

 Trước Tân kiến tạo địa hình nước ta đã ổn định và vững chắc.

 Trước Tân kiến tạo địa hình nước ta đã trở thành những bán bình nguyên.

 Tân kiến tạo nâng không đều, nâng mạnh ở phía Tây và Bắc, nâng yếu ở phía Đông Nam.

 Tất cả các ý trên.

Lời giải:

Địa hình nước ta có nhiều bậc kế tiếp nhau (núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa…) là do:

 Trước Tân kiến tạo địa hình nước ta đã ổn định và vững chắc.

(3)

 Trước Tân kiến tạo địa hình nước ta đã trở thành những bán bình nguyên.

 Tân kiến tạo nâng không đều, nâng mạnh ở phía Tây và Bắc, nâng yếu ở phía Đông Nam.

🗷 Tất cả các ý trên.

Bài 3 trang 33 Tập bản đồ Địa Lí 8: Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng.

Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện rõ nét ở địa hình nước ta là:

 Các khối núi lớn bị cắt xẻ, miền núi thực vật mất dễ bị đá ong hóa.

 Bề mặt các núi có rừng rậm, đất có phẫu diện dày và có nhiều mùn.

 Trên bề mặt của một số khối núi lớn có các cao nguyên đất đỏ badan.

 Miền núi đá vôi thường có hang động ngầm, miền núi badan có đất đỏ.

Lời giải:

Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện rõ nét ở địa hình nước ta là:

🗷 Các khối núi lớn bị cắt xẻ, miền núi thực vật mất dễ bị đá ong hóa.

🗷 Bề mặt các núi có rừng rậm, đất có phẫu diện dày và có nhiều mùn.

 Trên bề mặt của một số khối núi lớn có các cao nguyên đất đỏ badan.

🗷 Miền núi đá vôi thường có hang động ngầm, miền núi badan có đất đỏ.

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Địa hình của miền với các cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở rộng ở phía Bắc và phía Đông, chụm lại ở Tam Đảo tạo điều kiện cho sự xâm nhập sâu

Bài 4 trang 51 Tập bản đồ địa 8: Dựa vào lược đồ trang 49, em hãy cho biết miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những loại khoáng sản chính nào.. Phân

+ Giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng và thềm lục địa; địa

Gần 2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn; đất phù sa ngọt nằm dọc theo sông Tiền và sông Hậu.. Câu hỏi trang 107 SGK Địa Lí 8: Vì sao các đồng bằng Duyên

Hiện nay, hầm Hải Vân đã được xây dựng, thúc đẩy mạnh mẽ giao thông vận tải Bắc – Nam, làm giảm thời gian đi lại giữa phí bắc và phía nam của dãy

Bài 3 Trang 24 Tập Bản Đồ Địa Lí: Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. + Đây là địa bàn cư trú của các

Hà Nội Lớn Luyện kim, cơ khí, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng Hải Phòng Trung bình Luyện kim, cơ khí, hóa chất, vật liệu

Bài 3 Trang 36 Tập Bản Đồ Địa Lí: Điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh